Nghị định 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hoá
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 89/2006/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 89/2006/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 30/08/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Nghị định89/2006/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 89/2006/NĐ-CP
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 89/2006/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2006
VỀ NHÃN HÀNG HÓA
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 27 tháng 4 năm 1999;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
NGHỊ ĐỊNH :
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Ngoài các đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này, tuỳ theo sự phát triển của thị trường, cơ quan quản lý nhà nước về nhãn hàng hoá sẽ đề xuất bổ sung.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Bao bì thương phẩm của hàng hoá gồm hai loại: bao bì trực tiếp và bao bì ngoài.
Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Bộ quản lý chuyên ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định ghi nhãn hàng hoá trong các trường hợp quy định tại khoản này.
Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hoá tự xác định kích thước của nhãn hàng hoá nhưng phải bảo đảm ghi đầy đủ nội dung bắt buộc theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 của Nghị định này và nhận biết dễ dàng bằng mắt thường.
Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu ghi trên nhãn hàng hoá phải rõ ràng. Đối với những nội dung bắt buộc theo quy định thì chữ, chữ số phải có màu tương phản với màu nền của nhãn hàng hoá.
Nội dung ghi nhãn hàng hoá kể cả nhãn phụ phải bảo đảm trung thực, rõ ràng, chính xác, phản ánh đúng bản chất của hàng hoá.
Trong trường hợp hàng hoá không xuất khẩu được mà đưa trở lại lưu thông trong nước thì tổ chức, cá nhân đưa hàng hoá ra lưu thông phải ghi nhãn theo quy định của Nghị định này.
Thông số kỹ thuật.
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý chuyên ngành quy định cụ thể các loại hàng hoá thuộc các nhóm hàng hoá trên và trình Chính phủ việc sửa đổi, bổ sung nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hoá.
Tên hàng hoá ghi trên nhãn do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá tự đặt. Tên hàng hoá không được làm hiểu sai lệch về bản chất và công dụng của hàng hoá.
Trường hợp tên của thành phần được sử dụng làm tên hay một phần của tên hàng hoá thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 18 của Nghị định này.
Ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá đối với từng trường hợp cụ thể quy định như sau:
Mỗi số chỉ ngày, chỉ tháng, chỉ năm ghi bằng hai chữ số, được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ số. Số chỉ ngày, tháng, năm của một mốc thời gian phải ghi cùng một dòng.
Trường hợp quy định ghi tháng sản xuất thì ghi theo thứ tự tháng, năm của năm dương lịch.
Trường hợp quy định ghi năm sản xuất thì ghi bốn chữ số chỉ năm của năm dương lịch.
Cách ghi xuất xứ hàng hoá được quy định như sau: ghi "sản xuất tại" hoặc "chế tạo tại" hoặc “xuất xứ” kèm tên nước hay vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hoá đó.
Đối với hàng hoá sản xuất tại Việt Nam để lưu thông trong nước, đã ghi địa chỉ của nơi sản xuất ra hàng hoá đó thì không bắt buộc phải ghi xuất xứ hàng hoá.
Trường hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn hàng hoá để gây sự chú ý đối với hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng.
Nếu thành phần là chất phụ gia, phải ghi tên nhóm chất phụ gia, tên chất phụ gia, mã số quốc tế (nếu có); trường hợp chất phụ gia là hương liệu, chất tạo ngọt, chất tạo màu ngoài các nội dung trên còn phải ghi thêm chất đó là chất "tự nhiên" hay chất "tổng hợp";
Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá được phép ghi lên nhãn những nội dung khác. Những nội dung ghi thêm không được trái với pháp luật và phải đảm bảo trung thực, chính xác, phản ánh đúng bản chất của hàng hoá, không che khuất, không làm sai lệch những nội dung bắt buộc ghi trên nhãn.
Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất việc quản lý nhà nước về nhãn hàng hoá trên phạm vi cả nước với các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý nhà nước về nhãn hàng hoá.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo thẩm quyền có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện việc quản lý nhà nước về nhãn hàng hoá.
Căn cứ yêu cầu cụ thể đối với hàng hoá thuộc lĩnh vực mình quản lý, các Bộ, cơ quan ngang Bộ hướng dẫn chi tiết nội dung và cách ghi nhãn sau khi thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về nhãn hàng hoá tại địa phương.
Các cơ quan công an nhân dân, hải quan, quản lý thị trường, quản lý chất lượng hàng hoá, thanh tra chuyên ngành và các cơ quan khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao khi phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về nhãn hàng hoá được quyền xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật về nhãn hàng hoá thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở hoạt động hợp pháp hoặc vi phạm pháp luật về nhãn hàng hoá thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết các khiếu nại tố cáo về nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo, pháp luật về nhãn hàng hoá và quy định khác của pháp luật có liên quan.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục I
QUY ĐỊNH CÁCH GHI ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HOÁ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP
ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ)
TT |
TRẠNG THÁI, DẠNG HOẶC LOẠI HÀNG HOÁ |
CÁCH GHI |
1 |
- Hàng hoá dạng rắn, khí. - Hàng hoá là hỗn hợp rắn và lỏng.
- Hàng hoá là khí nén. |
- Khối lượng tịnh. - Khối lượng tịnh hỗn hợp và khối lượng chất rắn. - Khối lượng tịnh của khí nén và khối lượng tịnh của bình áp lực (hoặc khối lượng tịnh của khí nén và tổng khối lượng của khí nén, bình áp lực). |
2 |
- Hàng hoá dạng nhão, keo sệt. - Hàng hoá dạng nhão có trong các bình phun. |
- Khối lượng tịnh hoặc thể tích thực. - Khối lượng tịnh gồm cả chất nhão và chất tạo áp lực phun. |
3 |
- Hàng hoá dạng lỏng. - Hàng hoá dạng lỏng trong các bình phun. |
- Thể tích thực ở 20oC. - Thể tích thực ở 20oC gồm cả chất lỏng và chất tạo áp lực phun. |
4 |
Thuốc dùng cho người; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật: - Dạng viên. - Dạng bột. - Dạng lỏng. - Thuốc kích dục cho cá đẻ. |
- Số lượng viên, khối lượng 1 viên. - Khối lượng tịnh. - Thể tích thực. - Đơn vị Quốc tế UI. |
5 |
Giống cây trồng: - Hạt giống. - Cây giống. |
- Khối lượng tịnh. - Cây. |
6 |
Giống thuỷ sản: - Trứng Artermia. - Giống thực vật đơn bào. - Giống thực vật đa bào. |
- Khối lượng tịnh (g). - Lượng tế bào. - Khối lượng tịnh. |
7 |
Hàng hoá là vật phẩm gồm nhiều cỡ khác nhau theo kích thước bề mặt của chúng. |
Kích thước bề mặt: chiều dài và chiều rộng hoặc đường kính hoặc đường chéo. |
8 |
Hàng hoá dạng lá xếp theo tấm. |
Độ dày, diện tích hoặc (chiều dài) x (chiều rộng) của 1 tấm. |
9 |
Hàng hoá dạng lá xếp theo cuộn. |
Độ dày, chiều rộng của lá và chiều dài hoặc khối lượng tịnh của 1 cuộn. |
10 |
Hàng hoá dạng sợi, dạng thanh.
- Nếu sợi, thanh được tạo thành từ nhiều sợi nhỏ hơn.
- Nếu sợi, thanh có vỏ bọc. |
Tiết diện hoặc những thông số tương đương (những thông số có thể suy ra được tiết diện đó) và độ dài hoặc khối lượng tịnh của sợi, của thanh. - Ghi tiết diện/sợi, số lượng sợi và chiều dài hoặc khối lượng tịnh của sợi hoặc thanh. - Ghi thêm chiều dày lớp vỏ bọc. |
11 |
Đường ống. |
Đường kính ngoài và đường kính trong hoặc độ dày và chiều dài của ống. |
12 |
Lưới tấm. |
Chiều dài kéo căng, chiều ngang kéo căng hoặc số mắt lưới chiều ngang và khối lượng tịnh. |
13 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật dụng. |
Kích thước của khối sản phẩm, hàng hoá đó. |
Phụ lục II
QUY ĐỊNH CÁCH GHI MỐC THỜI GIAN KHÁC CỦA HÀNG HOÁ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP
ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ)
LOẠI HÀNG HOÁ |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
Lương thực
|
Nông sản, ngũ cốc. |
Vụ thu hoạch hoặc ngày bao gói. |
Thuốc dùng cho người
|
Thuốc dùng cho người.
Nếu là thuốc pha chế theo đơn. |
Ngày bắt đầu sản xuất.
Ghi thêm ngày pha chế.
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
Thuốc bảo vệ thực vật. |
Ngày gia công hoặc sang chai hoặc đóng gói. |
Giống cây trồng; giống vật nuôi |
Giống cây trồng, vật nuôi. |
Ngày xuất xưởng hoặc ngày xuất bán. |
Giống trứng Artermia. |
Ngày đóng hộp. |
|
Các sản phẩm từ dầu mỏ |
Khí đồng hành và khí hydrocarbon khác. |
Ngày kiểm tra xuất xưởng. |
Phụ lục III
QUY ĐỊNH CÁCH GHI KHÁC VỀ THÀNH PHẦN,
THÀNH PHẦN ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HOÁ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP
ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ)
LOẠI HÀNG HOÁ |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
Thực phẩm |
Thực phẩm thuỷ sản: nếu bổ sung nguyên liệu khác, phụ gia thực phẩm. |
Ghi thêm thành phần định lượng của nguyên liệu khác, phụ gia thực phẩm tương ứng. |
Phụ gia thực phẩm |
Chất phụ gia thực phẩm. - Nếu phụ gia thực phẩm có hai hoặc nhiều chất phụ gia trong cùng 1 bao gói. |
- Liệt kê đầy đủ theo thứ tự tỷ lệ khối lượng của chúng trong bao gói. |
Thức ăn chăn nuôi |
Thức ăn nuôi trồng thuỷ sản. - Nếu có bổ sung chất phi dinh dưỡng để phòng bệnh. - Nếu là thức ăn tổng hợp.
- Nếu là thức ăn bổ sung. |
Thành phần định lượng chính.
- Ghi thêm thành phần chất phi dinh dưỡng. - Ghi thêm hàm lượng protein, lipit, tro, xơ, độ ẩm, độ hoà tan. - Ghi thêm hàm lượng các chất bổ sung. |
Dược liệu |
Dược liệu. |
Hàm lượng hoạt chất hoặc nồng độ. |
Thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
Thuốc thú y.
|
Thành phần, thành phần định lượng hoạt chất. |
Thuốc thú y thuỷ sản, chế phẩm sinh học dùng trong thủy sản |
Thuốc bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. |
Công thức cấu tạo hoặc thành phần cấu tạo. |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Thuốc bảo vệ thực vật. |
Thành phần định lượng các hoạt chất chính, hàm lượng dung môi (nếu dung môi làm tăng độ độc hay tăng tính chất vật lý). |
Sản phẩm dệt, may, da giày |
Hàng may mặc.
- Nếu có nhiều lớp. |
Thành phần định lượng chính của vật liệu. - Ghi thành phần định lượng chính của từng lớp. |
Đồ gỗ |
- Gỗ xẻ cùng một loài cây. - Gỗ xẻ từ nhiều loài cây. |
- Tên loài. - Nhóm gỗ. |
Sản phẩm gỗ dân dụng. |
Tên gỗ. |
|
Sản phẩm luyện kim
|
- Thép. - Kim loại. - Quặng. |
- Mác thép. - Loại, độ tinh khiết (% kim loại). - Hàm lượng quặng (% khối lượng). |
Các sản phẩm từ dầu mỏ |
Khí đồng hành và khí hydrocarbon khác. |
Thành phần khí (% thể tích). |
Hoá chất
|
Hóa chất.
- Nếu là hoá chất chứa trong bình chịu áp lực. |
Công thức hoá học, công thức cấu tạo, thành phần định lượng. - Ghi thêm dung lượng nạp.
|
Phân bón |
Phân bón. |
Thành phần định lượng. |
Vật liệu nổ công nghiệp |
Vật liệu nổ công nghiệp.
|
Thành phần định lượng chính ảnh hưởng đến giá trị sử dụng. |
Phụ lục IV
QUY ĐỊNH CÁCH GHI KHÁC VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT,
THÔNG TIN, CẢNH BÁO VỆ SINH, AN TOÀN CỦA HÀNG HOÁ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89 /2006/NĐ-CP
ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ)
LOẠI HÀNG HOÁ |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
Phụ gia thực phẩm |
Chất phụ gia thực phẩm.
|
Ghi cụm từ "Dùng cho thực phẩm". |
Thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học dùng trong thuốc thú y |
Thuốc thú y.
- Nếu là thuốc độc bảng A.
- Nếu là thuốc độc bảng B. |
Tác dụng chính, tác dụng phụ, số đăng ký, số lô sản xuất và cụm từ "Chỉ dùng cho thú y". - Ghi thêm cụm từ (chữ màu đen): "Không dùng quá liều quy định". - Ghi thêm cụm từ (chữ màu đỏ): "Không dùng quá liều quy định". |
- Nếu là thuốc dùng ngoài da. |
- Ghi thêm cụm từ: "Chỉ được dùng ngoài da". |
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
Thuốc bảo vệ thực vật. |
Số đăng ký sử dụng, số KCS, thông tin về độc tố, cảnh báo và chỉ dẫn cách phòng nhiễm độc, chỉ dẫn cấp cứu khi ngộ độc. |
Giống cây trồng; giống vật nuôi; giống thuỷ sản |
Nếu cây giống có quy định cấp giống. |
Ghi cấp giống.
|
Giống thực vật thuỷ sản. |
Chiều dài, đường kính thân chính, giai đoạn phát triển. |
|
Giống vật nuôi.
- Nếu là gia cầm hướng trứng. - Nếu là gia cầm hướng thịt.
- Nếu là giống lợn thịt.
- Nếu là lợn nái.
|
Cấp giống, chỉ tiêu năng suất, đặc trưng cho giống. - Ghi thêm năng suất trứng/năm.
- Ghi thêm khối lượng đạt được/đơn vị thời gian. - Ghi thêm khả năng tăng trọng, mức độ tiêu tốn thức ăn, độ dầy mỡ lưng. - Ghi thêm số con đẻ ra/lứa, số lứa/năm. |
|
Giống động vật thuỷ sản: - Giống nuôi.
- Trứng Artermia. |
- Số ngày tuổi, chiều dài con giống. - Số lượng trứng/g, tỷ lệ nở con (%) |
|
- Giống bố mẹ. |
- Khối lượng (g), giai đoạn phát dục. |
|
Sản phẩm luyện kim |
- Hợp kim. |
- Chỉ tiêu đặc trưng để phân biệt, có tính chất quyết định tới mục đích sử dụng. |
Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản |
- Lưới đánh bắt thuỷ sản.
- Sợi và dây dùng đánh bắt thuỷ sản. |
- Màu sắc, độ thô (Tex), độ bền đứt khô (N), kích thước mắt lưới. - Đường kính, độ thô (Tex), độ bền đứt khô (N), độ săn (vòng xoắn/m). |
Hoá chất |
Hóa chất. - Nếu là hoá chất dễ cháy, nổ, độc hại, ăn mòn. - Nếu là hoá chất chứa trong bình chịu áp lực. |
Chỉ tiêu chất lượng đặc trưng. - Ghi thêm cảnh báo tương ứng. - Ghi thêm số hiệu bình, dung lượng nạp, người nạp, cảnh báo nguy hại. |
Phân bón |
Phân bón. - Nếu là phân vi sinh. |
- Ghi thêm chủng, số lượng vi sinh vật. |
Vật liệu nổ công nghiệp |
Vật liệu nổ công nghiệp. |
Các chỉ tiêu chất lượng chính và khả năng sử dụng trong hoạt động công nghiệp. |
THE GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 89/2006/ND-CP | Hanoi, August 30, 2006 |
DECREE
ON LABELING OF GOODS
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the June 14, 2005 Commercial Law;
Pursuant to the April 27, 1999 Ordinance on Protection of Consumer Interests;
Pursuant to the December 24, 1999 Ordinance on Goods Quality;
At the proposal of the Minister of Science and Technology,
DECREES:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- Scope of regulation
1. This Decree provides for contents, ways of presentation and state management of labels of goods circulated in Vietnam, exported and imported goods.
2. The following goods shall not be regulated by this Decree:
a/ Immovables;
b/ Goods temporarily imported for re-export; goods temporarily imported for re-export after participation in fairs or exhibitions; transited goods, goods transported from border gate to border gate;
c/ Gifts, presents; personal effects of persons on entry and exit; moving property.
Apart from the objects specified at Points a, b and c of this Clause, depending on the market development, the state management agency in charge of goods labeling shall propose additional ones.
Article 2.- Subjects of application
This Decree shall apply to organizations and individuals manufacturing and trading in goods in Vietnam; organizations and individuals exporting and importing goods.
Article 3.- Interpretation of terms
1. Goods label means written, printed, drawn or photocopied words, drawings or images which are stuck, printed, pinned, cast, embossed or carved directly on goods or their commercial packings or on other materials attached to goods or their commercial packings.
2. Labeling of goods means the presentation of necessary and principal contents about goods on their labels in order to help consumers identify the goods and serve as the basis for purchasers to select, consume and use such goods, and for manufacturers and traders to advertise their goods, and for functional agencies to conduct inspection and supervision.
3. Original label of goods means the initial label attached to goods.
4. Supplementary label means a label showing compulsory contents of the original label of goods translated from a foreign language into Vietnamese and additional compulsory contents in Vietnamese as required by law which do not yet appear on the original label.
5. Commercial packing of goods means packing containing goods and circulated together with such goods.
Commercial packings of goods include holding packings and exterior packings:
a/ Holding packing means packing in direct contact with and directly holding goods, forming the shape of goods, or tightly covering goods by their shape;
b/ Exterior packing means packing used to cover one or several units of goods contained in holding packings.
6. Circulation of goods means activities of displaying, transporting or storing goods in the process of goods sale and purchase, except the transport of goods by importing organizations or individuals from the border gate to a storehouse.
7. Name and address of organization or individual responsible for goods means name and address of manufacturing or importing organization or individual or agent according to the business registration of the subjects stipulated in Article 14 of this Decree.
8. Quantity of goods means the quantity of goods expressed in net weight, net volume, actual size or the count of goods.
9. Date of manufacture means the point of time by which the manufacture, processing, assembly, bottling, packaging or another activity is completed as the last finishing stage of the goods.
10. Expiry date means the point of time beyond which the goods shall not be permitted for circulation.
11. Preservation period means the duration beyond which the goods shall not assure its original quality and usage value.
12. Origin of goods means the country or territory where the whole goods is manufactured or the final processing stage is carried out for goods the manufacturing process of which involves the participation of many countries and/or territories.
13. Ingredients of goods means materials, including also additives, used for the manufacture of goods and existing in finished products, even when the form of such materials has been altered.
14. Ingredient quantity means the quantity of each kind of material, including additives, used for the manufacture of the goods.
15. Instructions on use, preservation means information about the use, necessary conditions for use and preservation of the goods; hazard warnings; and ways of dealing with hazardous incidents.
Article 4.- Application of treaties
In case treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party contain provisions different from those of this Decree, the provisions of such treaties shall apply.
Article 5.- Goods which require labels
1. Domestically circulated goods, imported and exported goods must have labels presented under the provisions of this Decree, except for cases specified in Clauses 2, 3 and 4 of this Article.
2. Goods which do not require labels:
a/ Goods which are raw and fresh foodstuffs, unpacked processed foodstuffs for sale directly to consumers;
b/ Goods which are unpacked fuels or materials (agricultural, aquatic or mineral), construction materials (bricks, tiles, lime, sand, rock, cement, colored earth, mortar, commercial concrete mixtures), scraps (discharged from production and business) for direct sale to consumers as agreed upon.
3. In case foreign organizations or individuals that import Vietnamese goods request the labeling of goods as stipulated in contracts for goods sale and purchase and take responsibility for their requests, exporting organizations or individuals shall comply with such requests as contracted, provided that such requests do not lead to misunderstanding of the substance of the goods and violate the laws of Vietnam and importing countries.
4. Goods in the domains of security and defense; goods which are radioactive substances, goods used in emergency circumstances to overcome disaster consequences, epidemics; means of transport by rail, water or air; and goods which are confiscated by state agencies and put up for auction or liquidation shall be subject to separate regulations.
Specialized management ministries shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Science and Technology in, issuing regulations on labeling of goods specified in this Clause.
Article 6.- Position of goods labels
1. Goods labels must be attached to goods or commercial packings thereof in a position where the compulsory contents of goods labels can be easily and fully noticeable without requiring detachment of the goods’ details or components.
2. In case it is disallowed or impossible to open exterior packings, labels containing all compulsory contents must be attached to exterior packings.
3. If compulsory contents cannot be fully presented on a label, then:
a/ Contents, including name of goods; name of organization or individual responsible for goods; quantity; date of manufacture; and origin of goods, must be shown on the label;
b/ Other compulsory contents must be presented in documents supplied together with the goods and the place where such information is presented must be indicated on the goods labels.
Article 7.- Size of goods labels
Organizations and individuals responsible for labeling goods shall determine by themselves the size of goods labels and, however, must ensure that such labels show all compulsory contents specified in Articles 11 and 12 of this Decree, which are easily readable by naked eyes.
Article 8.- Colors of letters, signs and images shown on goods labels
Colors of letters, numerals, drawings, images, marks and signs shown on goods labels must be clear. For compulsory contents as required, the color of letters and numerals must contrast with the label’s background color.
Article 9.- Languages used on goods labels
1. Compulsory contents of goods labels must be in Vietnamese, except the case specified in Clause 4 of this Article.
2. For goods domestically manufactured and circulated, their labels, apart from complying with the provisions of Clause 1 of this Article, may contain information in another language. Contents in another language must be similar to those in Vietnamese. The size of letters in another language must not be bigger than that of contents in Vietnamese.
3. If labels of goods imported into Vietnam do not contain or fully contain compulsory contents in Vietnamese, they shall be kept together with supplementary labels showing compulsory information in Vietnamese. Contents in Vietnamese must be similar to those of the original label.
4. The following contents may be presented in other languages of Latin origin:
a/ International names or scientific names of medicines for humane use, in case there are no corresponding Vietnamese names;
b/ International names or scientific names enclosed with chemical formulas or chemical composition formulas;
c/ International names or scientific names of ingredients or ingredient quantities of goods, in case they cannot be translated into Vietnamese or their Vietnamese translations are meaningless;
d/ Names and addresses of foreign manufacturing or franchising enterprises.
Article 10.- Responsibility for goods labeling
Contents shown on goods labels, including supplementary labels, must be truthful, clear, precise and correctly reflect the substance of the goods.
1. For goods manufactured, assembled, processed or packaged in Vietnam for domestic circulation, their manufacturing organizations and individuals shall be responsible for goods labeling.
2. For goods manufactured or processed in Vietnam for export, exporting organizations and individuals shall be responsible for goods labeling.
In case goods cannot be exported and are returned for circulation in the country, organizations and individuals shall, before putting such goods into circulation, label them in accordance with the provisions of this Decree.
3. For goods imported into Vietnam with original labels unconformable with the provisions of this Decree, importing organizations and individuals shall make supplementary labels in accordance with the provisions of Clause 3, Article 9 of this Decree before putting such goods into circulation together with their original labels.
Chapter II
CONTENTS AND WAYS OF LABELING OF GOODS
Article 11.- Compulsory contents which must be shown on goods labels
1. Goods labels must show the following information:
a/ Name of goods;
b/ Name and address of the organization or individual responsible for the goods;
c/ Origin of goods.
2. Apart from the information specified in Clause 1 of this Article, depending on the substance of each kind of goods, compulsory contents stipulated in Article 12 of this Decree and relevant specialized laws must be shown on labels.
Article 12.- Contents which must be shown on labels depending on the characteristics of goods:
1. Food:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date.
2. Foodstuffs:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredients or ingredient quantities;
e/ Hygiene and safety information, warnings.
f/ Instructions on use and preservation.
3. Drinks (excluding alcohol):
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredients or ingredient quantities;
e/ Hygiene and safety information, warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
4. Alcohol:
a/ Volume;
b/ Ethanol content;
c/ Instructions on preservation (for wines).
5. Cigarettes:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Hygiene, safety and health information, warnings.
6. Food additives:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Instructions on use and preservation.
7. Medicines for human use:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety and health information, warnings;
f/ Instructions on use and preservation (conditions).
8. Vaccines, biologicals for human use:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety and health information, warnings;
f/ Instructions on use and preservation (conditions).
9. Pharmaceutical materials:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Instructions on preservation (conditions).
10. Medical supplies and equipment:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Composition or technical specifications;
e/ Hygiene, safety and health information, warnings;
f/ Instructions on use and preservation (conditions).
11. Cosmetics:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety and health information, warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
12. Chemicals for domestic human use:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredients or ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety and health information, warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
13. Feeds:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Instructions on use and preservation.
14. Veterinary drugs, vaccines and biologicals for animal health:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety information and warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
15. Veterinary drugs, biologicals for use in fishery:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety information and warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
16. Plant protection drugs:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety information and warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
17. Plant seeds:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Instructions on use and preservation.
18. Animal seeds:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Instructions on use and preservation.
19. Aquatic seeds:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Instructions on use and preservation.
20. Children’s toys:
a/ Composition;
b/ Technical specifications;
c/ Hygiene, safety information and warnings;
d/ Instructions on use.
21. Textile, garment, leather and footwear products:
a/ Composition or quantitative compositions;
b/ Technical specifications;
c/ Hygiene, safety information and warnings;
d/ Instructions on use and preservation.
22. Plastic and rubber products:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Composition;
d/ Technical specifications;
e/ Hygiene, safety information and warnings.
23. Paper, cardboard, carton:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Technical specifications.
24. Teaching and learning aids:
a/ Quantity;
b/ Technical specifications.
25. Political, economic, cultural, scientific, educational and art publications:
a/ Publisher (manufacturer), printer;
b/ Name of author or translator;
c/ Publishing permit;
d/ Technical specifications (size, number of pages).
26. Musical instruments:
Technical specifications.
27. Sport and physical training tools:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Composition;
d/ Technical specifications;
e/ Use instructions.
28. Wood furniture:
a/ Composition;
b/ Technical specifications;
c/ Instructions on use and preservation.
29. Porcelain, ceramic and glass products:
a/ Composition;
b/ Technical specifications;
c/ Use instructions, preservation instructions.
30. Fine arts and handicrafts:
a/ Composition;
b/ Technical specifications;
c/ Instructions on use and preservation.
31. Domestic metal appliances:
a/ Composition;
b/ Technical specifications;
c/ Instructions on use and preservation.
32. Gold, silver, gems:
a/ Quantity;
b/ Quantitative composition or technical specifications.
33. Labor protection, fire prevention and fight equipment:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Composition;
e/ Technical specifications;
f/ Hygiene, safety information and warnings;
g/ Instructions on use and preservation.
34. Electric and electronic products:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Technical specifications;
d/ Safety information and warnings;
e/ Instructions on use and preservation.
35. Informatic, communication, post and telecommunications equipment:
a/ Year of manufacture;
b/ Technical specifications;
c/ Instructions on use and preservation.
36. Machines, mechanical equipment:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Technical specifications;
d/ Safety information and warnings;
e/ Instructions on use and preservation.
37. Measuring and testing machines, equipment and devices:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Technical specifications;
d/ Safety information and warnings;
e/ Instructions on use and preservation.
38. Metallurgical products:
a/ Quantity;
b/ Component quantities;
c/ Technical specifications.
39. Fishing gear:
a/ Composition;
b/ Technical specifications.
40. Cars:
a/ Model;
b/ Self weight;
c/ Tonnage;
d/ Vehicle identification number;
e/ Number of certificate of type approved;
f/ Year of manufacture.
41. Mopeds, motorcycles:
a/ Model;
b/ Self weight;
c/ Cylinder capacity;
d/ Number of certificate of type approved;
e/ Year of manufacture.
42. Special-use vehicles:
a/ Model;
b/ Technical specifications;
c/ Year of manufacture.
43. Bicycles:
a/ Year of manufacture;
b/ Technical specifications.
44. Spare parts of means of transport:
a/ Year of manufacture;
b/ Technical specifications.
45. Construction and interior decoration materials:
a/ Quantity;
b/ Technical specifications;
c/ Month of manufacture;
d/ Instructions on use and preservation.
46. Petroleum products:
a/ Quantity;
b/ Composition;
c/ Safety information and warnings.
d/ Instructions on use and preservation.
47. Detergents:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Ingredients or ingredient quantities;
d/ Hygiene, safety information and warnings;
e/ Instruction on use.
48. Chemicals:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Composition or composition quantities;
e/ Safety information and warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
49. Fertilizers:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Composition or composition quantities;
e/ Safety information and warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
50. Industrial explosives:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Composition or quantitative composition;
e/ Safety information and warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
The Ministry of Science and Technology shall assume the prime responsibility for, and coordinate with specialized management ministries in, amending and supplementing compulsory contents of goods labels.
Article 13.- Names of goods
Names of goods shown on labels shall be given by goods manufacturing or trading organizations or individuals. Names of goods must not lead to misunderstanding about the substance and uses of goods.
In case the name of an ingredient is used as the name or part of the name of the goods, the quantity of such ingredient must be shown, except for the case specified in Clause 4, Article 18 of this Decree.
Article 14.- Names and addresses of organizations and individuals responsible for goods
Names and addresses of organizations and individuals responsible for goods shall be shown specifically as follows:
1. For domestically manufactured goods, their labels must show the name of the organization or individual and the address of the manufacturing establishment.
2. For goods imported for circulation in Vietnam, their labels must show the name and address of the manufacturing organization or individual and the name and address of the importing organization or individual.
3. For goods imported into Vietnam by organizations or individuals acting as sale agents directly for foreign traders, their labels must show the name and address of the manufacturing organization or individual and the name and address of the organization or individual acting as agents to sell such goods.
4. For goods franchised or permitted by another organization or individual, their labels must, apart from complying with the provisions of Clauses 1, 2 and 3 of this Article, additionally show the name and address of the franchising or permitting organization or individual.
Article 15.- Quantity of goods
1. For goods with their quantities expressed in units of measurement, such units of measurement must comply with the provisions of the Vietnamese law on measurement.
2. For goods with their quantities expressed in quantity, such quantity must be expressed in cardinal numbers.
3. In case there are different units of goods contained in a commercial packing, the quantity of each unit of goods and the aggregate quantity of all units of goods or the quantity of each unit of goods and the number of units of goods must be shown.
4. The ways of presenting goods quantities are stipulated in Appendix I to this Decree.
Article 16.- Date of manufacture, expiry date and preservation period
1. The date of manufacture, expiry date and preservation period of goods shall be presented in the order of date, month and year according to the calendar year.
Each number indicating the date, month or year shall consist of two numerals; the number indicating the year may consist of four numerals. The numbers indicating the date, month and year of a point of time must be presented on the same line.
In case the month of manufacture is required to be shown, it shall be shown in the order of month and year according to the calendar year.
In case the year of manufacture is required to be shown, the number indicating the year shall consist of four numerals indicating the year according to the calendar year.
2. For goods the labels of which must contain such compulsory contents as date of manufacture and expiry date or date of manufacture and preservation period as stipulated in Article 12 of this Decree, if such labels have shown the date of manufacture as stipulated in Clause 1 of this Article, the expiry date and preservation period shall be permitted to be expressed in a length of time starting from the date of manufacture.
3. Goods with their points of time shown in ways different from those stipulated in Clause 1 of this Article are listed in Appendix II to this Decree.
Article 17.- Origin of goods
Origin of goods shall be shown as follows: The words “Produced at” or “Manufactured at” or the word “origin” shall be followed by the name of the country or territory where the goods are made.
For goods manufactured in Vietnam for domestic circulation, if the address of the place where the goods are manufactured has been shown, the origin of goods shall not be required to be shown.
Article 18.- Ingredients, ingredient quantities
1. Ingredients to be shown shall include names of materials, including additives which are used in the manufacture of goods and exist in finished products, even when the form of such materials has been altered.
If names of ingredients are shown on labels of goods for the purpose of attracting attention to the goods, the quantities of such ingredients must be shown.
2. Ingredient quantities to be shown shall include ingredients together with the quantity of each ingredient. Depending on the nature and state of goods, ingredient quantity shown may be the weight of such ingredient per unit of product or one of these ratios: weight to weight; weight to volume; volume to volume, percentage of weight; or percentage of volume.
3. For certain kinds of goods, the presentation of their ingredients and ingredient quantities shall be as follows:
a/ For foodstuffs, their ingredients must be presented in the order of high to low weight;
For additives, the name of the category of additives and the name of the additive and international code (if any) must be shown; for additives which are flavorings, sweeteners or colorings, apart from the above-mentioned contents, whether such additives are “natural” or “synthetic” must be indicated;
b/ For medicines for human use, vaccines, medical bio-products, biologicals, veterinary drugs and plant protection drugs, the composition and content of active elements must be shown;
c/ For cosmetics, their ingredients, including additives, must be shown;
d/ For domestic metal appliances and articles created from a principal material which determines their usage value, the names of ingredients of the principal material shall be shown together with the name of the goods but the goods’ ingredients or ingredient quantities are not required to be shown.
4. Ingredients or ingredient quantities of goods which are shown in ways different from those stipulated in Clause 3 of this Article are included in Appendix III to this Decree.
Article 19.- Technical specifications, hygiene and safety information and warnings
1. For electric and electronic goods, machines and equipment, their basic technical specifications must be shown.
2. Medicines for human use, vaccines, medical bio-products, biologicals, veterinary drugs and plant protection drugs, the following must be shown:
a/ Indications, uses and contraindications (if any) of medicines;
b/ Registration number, manufacture lot batch, preparation form and packing specifications;
c/ Signs which should be taken into account for each kind of medicine according to current regulations.
3. For ingredients or substances in compound ingredients of goods of special categories which contain preservatives with prescribed dosage and included on the list of those which may be allergic or harmful to humans, animals and the environment, the names of preservatives accompanying these ingredients must be shown.
4. For goods or goods ingredients which have been x-rayed or genetically modified, their labels shall be presented in accordance with treaties to which Vietnam is a contracting party.
5. Technical specifications, information and warnings on hygiene and safety of goods which are presented in ways different from those stipulated in Clauses 2 and 3 of this Article are included in Appendix IV to this Decree.
Article 20.- Other contents of goods labels
Organizations and individuals responsible for goods may print other contents on goods labels. Such additional contents must not contravene the laws and must be truthful, precise and true to the substance of goods, not conceal or lead to misunderstanding of the compulsory contents of the labels.
Chapter III
STATE MANAGEMENT RESPONSIBILITIES FOR GOODS LABELS
Article 21.- Responsibilities of the Ministry of Science and Technology
The Ministry of Science and Technology shall take responsibility to the Government for performing the unified state management of goods labeling nationwide with the following specific tasks:
1. Drafting and submitting to competent state agencies for promulgation or promulgating according to its competence legal documents on goods labeling;
2. Disseminating and propagating policies and laws, organizing professional guidance and training in goods labeling.
3. Supervising and inspecting the observance of legal documents on goods labeling. Assuming the prime responsibility for settling and handling violations of goods labeling.
4. Stipulating the announcement of goods labels.
5. Organizing the building and management of a database on goods labels.
The General Department of Standardization, Metrology and Quality Control under the Ministry of Science and Technology shall assist the Minister of Science and Technology in performing the state management of goods labeling.
Article 22.- Responsibilities of ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies
Ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies shall, according to their respective competence, have to coordinate with the Ministry of Science and Technology in performing the state management of goods labeling.
Basing themselves on the goods under their management, ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies shall guide in detail contents and ways of presentation of labels after consulting the Ministry of Science and Technology.
Article 23.- Responsibilities of provincial/municipal People’s Committees
Provincial/municipal People’s Committees shall, within the scope of their tasks and powers, perform the state management of goods labeling in localities.
Chapter IV
HANDLING OF VIOLATIONS OF GOODS LABELING
Article 24.- Competence to handle violations of goods labeling
People’s police, customs, market management, goods quality management and specialized inspection and other agencies shall, within the scope of their assigned functions, tasks and powers, shall, when detecting law-breaking acts related to goods labeling, have the right to handle such acts according to current provisions of law.
Article 25.- Handling of violations committed by production, trading, agency, importing and exporting organizations and individuals
Organizations and individuals violating the provisions of law on goods labeling shall, depending on the nature and severity of their violations, be administratively sanctioned or examined for penal liability; if causing damage, they shall have to pay compensations therefor according to the provisions of law.
Article 26.- Handling of violations committed by organizations and individuals of state management agencies
Those who abuse their positions and powers to hinder lawful activities or violate the law on goods labeling shall, depending on the nature and severity of their violations, be administratively sanctioned or examined for penal liability; if causing damage, they shall have to pay compensations therefor according to the provisions of law.
Article 27.- Settlement of complaints and denunciations
Competent organizations and individuals shall have to settle complaints and denunciations related to goods labeling in accordance with the provisions of law on complaints and denunciations and goods labeling, and other relevant provisions of law.
Chapter V
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 28.- Implementation effect
1. This Decree shall take effect six months after its publication in “CONG BAO.”
2. The Prime Minister’s Decision No. 178/1999/QD-TTg of August 30, 1999, promulgating the Regulation on labeling of domestically circulated goods and exported and imported goods, and Decision No. 95/2000/QD-TTg of August 15, 2000, adjusting and supplementing a number of contents of the Regulation on labeling of domestically circulated goods and exported and imported goods, issued together with the Prime Minister’s Decision No. 178/1999/QD-TTg of August 30, 1999, shall cease to be effective as from the effective date of this Decree.
3. Goods which have labels presented under the Prime Minister’s Decision No. 178/1999/QD-TTg of August 30, 1999, and Decision No. 95/2000/QD-TTg of August 15, 2000, and were put into circulation on the market before the effective date of this Decree shall be permitted for continued circulation.
Article 29.- Implementation responsibility
1. The Minister of Science and Technology shall have to guide the implementation of this Decree.
2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and presidents of People’s Committees of provinces and centrally run cities shall have to implement this Decree.
| ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
APPENDIX I
REGULATIONS ON WAYS OF PRESENTATION OF GOODS QUANTITIES
(Issued together with the Government’s Decree No. 89/2006/ND-CP of August 30, 2006)
Ordinal number | State, form or category of goods | Way of presentation |
1 | - Solid or gaseous goods. | - Net weight. |
| - Mixed solid and liquid goods. | - Net mixed weight and weight of solid substances. |
| - Goods being compressed gas. | - Net weight of compressed gas and net weight of pressurized containers (or net weight of compressed gas and aggregate weight of compressed gas and pressurized container). |
2 | - Pasty goods. | - Net weight or volume. |
| - Pasty goods contained in sprayers. | - Net weight of both pasty and pressurizing substance. |
3 | - Liquid goods. | - Net volume at 200C. |
| - Liquid goods contained in sprayers. | - Net volume at 200C, including both liquid and pressurizing substances. |
4 | Medicines for human use; veterinary drugs; plant protection drugs: |
|
| - In pellets. | - Quantity of pellets, weight per pellet. |
| - In powder. | - Net weight. |
| - In liquid form. | - Net volume. |
| - Sexual stimulants for fish. | - International unit. |
5 | Plant seeds: |
|
| - Seeds. | - Net weight. |
| - Seedlings. | - Seedling. |
6 | Aquatic seeds: |
|
| - Artermia eggs. | - Net weight (g). |
| - Unicellular plant seeds. | - Quantity of cells. |
| - Multicellular plant seeds. | - Net weight. |
7 | Goods which are articles of different | Sizes of surface: length and width or diameter or |
| sizes of their surface | diagonal. |
8 | Goods in sheet form arranged in plates. | Thickness, area or length x width of a plate. |
9 | Goods in sheet form arranged in rolls. | Thickness, width of sheet and length or net weight of a roll. |
10 | Goods in fibers or bars. | Section or equivalent parameters (parameters inferable from such section) and length or net weight of fiber or bar. |
| - For fibers or bars made of smaller fibers. | - Section/fiber, quantity of fibers and length or net weight of fiber or bar should be shown. |
| - For covered fibers or bars. | - Thickness of cover should be added. |
11 | Pipelines. | Outer and inner diameters or thickness and length of pipelines. |
12 | Fishing nets. | Stretched length, stretched width or number of meshes by length and net weight. |
13 | Machines, equipment, tools, appliances | Sizes of the mass of products or goods. |
APPENDIX II
REGULATION ON OTHER WAYS OF PRESENTATION OF POINTS OF TIME FOR GOODS
(Issued together with the Government’s Decree No. 89/2006/ND-CP of August 30, 2006)
Category of goods | Goods items | Way of presentation |
Food | Agricultural products, grains | Harvest or date of packing |
Medicines for human use | Medicines for human use. | Date of start of manufacture. |
| - For medicines prepared according to prescriptions. | - The date of preparation should be additionally shown. |
Plant protection drugs | Plant protection drugs. | Date of processing or bottling or packing. |
Plant seeds; animal breeds | Plant seeds, animal breeds | Date of ex-work or delivery for sale. |
| Artermia eggs | Date of canning. |
Petroleum products | Accompanying gas and other hydrocarbon gases | Date of ex-work inspection |
APPENDIX III
REGULATION ON OTHER WAYS OF PRESENTATION OF INGREDIENTS AND INGREDIENT QUANTITIES OF GOODS
(Issued together with the Government’s Decree No. 89/2006/ND-CP of August 30, 2006)
Category of goods | Goods items | Way of presentation |
Foodstuffs | Aquatic foodstuffs: if added with other materials, foodstuff additives. | Ingredient quantities of other materials and foodstuff additives should be additionally shown. |
Foodstuff additives | Foodstuff additives. |
|
| - If there are two or more additives in a single pack. | - All the weights of additives should be shown in the order of their ratios. |
Animal feeds | Aquatic animal feeds. | Principal ingredient quantities. |
| - If added with non-nutrients. | - Ingredients of non-nutrients should be additionally shown. |
| - For synthetic feeds. | - Protein, lipid, ash contents, fiber, humidity and absorbability levels should be additionally shown. |
| - For supplementary feeds. | - Contents of supplementary substances should be additionally shown. |
Pharmaceutical materials | Pharmaceutical materials. | Content or concentration of active substances. |
Veterinary drugs, vaccines and biologicals used in veterinary medicine | Veterinary drugs. | Ingredients, ingredient quantities of active substances. |
Veterinary drugs and biologicals used in aquaculture | Aquatic resource protection drugs. | Composition formula or composition. |
Plant protection drugs | Plant protection drugs. | Ingredient quantities of main active substances, content of solvent (if solvents increase toxicity or physic nature). |
Textile, garment, leather and footwear products | Garments. | Principal ingredient quantity of material. |
| - For multi layers. | - Principal ingredient quantity of each layer should be additionally shown. |
Wood furniture | - Sawn timber of the same species of tree. | - Name of species. |
| - Sawn timber of different species of trees. | - Category of timber. |
| Household wood products | - Name of timber. |
Metallurgical products | - Steel. | - Steel mark. |
| - Metal. | - Category and purity (% of metal). |
| - Ores | - Ore content (% of weight) |
Petroleum products | Accompanying gas and other hydrocarbon gases | Gas composition (% of volume). |
Chemicals | Chemicals. | Chemical formula, composition formula, composition. |
| - For chemicals contained in pressurized containers | - Containing capacity should be additionally shown. |
Fertilizers | Fertilizers | Ingredient quantity. |
Industrial explosives | Industrial explosives | Principal ingredient quantity affecting the usage value. |
APPENDIX IV
REGULATION ON OTHER WAYS OF PRESENTATION OF TECHNICAL SPECIFICATIONS AND HYGIENE AND SAFETY INFORMATION AND WARNINGS OF GOODS
(Issued together with the Government’s Decree No. 89/2006/ND-CP of August 30, 2006)
Category of goods | Goods items | Way of presentation |
Foodstuffs additives | Foodstuff additives. | - The phrase “Used for foodstuff” should be shown. |
Veterinary drugs, vaccines and biologicals used in veterinary medicine | Veterinary drugs. | Main effects, side effects, registration number, manufacture lot number and the phrase “Only for veterinary use” should be additionally shown. |
| - For schedule-A toxic substances. | - The phrase “Do not overuse prescribed dosage” (in black) should be additionally shown. |
| - For schedule-B toxic substances. | - The phrase “Do not overuse prescribed dosage” (in red) should be additionally shown. |
| - For drugs for external use. | - The phrase “For external use only” (in black) should be additionally shown. |
Plant protection drugs | Plant protection drugs. | Use registration number, quality control number (KCS), information on toxicity, warnings and instructions on prevention of intoxication, instructions on treatment upon intoxication. |
Plant seeds; animal breeds, aquatic seeds | Seedlings subject to grade classification | The grade of seedlings should be shown. |
| Aquatic plant seeds | Length, diameter of main trunk, growth stage. |
| Animal breeds. | Grade of breed, yield indicator typical of the breed. |
| - For egg-oriented poultry. | - The egg yield per year should be additional shown. |
| - For meat-oriented poultry. | - The gained weight per unit of time should be additionally shown. |
| - For pork-oriented pigs. | - The weight gain capability, amount of feeds and thickness of back fat should be additionally shown. |
| - For sows. | - Number of piglets per brood and number of broods per year should be additionally shown. |
| Aquatic animal species: |
|
| - Reared species. | - Number of age days, length of breeding animals. |
| - Artermia eggs. | - Quantity of eggs per gram, ratio of hatched eggs (%). |
| Parental breeds. | - Weight (g), reproductive stage. |
Metallurgical products | - Alloy | - Typical indicators for identification, which are decisive to the use purpose. |
Fishing gear | - Fishing nets. | - Color, fineness (tex), strength (N), mesh size. |
| - Fishing yarns and ropes. | - Diameter, fineness (tex), strength (N) twistedness (twists/m). |
Chemicals | Chemicals. | Typical quality indicators. |
| - For chemicals which are inflammable, toxic, corrosive. | - Relevant warnings should be shown. |
| - For chemicals contained in pressurized containers. | - The code of container, containing capacity, loading person and hazard warnings should be additionally shown. |
Fertilizers | Fertilizers. |
|
| - For micro-organic fertilizers. | - The category and quantity of microorganisms should be additionally shown. |
Industrial explosives | Industrial explosives | Principal quality indicators and usability in industrial activities. |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây