Thông tư 53-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí về bảo đảm trật tư, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 53-TC/TCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 53-TC/TCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Mộng Giao |
Ngày ban hành: | 16/08/1997 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 53-TC/TCT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 53 TC/TCT NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 1997
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ VỀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
- Căn cứ Nghị định số 40/CP ngày 5 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa;
- Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG:
1- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền giải quyết các công việc quản lý hành chính Nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa quy định tại Khoảng 5, 6, 7, 8 của Điều 8 và Khoản 1 của Điều 10, Nghị định số 40/CP ngày 5/7/1996 của Chính phủ thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này; trừ trường hợp không thu lệ phí nêu tại điểm 2, mục này.
2- Không thu lệ phí quản lý hành chính Nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa đối với các phương tiện vận tải thuỷ nội địa làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ quản lý (trừ phương tiện vận tải làm kinh tế).
II- MỨC THU:
1- Mức thu lệ phí quản lý nhà nước về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa qui định tại biểu phụ lục kèm theo Thông tư này.
Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên thì cơ quan thu lệ phí đường thuỷ nội địa báo cáo Bộ Tài chính để kịp thời nghiên cứu điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
Mỗi lần cấp lại giấy phép (do mất, hỏng...) thu bằng 50% mức thu quy định tại biểu mức thu quy định tại điểm này. Đối với những người đã nộp lệ phí thi để được cấp bằng hoặc đổi bằng thuyền máy, thuyền trưởng, nhưng không đạt yêu cầu, nếu có nguyện vọng dự thi lại thì mỗi lần thi lại phải nộp lệ phí thi bằng 50% mức thu quy định.
2- Mức thu lệ phí quy định tại biểu phụ lực kèm theo Thông tư này đã bao gồm các chi phí liên quan như: đơn, hồ sơ, tờ khai đăng ký, tổ chức học và thi (kể cả thi lý thuyết và thi thực hành tay lái), giấy chứng nhận hoặc bằng (kể cả ép platic giấy chứng nhận hoặc bằng) v.v... Vì vậy, tổ chức, cá nhân đã nộp đủ lệ phí theo mức thu quy định tại Thông tư này, không phải nộp thêm bất cứ khoản tiền nào khác cho việc thực hiện các công việc quản lý Nhà nước về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa quy định tại mục I Thông tư này. Cơ quan quản lý Nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa không được thu thêm khoản tiền nào khác trái với mức thu quy định tại biểu phụ lục kèm theo Thông tư này.
3- Lệ phí đường thuỷ nội địa thu bằng tiền "Đồng" Việt Nam. Đối với mức thu quy định bằng Đô la Mỹ (USD) thì được quy đổi theo tỷ giá chính thực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nộp lệ phí. Trường hợp đối tượng nộp có nhu cầu được nộp bằng ngoại tệ thì được thu bằng Đô la Mỹ theo mức thu quy định.
III- TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ TIỀN LỆ PHÍ:
1- Cơ quan tổ chức thu lệ phí:
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 8, Điều 10 Nghị định số 40/CP ngày 5/7/1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa, có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình (dưới đây gọi chung là cơ quan thu) theo quy định tại Thông tư này.
Cơ quan thu lệ phí đường thuỷ nội địa có trách nhiệm:
- Đăng ký với cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở, thực hiện mở sổ sách kế toán theo dõi việc thu, nộp và sử dụng số tiền lệ phí thu được theo chế độ Nhà nước quy định.
- Khi thu lệ phí phải cấp biên lai thu lệ phí cho người nộp tiền, loại biên lại thu tiền do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành. Thực hiện quản lý, sử dụng, quyết toán biên lai với cơ quan Thuế theo chế độ quy định.
- Thực hiện thu, nộp đầy đủ và kịp thời tiền lệ phí vào ngân sách Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
- Hàng năm phải quyết toán thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí với cơ quan Thuế và cơ quan Tài chính cùng cấp.
2- Thủ tục nộp và quản lý sử dụng tiền lệ phí đã thu được:
a) Định kỳ mỗi tháng một lần, cơ quan thu phải kê khai tổng số tiền lệ phí thu được trong kỳ với cơ quan Thuế nơi cơ quan thu đóng trụ sở.
Cơ quan Thuế có nhiệm vụ kiểm tra tờ khai, tính và ra thông báo cho cơ quan thu số tạm nộp vào ngân sách Nhà nước (bảy mươi phần trăm tổng số lệ phí được trong kỳ), thời hạn nộp và chương, loại, khoản, nhóm, tiểu nhóm, mục, tiểu mục của mục lục ngân sách nhà nước quy định đối với khoản nộp đó.
Căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế, cơ quan thu thực hiện nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước (cơ quan thu thuộc Trung ương quản lý thì nộp vào ngân sách Trung ương; cơ quan thu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý thì nộp vào ngân sách tỉnh, thành phố; cơ quan thu thuộc quận, huyện quản lý thì nộp vào ngân sách quận, huyện).
b) Cơ quan trực tiếp thu lệ phí đường thuỷ nội địa được tạm trích 30% (ba mươi phần trăm) số tiền lệ phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa thu được trong kỳ (kể cả số ngoại tệ thu được quy đổi ra tiền Việt Nam) để chi phí cho công việc tổ chức thu lệ phí đường thuỷ nội địa, theo nội dung cụ thể như sau:
+ In (hoặc mua) đơn, tờ khai, hồ sơ, sổ sách, biểu mẫu theo dõi việc cấp đăng ký và giấy phép, giấy chứng chỉ hoặc bằng. Chi phí đào tạo luật, chi phí tổ chức thi (lý thuyết và thực hành tay lái).
+ Tiền mua (hoặc sơn) biển số đăng ký phương tiện.
+ Trả tiền công và các khoản phụ cấp như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho những người lao động thuê ngoài (nếu có); tiền công và tiền bồi dưỡng làm việc ngoài giờ hành chính Nhà nước (nếu có) cho cán bộ công nhân viên thu lệ phí phải làm việc thêm giờ.
Việc chi trả tiền công, tiền phụ cấp, tiền bồi dưỡng nêu tại điểm này phải theo đúng chế độ tiền lương, phụ cấp hiện hành về làm thêm giờ, thuê nhân công bên ngoài v.v..., có đầy đủ chứng từ thanh toán hợp lệ.
Toàn bộ số tiền lệ phí được tạm trích để lại theo tỷ lệ quy định (30%) tại tiết b, điểm này phải được cân đối vào dự toán tài chính hàng năm, sử dụng đúng mục đích, có chứng từ thanh toán hợp lệ; cuối năm quyết toán, nếu chưa sử dụng hết thì phải nộp hết số tiền còn lại vào ngân sách Nhà nước theo thủ tục quy định tại tiết a, điểm này.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan quản lý Nhà nước về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các cơ quan thu lệ phí thực hiện việc thu, nộp, mở sổ sách kế toán và sử dụng chứng từ, hoá đơn thu, chi theo đúng chế độ Nhà nước quy định và hướng dẫn tại Thông tư này.
2- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định khác về lệ phí đường thuỷ nội địa trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Riêng quy định về đăng kiểm phương tiện, thiết bị nghề cá và thú y thuỷ sản (trừ mức thu cấp giấy chứng nhận đăng ký, cấp biển số phương tiện nghề cá) vẫn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 89 TT/LB ngày 27/11/1995 của Liên Bộ Tài chính - Thuỷ sản.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
MỨC THU
LỆ PHÍ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
(Kèm theo Thông tư số 53
TC/TCT ngày 16 tháng 8 năm 1997
của Bộ Tài chính)
|
|
Mức thu với người Việt Nam (đồng/giấy phép hoặc lần) |
Mức thu với người nước ngoài (USD/giấy phép hoặc lần) |
A |
Lệ phí quản lý phương tiện nội địa |
|
|
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
70.000 |
35 |
2 |
Giấy phép vận tải (hàng hoá, hành khách, du lịch) |
30.000 |
15 |
3 |
Giấy phép vận tải liên vận quốc tế |
100.000 |
50 |
4 |
Giấy phép đóng mới phương tiện |
100.000 |
50 |
B |
Lệ phí thi, cấp đổi bằng thuyền, máy trưởng |
|
|
1 |
Lệ phí thi thuyền trưởng: |
|
|
|
+ Hạng 1 |
700.000 |
350 |
|
+ Hạng 2 |
600.000 |
300 |
|
+ Hạng 3 |
500.000 |
250 |
|
+ Hạng 4 |
300.000 |
150 |
2 |
Lệ phí thi máy trưởng: |
|
|
|
+ Hạng 1 |
500.000 |
250 |
|
+ Hạng 2 |
400.000 |
200 |
|
+ Hạng 3 |
300.000 |
150 |
|
+ Hạng 4 |
200.000 |
100 |
3 |
Lệ phí cấp, đổi bằng thuyền, máy trưởng |
50.000 |
25 |
4 |
Lệ phí cấp giấy phép lái đò |
50.000 |
|
5 |
Lệ phí điều khiển phương tiện gia dụng |
50.000 |
|
C |
Lệ phí quản lý vùng nước đường thuỷ nội địa. |
|
|
1 |
Giấy phép khai thác vật liệu xây dựng bằng phương pháp thô sơ |
50.000 |
25 |
2 |
Giấy phép khai thác vật liệu xây dựng bằng cơ giới |
200.000 |
100 |
3 |
Giấy phép khu vực luyện tập thể thao, thi đấu thể thao, vui chơi giải trí, họp chợ. |
100.000 |
50 |
4 |
Giấy phép sử dụng vùng nước và bến thuỷ tạm thời |
40.000 |
20 |
THE MINISTRY OF FINANCE
------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness ------------ |
No. 53/TC-TCT
|
Hanoi, August 16, 1997
|
|
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER Vo Mong Giao |
(issued together with Circular No. 53-TC/TCT of August 16, 1997 of the Ministry of Finance)
Serial No
|
Description of fees
|
Level of fee applied to Vietnamese (VND/license or time)
|
Level of fee applied to Foreigners (USD/License or time)
|
A
|
FEE ON MANAGEMENT OF INLAND MEANS OF TRANSPORT
|
|
|
1
|
The registration certificate of the means
|
70,000
|
35
|
2
|
Transportation permit (cargo, passenger, tourism)
|
30,000
|
15
|
3
|
International transport permit
|
100,000
|
50
|
4
|
Permit for building means of transport
|
100,000
|
50
|
B
|
FEE ON EXAMINATION, GRANTING OR CHANGING OF SHIPMASTER’S OR CHIEF ENGINEER’S LICENSE
|
|
|
1
|
Fee on examination of shipmaster:
|
|
|
|
+ Grade 1
|
700,000
|
350
|
|
+ Grade 2
|
600,000
|
300
|
|
+ Grade 3
|
500,000
|
250
|
|
+ Grade 4
|
300,000
|
150
|
2
|
Fee on examination of chief engineer:
|
|
|
|
+ Grade 1
|
500,000
|
250
|
|
+ Grade 2
|
400,000
|
200
|
|
+ Grade 3
|
300,000
|
150
|
|
+ Grade 4
|
200,000
|
100
|
3
|
Fee on granting or change of the shipmaster’s or chief engineer.s license
|
50,000
|
25
|
4
|
Fee on granting of ferryman.s permit
|
50,000
|
|
5
|
Fee on driving of domestic means
|
50,000
|
|
C
|
FEE ON MANAGEMENT OF WATERS OF INLAND WATERWAYS
|
|
|
1
|
Permit for rudimentary exploitation of construction materials
|
50,000
|
25
|
2
|
Permit for mechanical exploitation of construction materials
|
200,000
|
100
|
3
|
Permit for physical training, sport competition and entertainment centers, markets
|
100,000
|
50
|
4
|
Permit for use of waters and makeshift quays
|
40,000
|
20
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây