Thông tư 71-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 71-TC/TCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 71-TC/TCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Mộng Giao |
Ngày ban hành: | 10/10/1997 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 71-TC/TCT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 71/TC/TCT NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 158/CT ngày 18/5/1991 của Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng (Nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thu phí cấp và bảo vệ tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí, lệ phí;
Sau khi thống nhất với Tổng cục Bưu điện, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ MỨC THU:
1) Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân (kể cả trong nước và nước ngoài) phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này khi được cơ quan quản lý Nhà nước kiểm định kỹ thuật và cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông sau đây:
- Giấy phép hành nghề dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản xuất máy phát vô tuyến điện và tổng đài điện tử; đại lý dịch vụ bưu chính, viễn thông cho tổ chức nước ngoài.
- Giấy phép thiết lập mạng bưu chính, viễn thông (kể cả công cộng và chuyên dùng); sử dụng thiết bị phát sóng và tần số vô tuyến điện.
- Giấy phép xuất, nhập khẩu tem bưu chính.
- Kiểm định chất lượng, kỹ thuật sản phẩm bưu chính, viễn thông sản xuất trong nước và nhập khẩu.
2) Không thu lệ phí kiểm định và cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông đối với:
- Mạng phục vụ trực tiếp an ninh quốc phòng
- Đài phục vụ đột suất khi xảy ra lụt bão hoặc thiên tai khác.
- Đài thuộc hoạt động nhân đạo của các tổ chức từ thiện.
- Mạng thuộc hệ đặc biệt phục vụ trực tiếp sự chỉ đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ.
- Đài của cơ quan đại diện ngoại giao và tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc diện hưởng quy chế miễn trừ ngoại giao.
3) Mức thu:
Mức thu lệ phí kiểm định và cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông áp dụng theo biểu phụ lục ban hành kèm theo thông tư này.
II- TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ:
1) Tổ chức, cá nhân có yêu cầu kiểm định và cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Thông tư này đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. Khi nộp tiền phải yêu cầu người thu tiền cấp biên lai thu tiền (loại biên lai thu lệ phí, lệ phí do Bộ Tài chính phát hành).
2) Cơ quan tổ chức thu lệ phí:
Cơ quan quản lý Nhà nước về bưu chính, viễn thông quy định tại Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ, thực hiện tổ chức thu lệ phí kiểm định và cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình (sau đây gọi là cơ quan thu). Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm:
- Đăng ký việc tổ chức thu lệ phí với Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi đơn vị đóng trụ sở chậm nhất là mười ngày trước ngày bắt đầu thu lệ phí hoặc kết thúc việc thu lệ phí.
- Tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông theo đúng quy định tại Thông tư này; tại nơi tổ chức thu lệ phí phải thông báo công khai mức thu, thủ tục thu, trường hợp không phải nộp và thủ tục để không phải nộp; khi thu lệ phí phải cấp cho người nộp tiền chứng từ thu tiền (biên lai thu phí, lệ phí), loại chứng từ do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) phát hành (biên lai được nhận tại cục thuế địa phương nơi cơ quan thu lệ phí đóng trụ sở).
- Kê khai lệ phí từng tháng và nộp tờ khai cho cơ quan Thuế trong mười ngày đầu của tháng tiếp theo; kê khai phải đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
- Nộp đầy đủ, đúng hạn số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan Thuế.
- Thực hiện chế độ chính sách, chứng từ, báo cáo kế toán theo dõi việc thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành của Nhà nước quy định.
Quyết toán thu, nộp, sử dụng tiền lệ phí và quyết toán chứng từ thu lệ phí với cơ quan Thuế. Trong thời hạn bốn mươi lăm ngày kể từ ngày kết thúc năm, phải nộp báo cáo quyết toán cho cơ quan Thuế, cơ quan Tài chính cùng cấp và phải nộp đủ số tiền lệ phí còn thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mười ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán, nếu nộp thừa thì được trừ vào số phải nộp kỳ tiếp theo.
3) Thủ tục nộp ngân sách nhà nước:
Hàng tháng, nhận được tờ khai của cơ quan thu lệ phí gửi đến, Cơ quan Thuế thực hiện kiểm tra và thông báo cho cơ quan thu tạm nộp vào ngân sách nhà nước 75% (bảy mươi lăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được trong kỳ. Thông báo của cơ quan Thuế phải ghi rõ số tiền phải nộp, thời hạn nộp và chương, loại, khoản tương ứng, mục 046 mục lục ngân sách nhà nước quy định. Thời hạn nộp tiền thu lệ phí vào ngân sách nhà nước của tháng ghi trong thông báo chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
Căn cứ thông báo của cơ quan thuế, cơ quan thu thực hiện nộp vào ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở.
4) Cơ quan thu lệ phí được tạm giữ lại 25% tổng số tiền lệ phí thu được trong kỳ để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí thẩm định và cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông, nội dung chi cụ thể như sau:
- In (hoặc mua) mẫu đơn, tờ khai, hồ sơ liên quan và giấy phép hành nghề;
- Trả thù lao cho cán bộ công nhân viên chuyên trách việc thu lệ phí phải làm việc ngoài giờ hành chính Nhà nước (nếu có) theo chế độ nhà nước quy định.
Các khoản chi khác liên quan đến việc thu lệ phí.
Trường hợp cơ quan thu lệ phí không đủ cán bộ công nhân viên chuyên trách, phải tuyển dụng thêm người để thực hiện việc thu lệ phí thì được chi trả tiền công (lương) và các khoản phụ cấp theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế..., cho những người lao động thuê ngoài theo chế độ của nhà nước quy định.
Việc chi trả tiền thù lao cho cán bộ công nhân viên chuyên trách phải làm việc ngoài giờ và tiền thuê lao động ngoài biên chế như trên, phải căn cứ vào hợp đồng lao động thuê ngoài, bảng chấm công làm thêm giờ hoặc lao động thuê ngoài, bảng kê thanh toán tiền lương, tiền thù lao và các khoản chi khác liên quan có ký xác nhận của người lao động, kèm theo chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của Nhà nước. Toàn bộ số tiền được tạm trích để lại (25%) tại điểm này, đơn vị phải sử dụng đúng mục đích. Kết thúc năm phải quyết toán với cơ quan tài chính và cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quy định, số còn lại phải nộp đầy đủ vào ngân sách Nhà nước theo thủ tục hướng dẫn tại điểm 2, mục này.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1) Cơ quan Thuế nơi cơ quan thu lệ phí đóng trụ sở, có trách nhiệm cấp biên lai thu lệ phí theo yêu cầu của cơ quan thu; kiểm tra, đôn đốc cơ quan thu lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, sử dụng lệ phí theo đúng hướng dẫn tại Thông tư này; quản lý và sử dụng biên lai thu tiền; thực hiện sổ, chứng từ kế toán theo đúng chế độ của Bộ Tài chính quy định.
2) Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
BIỂU
MỨC THU
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 71 TC/TCT ngày 10 tháng 10 năm 1997)
TT |
Danh mục |
Mức thu (ĐVN) |
Thời hạn giấy phép |
Phương thức thu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Cấp phép thiết lập mạng Viễn thông vô tuyến chuyên dùng |
|
5 năm |
Thu một lần khi |
a |
Mạng hoạt động trong địa bàn nội tỉnh: |
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng < 10 máy |
1.500.000 |
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy |
2.500.000 |
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy |
5.000.000 |
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy |
7.500.000 |
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng > 100 máy |
10.000.000 |
|
|
b |
Mạng hoạt động liên tỉnh nhưng trong phạm vi do 01 Cục Bưu điện khu vực quản lý: |
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng < 10 máy |
2.500.000 |
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy |
5.000.000 |
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy |
7.500.000 |
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy |
10.000.000 |
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy |
12.500.000 |
|
|
c |
Mạng hoạt động trong phạm vi liên quan tới địa bàn 02 Cục Bưu điện quản lý: |
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng < 10 máy |
5.000.000 |
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy |
7.500.000 |
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy |
10.000.000 |
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy |
12.500.000 |
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy |
15.000.000 |
|
|
2 |
Giấy phép thiết lập mạng Viễn thông vô tuyến điện công cộng: (trừ thiết lập các mạng: Điện thoại vô tuyến cố định, điện thoại vô tuyến di động, nhắn tin - được quy định ở mục 04) |
|
3 năm |
Thu một lần khi cấp giấy phép |
|
* Trong phạm vi nội tỉnh, thành phố |
5.000.000 |
|
|
|
* Trong phạm vi khu vực Cục quản lý |
10.000.000 |
|
|
|
* Trong phạm vi khu vực 2 Cục quản lý trở lên |
25.000.000 |
|
|
3 |
Giấy phép thiết lập mạng Viễn thông hữu tuyến chuyên dùng (ngoài nội dung ở mục 01 và bao gồm cả mạng cung cấp dịch vụ Internet dùng riêng): |
|
3 năm |
Thu một lần khi cấp phép |
|
* Trong phạm vi nội tỉnh, thành phố |
1.500.000 |
|
|
|
* Trong phạm vi khu vực Cục quản lý |
2.500.000 |
|
|
|
* Trong phạm vi liên vùng |
4.000.000 |
|
|
|
* Đi quốc tế |
10.000.000 |
|
|
4 |
Cấp phép thiết lập mạng Viễn thông công cộng (ngoài nội dung ở mục 1 và mục 2): |
|
3 năm |
Thu một lần khi cấp phép |
|
* Trong phạm vi nội tỉnh, thành phố: |
|
|
|
|
- Mạng điện thoại cố định |
10.000.000 |
|
|
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố định |
10.000.000 |
|
|
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di động |
10.000.000 |
|
|
|
- Mạng nhắn tin |
10.000.000 |
|
|
|
- Mạng truyền số liệu |
5.000.000 |
|
|
|
- Mạng đa dịch vụ |
15.000.000 |
|
|
|
- Mạng cung cấp dịch vụ Internet |
5.000.000 |
|
|
|
* Trong phạm vi khu vực Cục quản lý |
|
|
|
|
- Mạng điện thoại cố định |
20.000.000 |
|
|
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố định |
20.000.000 |
|
|
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di động |
20.000.000 |
|
|
|
- Mạng nhắn tin |
20.000.000 |
|
|
|
- Mạng truyền số liệu |
10.000.000 |
|
|
|
- Mạng đa dịch vụ |
20.000.000 |
|
|
|
- Mạng cung cấp dịch vụ Internet |
10.000.000 |
|
|
|
* Trong phạm vi liên vùng |
|
|
|
|
- Mạng điện thoại cố định |
25.000.000 |
|
|
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố định |
25.000.000 |
|
|
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di động |
25.000.000 |
|
|
|
- Mạng nhắn tin |
25.000.000 |
|
|
|
- Mạng truyền số liệu |
25.000.000 |
|
|
|
- Mạng đa dịch vụ |
50.000.000 |
|
|
|
- Mạng cung cấp dịch vụ Internet |
15.000.000 |
|
|
|
* Đi quốc tế |
25.000.000 |
|
|
5 |
Giấy phép sản xuất máy phát sóng Vô tuyến điện và tổng đài điện tử: (Cấp lần đầu) |
|
3 năm |
Thu một lần khi cấp giấy phép |
|
Sản xuất máy phát sóng Vô tuyến điện: |
|
|
|
|
* Các thiết bị, máy phát chuyên dụng trong Viễn thông: |
|
|
|
|
- P < 15 W |
2.500.000 |
|
|
|
- 15 W < P < 150 W |
5.000.000 |
|
|
|
- 150 W < P < 500 W |
7.500.000 |
|
|
|
- P > 500 W |
10.000.000 |
|
|
|
* Các máy phát sóng điều khiển tầu bay, tầu thuỷ |
10.000.000 |
|
|
|
* Máy phát vô tuyến điện (nghiệp dư) |
2.500.000 |
|
|
|
* Trạm vệ tinh mặt đất, VSAT |
25.000.000 |
|
|
|
* Máy điện thoại kéo dài |
5.000.000 |
|
|
|
Sản xuất tổng đài điện tử: |
|
|
|
|
* Tổng đài có dung lượng tối đa 128 số |
10.000.000 |
|
|
|
* Tổng đài có dung lượng từ 128 đến 1.024 số |
25.000.000 |
|
|
|
* Tổng đài có dung lượng tối đa trên 1.024 số |
40.000.000 |
|
|
|
* Tổng đài cho thông tin di động |
75.000.000 |
|
|
|
* Tổng đài nhắn tin |
25.000.000 |
|
|
|
* Tổng đài cho các hệ thống thuê bao vô tuyến cố định |
50.000.000 |
|
|
6 |
Kiểm định các sản phẩm BCVT |
1.000.000 |
|
Thu một lần khi kiểm định |
7 |
Kiểm định thiết bị BCVT xuất nhập khẩu: |
0,1% giá trị lô hàng |
|
Thu một lần khi kiểm định và mức thu tối thiểu là 300.000 đồng tối đa không quá 20.000.000 đồng |
8 |
Kiểm định đột xuất chất lượng các sản phẩm BCVT sản xuất trong nước (kể cả cáp các loại) "Chỉ thực hiện khi có hiện tượng các sản phẩm BCVT sản xuất không đảm bảo chất lượng quy định hoặc không đúng chủng loại giấy phép quy định" |
50% mức kiểm định lần đầu |
|
|
9 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu tem Bưu chính |
|
0,1% giá trị lô hàng |
Tối thiểu là 300.000 đồng và tối đa là 1.000.000 đồng |
10 |
Kiểm định chất lượng kỹ thuật mạng Viễn thông trước khi đấu nối vào mạng Quốc gia: |
|
Theo mạng |
Thu một lần khi cấp giấy phép |
|
* Mạng chuyên dùng: |
|
|
|
|
- Phạm vi nội tỉnh |
5.000.000 |
|
|
|
- Phạm vi toàn quốc |
15.000.000 |
|
|
|
* Mạng công cộng: |
|
|
|
|
- Phạm vi nội tỉnh |
10.000.000 |
|
|
|
- Phạm vi toàn quốc |
25.000.000 |
|
|
11 |
Cấp giấy phép làm đại lý kinh doanh thiết bị Bưu chính - Viễn thông |
1.000.000 |
3 năm |
Thu một lần khi cấp giấy phép |
12 |
Cấp giấy phép làm đại lý cung cấp dịch vụ Bưu chính - Viễn thông cho tổ chức nước ngoài |
10.000.000 |
3 năm |
Thu một lần khi cấp giấy phép |
13 |
Cấp giấy phép hành nghề cung cấp dịch vụ Bưu chính - Viễn thông |
10.000.000 |
3 năm |
Thu một lần khi cấp giấy phép |
14 |
Cấp phép bổ sung chức năng kinh doanh Bưu chính - Viễn thông |
500.000/lần |
|
Thu một lần khi cấp giấy phép |
15 |
Gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông chuyên dùng (mở rộng hoặc kéo dài thời gian hoạt động) và gia hạn kéo dài thời gian hoạt động đối với các loại giấy phép khác |
50% giá trị thu lần đầu |
|
|
THE MINISTRY OF FINANCE
------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness ------------ |
No: 71/TC-TCT
|
Hanoi, October 10, 1997
|
|
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER Vu Mong Giao |
No.
|
List of Items
|
Levels of fee (VND)
|
Permit duration
|
Mode of collection
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
a
b
c
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
|
Permits for the establishment of specialized wireless telecommunications networks
Intra-provincial network
* Number of work stations in the network up to 10
* Number of work stations in the network from 11 to 20
* Number of work stations in the network from 21 to 50
* Number of work stations in the network from 51 to 100
* Number of work stations in the network over 100
Inter-provincial network under the management of 01 regional post office:
* Number of work stations in the network up to 10
* Number of work stations in the network from 11 to 20
* Number of work stations in the network from 21 to 50
* Number of work stations in the network from 51 to 100
* Number of work stations in the network over 100
Network operating in the area under the management of 02 provincial/municipal post offices:
* Number of work stations in the network up to 10
* Number of work stations in the network from 11 to 20
* Number of work stations in the network from 21 to 50
* Number of work stations in the network from 51 to 100
* Number of work stations in the network over 100
Permits for the establishment of public wireless telecommunications networks (except for the establishment of fixed wireless telephone network, mobile wireless telephone network and pager network as prescribed in Item 04)
* Within intra-provincial/municipal area
* Within an area under the management of a provincial/municipal post office
* Within an area under the management of two provincial/municipal post offices or more
Permits for the establishment of specialized wire telecommunications networks (including those defined in Item 01 and other specialized networks for the provision of Internet services):
* Within an intra- provincial/municipal area
* Within an area under the management of a provincial/municipal post office
* Within an inter-regional area
* International network
Permits for the establishment of public telecommunications networks (besides the contents provided for in Items 1 and 2):
* Within an intra- provincial/municipal area:
- Fixed telephone network
- Fixed wireless telephone network
- Mobile wireless telephone network
- Pager network
- Data transmission network
- Multi-service network
- Internet service network
* Within an area under the management of a provincial/municipal post office:
- Fixed telephone network
- Fixed wireless telephone network
- Mobile wireless telephone network
- Pager network
- Data transmission networ k
- Multi-service network
- Internet service network
* Within an inter-regional area:
- Fixed telephone network
- Fixed wireless telephone network
- Mobile wireless telephone network
- Pager network
- Data transmission network
- Multi-service network
- Internet service network
* International network
Permits for the manufacture of radio transmitters and electronic switchboards: (issued for the first time)
For the manufacture of radio transmitters:
* Specialized telecommunications equipment and transmitters:
- P<15 W
- 15W
- 150W
- P>500W
* Transmitters for the control of airplanes and ships
* Radio transmitters (non-professional)
* Ground satellite station (VSAT)
* Telephone extension
For the manufacture of electronic switchboards:
* With maximum capacity of 128 numbers
* With capacity of from 128 to 1,024 numbers
* With maximum capacity of over 1,024 numbers
* Switchboard for mobile information
* Pager switchboard
* Switchboard for fixed wireless system subscribers
Expertise of post and telecommunications products
Expertise of imported and exported post and telecommunications equipment
Abrupt expertise of the quality of home-made post and telecommunications products (including cables of different types) "shall be conducted only when the post and telecommunications products fail to meet the prescribed quality or the type prescribed in the permit"
Permits for the import and export of postage stamps
Technical-quality expertise of telecommunications networks before their hook-ups with the national network:
* Specialized networks:
- Provincial
- National
* Public networks:
- Provincial
- National
Permits for post and telecommunications equipment trading agency
Permits for agency to provide post and telecommunications services for foreign organizations
Business permits for the provision of post and telecommunications services
Permits for the addition of post and telecommunications business functions addition
Extension of permits for the establishment of specialized telecommunications networks (expanding or prolonging the operation duration) and extending, prolonging operation duration for other permits
|
1,500,000
2,500,000
5,000,000
7,500,000
10,000,000
2,500,000
5,000,000
7,500,000
10,000,000
12,500,000
5,000,000
7,500,000
10,000,000
12,500,000
15,000,000
5,000,000
10,000,000
25,000,000
1,500,000
2,500,000
4,000,000
10,000,000
10,000,000
10,000,000
10,000,000
10,000,000
5,000,000
15,000,000
5,000,000
20,000,000
20,000,000
20,000,000
20,000,000
10,000,000
20,000,000
10,000,000
25,000,000
25,000,000
25,000,000
25,000,000
25,000,000
50,000,000
15,000,000
25,000,000
2,500,000
5,000,000
7,500,000
10,000,000
10,000,000
2,500,000
25,000,000
5,000,000
10,000,000
25,000,000
40,000,000
75,000,000
25,000,000
50,000,000
1,000,000
0.1% of the value of the lot of goods
50% of the first-time expertise level
0.1% of the value of the lot of goods
5,000,000
15,000,000
10,000,000
25,000,000
1,000,000
10,000,000
10,000,000
500,000/ each
50% of the first-time collected value
|
5 years
3 years
3 years
3 years
3 years
Depending on each net-work
3 years
3 years
3 years
|
Lump-sum collection at the time of permit granting
Lump-sum collection at the time of permit granting
Lump-sum collection at the time of permit granting
Lump-sum collection at the time of permit granting
Lump-sum collection at the time of permit granting
Lump-sum collection at the time of expertise
Lump-sum collection at the time of expertise with the minimum level of 300,000 VND and the maximum level of up to 20,000,000 VND
The minimum level is 300,000 VND and the maximum level is 1,000,000 VND
Lump-sum collection at the time of permit granting
Lump-sum collection at the time of permit granting
Lump-sum collection at the time of permit granting
Lump-sum collection at the time of permit granting
Lump-sum at the time collection of permit granting
|
|
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER Vu Mong Giao |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây