Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Hồng Trường; Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 15/10/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 01/12/2014, doanh nghiệp, hợp tác xã và các hộ kinh doanh tham gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phải kê khai lại giá khi điều chỉnh tăng, giảm vượt mức 3% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó do các yếu tố hình thành giá thay đổi là nội dung quy định tại Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Thời điểm kê khai giá là ít nhất 05 ngày làm việc trước khi thực hiện theo giá kê khai thay. Trường hợp tổng điều chỉnh tăng, giảm giá trong phạm vi 3% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, đơn vị không phải thực hiện kê khai lại, nhưng phải gửi thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh cho cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá trước khi áp dụng giá mới.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định, ngoài việc phải thông báo công khai giá vé bằng các hình thức thích hợp, rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho khách hàng bằng cách in, dán, ghi giá trên bảng hoặc bằng hình thức phù hợp tại quầy bán vé, ở trong xe, bên ngoài xe, đơn vị kinh doanh vận tải còn phải công khai thông tin giá bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng ủy thác cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (hoặc đại lý bán vé) bán vé cho hành khách đi xe của đơn vị mình thì đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (hoặc đại lý bán vé) phải thực hiện niêm yết giá vé tại bến xe (hoặc đại lý bán vé) và niêm yết tại quầy bán vé của tuyến do bến xe (hoặc đại lý bán vé) nhận ủy thác.
Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/08/2010 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2014.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch152/2014/TTLT-BTC-BGTVT tại đây
tải Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT
BỘ TÀI CHÍNH - Số: 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2014 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIÁ CƯỚC VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ VÀ GIÁ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải bằng xe ô tô; giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Ví dụ: Ngày 01/6/2013, Doanh nghiệp A đã thực hiện kê khai giá với Sở Tài chính. Đến ngày 01/01/2014, doanh nghiệp điều chỉnh tăng giá 2%, doanh nghiệp không phải thực hiện kê khai lại giá với Sở Tài chính, nhưng phải gửi thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh cho Sở Tài chính trước khi áp dụng giá mới. Đến ngày 01/6/2014, doanh nghiệp tiếp tục điều chỉnh tăng giá 2,5% so với lần điều chỉnh ngày 01/01/2014; tổng hai lần điều chỉnh là 4,55% (102%*(1+2,5%)) so với mức giá đã kê khai trước liền kề (ngày 1/6/2013), do vậy lần điều chỉnh này doanh nghiệp phải thực hiện kê khai lại giá với Sở Tài chính.
- Vận tải hành khách theo hợp đồng và vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô kê khai theo hình thức tính giá cước của đơn vị. Cụ thể: giá cước theo ngày xe (đồng/ngày), theo giá cước ki lô mét lăn bánh (đồng/km), giá cước thời gian chờ đợi (nếu có) hoặc đơn vị tính cước khác phù hợp với loại hình vận tải.
- Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô kê khai theo hình thức tính giá cước của đơn vị. Cụ thể: kê khai giá cước bình quân (đồng/T.km), giá cước vận chuyển container (đồng/cont20’.km; đồng/cont40’.km; đồng/cont20’; đồng/cont40’), giá cước trên một số tuyến vận chuyển chủ yếu của đơn vị theo loại hàng và cự ly vận chuyển (đồng/tấn) hoặc đơn vị tính cước khác phù hợp với loại hình vận tải.
Đơn vị thực hiện kê khai giá bằng việc lập văn bản kê khai giá và gửi cho cơ quan chủ trì tiếp nhận 02 văn bản kê khai giá (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị) theo một trong các hình thức: gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn hoặc gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan văn bản kê khai giá có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận văn bản thông báo và gọi điện thoại thông báo cho cơ quan tiếp nhận văn bản, đồng thời gửi qua đường công văn văn bản kê khai giá đến cơ quan tiếp nhận.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào loại bến xe ô tô để quy định khung giá hoặc mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn.
Giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (trừ dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Thông tư này và các dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh Phí và lệ phí) thực hiện như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số ........./.....
V/v kê khai giá ... |
....., ngày ... tháng ... năm .....
|
Nơi nhận:
- Như trên; - Lưu: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
của cơ quan tiếp nhận
Phụ lục số 1b
Tên đơn vị thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng ... năm 20..... |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số ………/……….. ngày …../……./…….. của ……. )
1. Tên đơn vị thực hiện kê khai giá: ......................................................................
2. Trụ sở (nơi đơn vị đăng ký kinh doanh): ............................................................
3. Giấy chứng nhận kinh doanh số … do … cấp ngày … tháng …năm ....
4. Nội dung kê khai theo từng loại hình vận tải, loại hình dịch vụ:
STT |
Tên dịch vụ cung ứng |
Quy cách, chất lượng |
Đơn vị tính |
Mức giá kê khai hiện hành |
Mức giá kê khai mới hoặc kê khai lại |
% tăng hoặc giảm giá |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn vị có thể bổ sung các chỉ tiêu khác phù hợp với từng loại hình vận tải, dịch vụ như: điều kiện áp dụng các mức giá...
5. Các yếu tố chi phí cấu thành giá (đối với kê khai lần đầu); phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá (đối với kê khai lại).
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các trường hợp ưu đãi, giảm giá; điều kiện áp dụng giá (nếu có).
Ghi chú: Mỗi loại hình kinh doanh vận tải, kinh doanh dịch vụ kê khai 01 bản riêng.
PHỤ LỤC SỐ 2.
MẪU THÔNG TIN NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách theo tuyến cố định:
1.1. Bảng niêm yết tại nơi bán vé:
BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH Bến xe khởi hành:................................. |
||
Địa danh đến (Tỉnh, thành phố) |
Bến đến |
Gía cước (đồng/HK) |
...... |
|
|
...... |
|
|
Ghi chú: giá cước đã bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách |
1.2. Bảng niêm yết mặt ngoài thành xe:
GIÁ CƯỚC Tuyến đường: ....................................................... Bến đi ..................................., Bến đến:................ |
|
Giá cước 1 lượt: |
............ đồng/ HK |
Giá cước đã bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách |
2. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt:
GIÁ CƯỚC Số hiệu tuyến: ...................................................... |
|
Giá cước 1 lượt: |
............ .…đồng/ HK |
Giá vé tháng: |
............. …đồng/HK |
Ghi chú: Giá cước đó bao gồm Bảo hiểm hành khách |
3. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe taxi:
Giá cước - Taxi Fare (Giá cước đã bao gồm thuế GTGT) |
|
........................(đồng)/... |
(Đơn vị tính) |
....................... (đồng)/... |
(Đơn vị tính) |
........................... |
|
Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe taxi ở mặt ngoài cánh cửa xe có diện tích tối thiểu là 400 cm2.
Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe tuyến cố định và xe buýt ở mặt ngoài thành xe có kích thước tối thiểu là 250 cm2
4. Ngoài những thông tin nêu trên, đơn vị niêm yết giá cước có thể bổ sung các thông tin cần thiết khác./.
PHỤ LỤC SỐ 3:
MẪU PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên dịch vụ:....................................................................................... Tên đơn vị kinh doanh:...................................................................... Địa chỉ:............................................................................................... Số điện thoại:..................................................................................... Số Fax: ………………………………………………………………….
|
Phụ lục số 3a
Tên đơn vị đề nghị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./..... |
........., ngày ......tháng ....... năm ..... |
Kính gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số ........./TTLT-BTC-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
... (tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá dịch vụ…. (tên dịch vụ) (có phương án giá kèm theo).
Đề nghị …. (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét phê duyệt giá… (tên dịch vụ) theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục số 3b
Tên đơn vị kinh doanh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày ......tháng ....... năm 20..... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên dịch vụ: ......................................................................................................
Đơn vị cung ứng: ..............................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ
STT |
Nội dung chi phí |
Đơn vị tính |
Thành tiền |
Ghi chú |
A |
Sản lượng tính giá (Q) |
|
|
|
B |
Chi phí sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
|
1 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp |
|
|
|
2 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
3 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao) |
|
|
|
4 |
Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở mục 1,2,3) theo đặc thù |
|
|
|
II |
Chi phí chung |
|
|
|
5 |
Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
6 |
Chi phí tài chính (nếu có) |
|
|
|
7 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
8 |
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh (TC) |
|
|
|
C |
Chi phí phân bổ cho dịch vụ khác (nếu có) (CP) |
|
|
|
D |
Giá thành toàn bộ (TC-CP) |
|
|
|
Đ |
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm, dịch vụ (TC-CP)/Q |
|
|
|
II . GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN CHI PHÍ (từ mục 1 đến mục 8 bảng tổng hợp tính giá)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây