Thông tư 18/2019/TT-BCT quy định về hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 18/2019/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2019/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 30/09/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nguyên tắc được đề cập tại Thông tư 18/2019/TT-BCT ban hành ngày 30/9/2019 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường.
Theo đó, nếu công chức quản lý thị trường vi phạm thì phải xem xét trách nhiệm trực tiếp của công chức lãnh đạo được giao quản lý, phụ trách; người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường phải bị xem xét trách nhiệm liên đới.
Trường hợp cấp phó vi phạm thì xem xét trách nhiệm trực tiếp của người đứng đầu cơ quan; nếu người đứng đầu cơ quan thị trường cấp dưới vi phạm thì xem xét trách nhiệm người trực tiếp lãnh đạo cấp trên. Tổng cục trưởng và Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng.
Công chức lãnh đạo chịu trách nhiệm liên đới bị áp dụng hình thức kỷ luật thấp hơn một mức so với hình thức kỷ luật của công chức vi phạm, được miễn áp dụng hình thức kỷ luật nhưng phải bị phê bình trước cuộc họp trong trường hợp công chức vi phạm bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách.
Thông tư cũng quy định rõ 25 việc công chức Quản lý thị trường không được làm trong hoạt động công vụ như: không mặc trang phục đeo biển hiệu khi làm nhiệm vụ; Uống rượu, bia trước, trong giờ làm việc hoặc giờ nghỉ trưa…
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2019.
Thông tư này:
- Sửa đổi Thông tư 35/2018/TT-BCT;
- Làm hết hiệu lực Thông tư 13/2014/TT-BCT.
Từ ngày 15/02/2021, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 54/2020/TT-BCT.
Xem chi tiết Thông tư18/2019/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 18/2019/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Thông tư
Quy định về hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường
-------------
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08 tháng 3 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 34/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ NHỮNG VIỆC
KHÔNG ĐƯỢC LÀM TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ
CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN, PHONG NGỪA VÀ XỬ LÝ KỶ LUẬT
ĐỐI VỚI VI PHẠM PHÁP LUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ
CHẾ ĐỘ TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO ĐỐI VỚI VI PHẠM PHÁP LUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ
KHEN THƯỞNG VÀ THỤC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ
Nguyên tắc khen thưởng được thực hiện theo khoản 2 Điều 6 Luật thi đua, khen thưởng; Điều 3 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; khoản 4, khoản 6 và khoản 7 Điều 2 Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Hình thức, đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền quyết định, trao tặng; hồ sơ xét khen thưởng; quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng; Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; lưu trữ hồ sơ khen thưởng; quỹ thi đua, khen thưởng; tước và phục hồi danh hiệu; quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong công tác khen thưởng được thực hiện theo Thông tư số 16/2018/TT-BCT ngày 04 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương.
Người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ ưu đãi người có công theo quy định tại khoản 3 Điêu 40 Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016 đối với công chức bị thương hoặc hy sinh trong khi thực hiện hoạt động công vụ.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC
Mẫu Sổ Nhật ký công tác của Quản lý thị trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN (1) ĐƠN VỊ SỬ DỤNG SỐ (2) |
Quyển số: …... (3) …… Trang số:………………. |
SỔ NHẬT KÝ CÔNG TÁC CỦA NĂM QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
THÁNG………NĂM………… (4)
Ngày tháng |
Văn bản phân công |
Người phân công |
Công chức thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Kết quả công việc |
Lãnh đạo ký tên |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||||
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
Sổ công tác có bìa cứng, được in trên khổ giấy A3, ngang, cỡ chữ 14, đóng dấu giáp lai giữa hai trang và ghi như sau:
(1) Mục “Cơ quan chủ quản”: ghi tên cơ quan chủ quản, ví dụ: Cục quản lý thị trường thành phố Hồ Chí Minh;
(2) Mục “Đơn vị sử dụng sổ”: ghi tên cơ quan, đơn vị sử dụng, ví dụ: Đội Quản lý thị trường số 1;
(3) Mục “Quyển sổ” và “Trang số” do nhà in in sẵn theo số nhảy hoặc do đơn vị sử dụng sổ tự in, tự ghi, tự đóng số nhảy.
(4) Mục “Tháng….Năm….”: ghi tháng và năm ghi trang nhật kí.
(5) Mục “Ngày tháng”: ghi ngày tháng xảy ra hoạt động công vụ của công chức hoặc nhóm công chức
(6) Mục “Văn bản phân công”: Ghi số quyết định kiểm tra, quyết định khám, quyết định phân công (thực hiện biện pháp nghiệp vụ), giấy mời họp, giấy triệu tập đi học, thông báo họp,….v.v;
(7) Mục “Người phân công”: ghi tên người có thẩm quyền cử, giao hoặc phân công công chức hoặc nhóm công chức thực hiện hoạt động công vụ;
(8) Mục “Công chức thực hiện”: ghi cụ thể công chức hoặc nhóm công chức được cử giao hoặc thực hiện hoạt động công vụ;
(9) Mục “Nội dung công việc”: ghi cụ thể nội dung hoạt động công vụ, ví dụ: thực hiện quản lý địa bàn theo phân công, kiểm tra tại Công ty…..địa chỉ….họp triển khai công tác, dự tập huấn nghiệp vụ tại Cục….v.v;
(10) Mục “Thời gian thực hiện”: ghi thời gian bắt đầu và kết thúc của hoạt động công vụ. Khi bắt đầu thực hiện hoạt động công vụ công chức ghi thời gian bắt đầu và khi kết thúc hoạt động công vụ thì công chức ghi thời gian kết thúc;
(11) Mục “Kết quả thực hiện”: ghi tóm tắt kết quả thực hiện hoạt động công vụ, trường hợp chưa có kết quả thì ghi đang chờ kết quả, ví dụ: đã có biên bản kiểm tra số….. đã có xác nhận đào tạo, đã phát được 10 bản cam kết….v.v;
(12) Mục “Lãnh đạo ký tên”: công chức lãnh đạo ký tên xác nhận nội dung ghi trong Sổ Nhật ký công tác vào cuối ngày.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây