Thông tư 53/2013/TT-BTC phí đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 53/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 53/2013/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 04/05/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung này được quy định tại Thông tư số 53/2013/TT-BTC ngày 04/05/2013 của Bộ Tài chính về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh.
Theo đó, kể từ ngày 20/06/2013, mức thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí Cầu Rác sẽ đồng loạt tăng trên tất cả các phương tiện lưu thông, cụ thể: Đối với xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng là 20.000 đồng/lượt (tương ứng 600.000 đồng/tháng; 1.600.000 đồng/quý); đối với xe từ 12 đến 30 chỗ, xe tải từ 2 - 4 tấn là 30.000 đồng/lượt (tương ứng 900.000 đồng/tháng; 2.400.000 đồng/quý); đối với xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải từ 4 - dưới 10 tấn là 44.000 đồng/lượt (tương ứng 1.300.000 đồng/tháng; 3.600.000 đồng/quý)... (so với trước đây thì mức giá vé lượt cho các loại xe này lần lượt là 12.000 - 20.000 - 30.000 - ... đồng/lượt).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/06/2013 và thay thế Quyết định số 61/2008/QĐ-BTC ngày 31/07/2008.
Xem chi tiết Thông tư53/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 53/2013/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 53/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 4 tháng 5 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CẦU RÁC, QUỐC LỘ 1A, TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh, như sau:
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh thực hiện theo quy định tại mục III phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh (các mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh thực hiện theo quy định tại mục I phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC và Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CẦU RÁC, QUỐC LỘ 1A, TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53 /2013/TT-BTC ngày 4 /5 /2013 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
Vé quý (đồng/vé/quý) |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
20.000 |
600.000 |
1.600.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
30.000 |
900.000 |
2.400.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
44.000 |
1.300.000 |
3.600.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
80.000 |
2.400.000 |
6.400.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
160.000 |
4.800.000 |
13.000.000 |
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây