Thông tư 21/2000/TT-BTM của Bộ Thương mại về quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông

thuộc tính Thông tư 21/2000/TT-BTM

Thông tư 21/2000/TT-BTM của Bộ Thương mại về quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:21/2000/TT-BTM
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Mai Văn Dâu
Ngày ban hành:14/11/2000
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 21/2000/TT-BTM

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 21/2000/TT-BTM
NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2000 VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ TRONG LƯU THÔNG

 

Căn cứ Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997;

Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 4/12/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;

Nhằm tăng cường quản lý Nhà nước đối với chất lượng dầu nhờn động cơ, Bộ Thương mại hướng dẫn về quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông như sau :

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng :

a. Các tổ chức, cá nhân, kể cả tổ chức và cá nhân nước ngoài (gọi tắt là thương nhân), hoạt động kinh doanh dầu nhờn động cơ tại Việt Nam bao gồm : nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ.

b. Các loại dầu nhờn dùng cho động cơ pit-tông (không kể loại dùng cho tàu hàng hải) bao gồm : Động cơ đốt trong 4 kỳ và 2 kỳ sử dụng nhiên liệu đốt là xăng hoặc đi-ê-zen (DO - Diesel Oil) hoặc khí tự nhiên (natural gas).

c. Thông tư này không áp dụng đối với dầu bôi trơn động cơ máy bay.

2. Quy định về ghi nhãn hàng hoá đối với dầu nhờn động cơ :

Dầu nhờn động cơ lưu thông trên thị trường Việt Nam phải thực hiện ghi nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật hiện hành và văn bản số 486/BTM-QLCL ngày 31/1/2000, văn bản số 3331/BTM-QLCL ngày 21/7/2000 của Bộ Thương mại .

3. Các quy định về chất lượng.

3.1. Phân cấp độ nhớt và phân cấp chất lượng :

a. Phân cấp độ nhớt : Cấp độ nhớt của dầu nhờn động cơ nêu tại khoản b, mục 1 được sử dụng theo hệ thống phân cấp độ nhớt của Hiệp hội kỹ sư ôtô Hoa Kỳ - SAE (Society of Automotive Engineers) tại bảng 1.

 

Bảng 1 :

 

CÁC CẤP ĐỘ NHỚT CỦA DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ PHÂN LOẠI THEO SAE

 

Cấp độ nhớt SAE

Độ nhớt ở 100°C, cSt

 

Nhỏ nhất

Lớn nhất

OW

3,8

-

5W

3,8

-

10W

4,1

-

15W

5,6

-

20W

5,6

-

25W

9,3

-

20

5,6

< 9,3

30

9,3

< 12,5

40

12,5

< 16,3

50

16,3

< 21,9

60

21,9

< 26,1

 

b. Phân cấp chất lượng: Cấp chất lượng của dầu nhờn động cơ nêu tại khoản b, mục 1, được sử dụng theo hệ thống cấp chất lượng của Viện nghiên cứu dầu mỏ Hoa Kỳ - API (American Petroleum Institute) tại bảng 2.

 

Bảng 2:

 

CÁC CẤP CHẤT LƯỢNG CỦA DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ
PHÂN LOẠI THEO API

 

Loại dầu nhờn

Cấp chất lượng

Dầu nhờn động cơ dùng cho động cơ xăng

SA,SB,SC,SD,SE,SF,SG...

Dầu nhờn động cơ dùng cho động cơ đi ê zen

CA,CB,CC,CD,CE...

Dầu nhờn động cơ đa năng dùng cho cả động cơ xăng và đi-ê-zen bao gồm cả hai ký hiệu trên

SA/CB; SG/CD...

 

 

3.2. Các chỉ tiêu bắt buộc và cấp chất lượng tối thiểu :

Các chỉ tiêu bắt buộc và cấp chất lượng tối thiểu dầu nhờn động cơ nêu tại khoản b, mục 1 được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam theo quy định tại Bảng 3 (tương ứng với cấp chất lưoựng SC/CB).

 

Bảng 3:

 

CÁC CHỈ TIÊU BẮT BUỘC VÀ CẤP CHẤT LƯỢNG TỐI THIỂU

 

STT

Tên chỉ tiêu

Mức giới hạn

Phương pháp kiểm nghiệm

1

Độ nhớt động học ở 100°C(cSt)

Theo bảng phân loại cấp độ nhớt SAE

ASTM-D445

2

Chỉ số độ nhớt

Không nhỏ hơn 95

ASTM-D2270

3

Trị số kiềm tổng (TBN)

(mg KOH/g)

Không nhỏ hơn 2,4

ASTM-D2896

4

Nhiệt độ chớp cháy cốc hở (°C)

Không nhỏ hơn 180

ASTM-D92

5

Độ tạo bọt ở 93,5 °C (ml)

Không lớn hơn 50/0

ASTM-D892

6

Tổng hàm lượng kim loại Ca, Mg, Zn (% khối lượng)

Không nhỏ hơn 0,07

ASTM-D4628

7

Hàm lượng nước (% thể tích)

Không lớn hơn 0,05

ASTM-D95

 

(ASTM: American Society for Testing Materials - Hội kiểm nghiệm nguyên vật liệu Hoa Kỳ).

3.3. Thương nhân chỉ được phép kinh doanh dầu nhờn động cơ có cấp chất lượng bằng hoặc lớn hơn cấp chất lượng tại bảng 3.

3.4. Thương nhân là doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đã có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp, đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu được nhập khẩu nguyên liệu và dầu nhờn thành phẩm để sản xuất, lưu thông theo quy định của Thông tư này.

3.5. Cấp chất lượng thực tế, chỉ tiêu chất lượng đã công bố trên nhãn hàng hoá, hợp đồng mua bán và các quy định tại Thông tư này là cơ sở pháp lý để cơ quan thẩm quyền của Nhà nước kiểm tra, thanh tra chất lượng, kiểm soát thị trường đối với dầu nhờn động cơ.

4. Điều khoản thi hành.

4.1. Thông tư này thay thế Thông tư số 06/2000/TT-BTM ngày 20/3'/2000 của Bộ Thương mại. Các quy định trái với thông tư này đều bãi bỏ.

4.2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất