Thông tư 06/2018/TT-BCT quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 06/2018/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2018/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 20/04/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 20/04/2018, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 06/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/06/2018 quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại.
Theo đó, trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, tổ chức, cá nhân được hoàn trả thuế phòng vệ thương mại đã nộp với những lô hàng nhập khẩu đăng ký tờ khai hải quan trong thời hạn miễn trừ của quyết định miễn trừ.
Các trường hợp hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại được xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời, phòng vệ thương mại chính thức gồm: Là sản phẩm đặc biệt của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước; Khối lượng hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp sản xuất trong nước không đủ đáp ứng nhu cầu trong nước…
Các thông tin được cơ quan điều tra chấp thuận bảo mật theo đề nghị của bên liên quan trong vụ việc điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại cung cấp gồm: Các bí mật kinh doanh liên quan đến tính chất của một sản phẩm hoặc quy trình sản xuất; Các thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm có chi phí sản xuất; chi phí bán hàng…
Từ ngày 15/01/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 37/2019/TT-BCT.
Xem chi tiết Thông tư06/2018/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 06/2018/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 06/2018/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết về bên liên quan trong vụ việc Điều tra; hoạt động cung cấp, thu thập thông tin, tài liệu và bảo mật thông tin, tài liệu; tiếng nói, chữ viết trong quá trình Điều tra; quản lý nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng Điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại; các trường hợp miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đơn khai báo nhập khẩu trong Hồ sơ khai báo nhập khẩu được thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này tại Phụ lục 02.
QUY ĐỊNH VỀ CUNG CẤP THÔNG TIN, TÀI LIỆU VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN, TÀI LIỆU TRONG VỤ VIỆC ĐIỀU TRA, ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
Bản thông tin công khai của những loại thông tin, tài liệu sau đây được công khai trong vụ việc Điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại:
MIỄN TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
Đối tượng đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm:
Định kỳ 06 tháng trong thời hạn miễn trừ, các tổ chức, cá nhân được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại phải nộp báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa được miễn trừ và việc tuân thủ Điều kiện, nghĩa vụ được miễn trừ tới Cơ quan Điều tra theo mẫu ban hành tại Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
ĐƠN ĐĂNG KÝ BÊN LIÊN QUAN VỤ VIỆC PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ BÊN LIÊN QUAN
VỤ VIỆC ĐIỀU TRA PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
Tên vụ việc: ………………………………………………………………
Mã vụ việc: ……………………………………………………………….
Kính gửi: Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Tên tôi là: ..............................................................................................................................
Chức danh: ...........................................................................................................................
Công ty, đơn vị: ....................................................................................................................
Đối tượng1: ...........................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................................................................................
Fax: ......................................................................................................................................
Email: ...................................................................................................................................
đăng ký tham gia là bên liên quan của vụ việc Điều tra phòng vệ thương mại nêu trên, đề nghị Cơ quan Điều tra xem xét chấp thuận tư cách bên liên quan của tôi.
Tôi không có đại diện pháp lý □
hoặc
Tôi có đại diện pháp lý2 là ......................................................................................................
địa chỉ: .................................................................................................................................
|
Người nộp đơn |
--------------------
1 Đề nghị nêu rõ theo quy định tại Khoản 1 Điều 74 của Luật Quản lý ngoại thương (ví dụ: Bên yêu cầu, bên bị yêu cầu, nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu nước ngoài,....)
2 Trong trường hợp đăng ký có Công ty Luật tư vấn
PHỤ LỤC 02:
ĐƠN KHAI BÁO NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…….., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐƠN KHAI BÁO NHẬP KHẨU
Kính gửi: Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
- Tên tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa bị Điều tra:
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………Fax:……………………. Email: ....................................
- Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT: .................................................................................
- Họ và tên người đại diện pháp luật: ………………………Chức vụ: .................................
- Loại hình hoạt động: ........................................................................................................
Đề nghị Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương xác nhận việc khai báo nhập khẩu hàng hóa bị Điều tra theo Quyết định số …./QĐ-BCT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc tiến hành Điều tra …… và Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, chi tiết về lô hàng như sau:
STT |
Tên hàng |
Mã HS |
Tên thương mại |
Nước xuất khẩu |
Nước xuất xứ |
Mục đích nhập khẩu |
Số lượng, khối lượng (Đơn vị...) |
Trị giá (USD) |
1 |
… |
… |
|
|
|
|
… |
… |
2 |
… |
… |
|
|
|
|
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
… |
… |
- Hợp đồng nhập khẩu số: ……ngày….. tháng….. năm……….
- Hóa đơn thương mại số: ……ngày…… tháng ……năm……
- Giấy chứng nhận chất lượng (các văn bản có giá trị tương đương do nhà sản xuất hàng hóa ban hành): ……………….
- Tổng số lượng/khối lượng: …………………………..
- Tổng trị giá (USD): ……………………..
(Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)
- Cửa khẩu nhập khẩu: ………………………..
(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, đề nghị ghi rõ)
- Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày.... tháng.... năm... đến ngày…. tháng..... năm....)
Tôi cam đoan tất cả các thông tin khai báo trên đây là đúng và đầy đủ và hiểu rằng những lô hàng nhập khẩu này có thể bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại có hiệu lực trở về trước theo quy định tại Điều 45 của Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại./.
|
…………., Ngày ……tháng…… năm 20.... |
------------------
1 Hàng hóa bị Điều tra được mô tả tại Quyết định tiến hành Điều tra của Bộ Công Thương
PHỤ LỤC 03:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MIỄN TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
|
Vụ việc: (Chống bán phá giá, Chống trợ cấp, Tự vệ) |
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
1. TÊN CÔNG TY: ...............................................................................................................
Thông tin Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT: ....................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………..Email: ............................................................
Người liên hệ: …………………………………Di động: .........................................................
2. ĐẠI DIỆN PHÁP LÝ (NẾU CÓ)
.............................................................................................................................................
3. LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH
Loại hình hoạt động của doanh nghiệp: (sản xuất, kinh doanh thương mại, nhập khẩu, sử dụng hàng hóa đề nghị miễn trừ để sản xuất, loại khác...)
II. THÔNG TIN VỀ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
1. TÊN VÀ MÔ TẢ ĐẦY ĐỦ VỀ HÀNG HÓA ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
.............................................................................................................................................
2. CUNG CẤP THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ THEO BẢNG SAU
(Đề nghị cung cấp các tài liệu sẵn có kèm theo mô tả làm rõ)
2.1. Hàng hóa đề nghị miễn trừ thứ nhất:
Phân loại Mã HS:
Đặc điểm |
Hàng hóa đề nghị miễn trừ |
Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp sản xuất trong nước (hoặc không sản xuất được vui lòng nêu rõ) |
Lượng hóa đặc điểm khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, cạnh tranh trực tiếp |
Đặc tính vật lý |
|
|
|
Thành Phần cấu tạo (hóa học) |
|
|
|
Kích thước |
|
|
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
|
|
|
Chất lượng |
|
|
|
Mục đích sử dụng |
|
|
|
Phân khúc Thị trường |
|
|
|
Người tiêu dùng cuối cùng |
|
|
|
Khác |
|
|
|
2.2. Hàng hóa đề nghị miễn trừ thứ 2, 3,..(vui lòng cung cấp các thông tin tương tự nêu tại Mục 2.1)
III. LÝ DO ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
Đề nghị nêu rõ căn cứ và lý do mà doanh nghiệp đề nghị Cơ quan Điều tra miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa nhập khẩu trong vụ việc.
IV. THÔNG TIN VỀ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU
Vui lòng cung cấp thông tin về lượng và giá trị nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất và đến thời điểm hiện tại theo mẫu dưới đây
Nước xuất xứ bị Điều tra, áp dụng: |
Năm 01 |
Năm 02 |
Năm 03 |
Năm hiện tại |
Lượng (đơn vị) |
|
|
|
|
Trị giá (đơn vị) |
|
|
|
|
Đơn giá (đơn vị) |
|
|
|
|
Các thông tin, số liệu trong Mục này nếu doanh nghiệp có yêu cầu bảo mật, vui lòng ghi rõ
V. KHỐI LƯỢNG, SỐ LƯỢNG ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
Vui lòng ghi rõ khối lượng, số lượng đề nghị miễn trừ và căn cứ xác định số liệu này.
VI. CÁC TÀI LIỆU, THÔNG TIN LÀM RÕ MÔ TẢ HÀNG HÓA GỬI KÈM THEO ĐƠN
a) Tài liệu chứng minh về sự khác biệt (về đặc tính lý hóa học, bề mặt sản phẩm,...) giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước
b) Hồ sơ năng lực sản xuất hàng hóa có sử dụng đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ;
c) Hồ sơ về nhập khẩu lượng và giá trị nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất;
d) Các giấy tờ khác (nếu có).
VII. CAM KẾT
Người ký tên (đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp) xin cam kết những thông tin được nêu trên đây là đầy đủ và chính xác và hiểu rằng những thông tin này sẽ được Cơ quan Điều tra kiểm tra và xác minh lại.
Tôi sẵn sàng chấp nhận việc Cơ quan Điều tra đến thẩm tra tại cơ sở của tôi để xác minh về những thông tin được cung cấp trong Đơn đề nghị này. Trong trường hợp Cơ quan Điều tra - Bộ Công Thương phát hiện vi phạm, công ty xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bị truy thu số tiền thuế nhập khẩu được miễn trừ theo quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA CÔNG TY |
---------------------
1 Đối với đề nghị miễn trừ bổ sung, thông tin tại Mục II.2 không cần cung cấp.
PHỤ LỤC 04:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐƯỢC MIỄN TRỪ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…………, ngày tháng năm |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐƯỢC MIỄN TRỪ
Kính gửi: Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số ……./2018/TT-BCT ngày tháng năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về các trường hợp miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại và Quyết định số.../QĐ-BCT ngày... tháng... năm... của Bộ Công Thương về việc miễn trừ áp dụng biện pháp đối với doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa, doanh nghiệp báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Người liên hệ: .....................................................................................................................
Chức vụ: …………………….Email: ………………………….Tel: ........................................
2. Kỳ báo cáo: từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
3. Số liệu về nhập khẩu
Tên hàng |
Mã HS (8 số) |
Số tờ khai hải quan |
Số lượng /khối lượng |
Trị giá (USD) |
Số lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo |
Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) |
Cảng nhập khẩu |
Nước xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người ký tên dưới đây cam kết rằng mọi thông tin được cung cấp trong Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa được miễn trừ này là đầy đủ và chính xác và hiểu rằng Cơ quan Điều tra có thể kiểm tra theo quy định./.
|
………, ngày... tháng... năm... |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây