Thông tư 51/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mã số và mức thuế xuất khẩu đối với nhóm 44.02 trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

thuộc tính Thông tư 51/2009/TT-BTC

Thông tư 51/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mã số và mức thuế xuất khẩu đối với nhóm 44.02 trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:51/2009/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Công Nghiệp
Ngày ban hành:17/03/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tăng thuế nhập khẩu thịt tươi, đông lạnh - Ngày 17/03/2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 52/2009/TT-BTC về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Theo đó, thuế nhập khẩu nhiều loại thực thẩm, chủ yếu thịt đông lạnh, tiếp tục được nâng lên ở mức khá cao. Cụ thể, thuế nhập khẩu thịt trâu, bò, tươi hoặc ướp lạnh được nâng lên mức cao nhất là 33% dành cho nhóm sản phẩm thịt cả con và nửa con không đầu, 20% với loại thịt có cả xương, 17% với thịt lọc không xương (so với mức 17% hiện hành). Thịt trâu bò thuộc loại đông lạnh áp thuế 20%. Đối với thịt lợn, mức thuế cao nhất dành cho thịt lợn nguyên con áp dụng chung cho cả loại tươi, ướp lạnh là 28% (tăng 1% so với hiện hành), riêng thịt đông lạnh lại giảm xuống mức 24% (so với mức hiện nay là 27%). Các phụ phẩm khác ăn được sau giết mổ của lợn, trâu, bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh được đánh thuế từ 10-15% tùy loại. Cũng theo quyết định này, thuế suất nhập khẩi đối với Whey - một loại phụ liệu dùng trong chế biến sữa, thức ăn cho người và động vật đã được hạ xuống 0% thay cho mức 2% hiện hành. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Thông tư51/2009/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 51/2009/TT-BTC NGÀY 17 THÁNG 03 NĂM 2009 

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MÃ SỐ VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU

ĐỐI VỚI NHÓM 44.02 TRONG BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU,

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

 

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mã số và thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than củi thuộc nhóm 44.02 tại Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:

 

Điều 1. Chi tiết thêm mã số tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than củi thuộc nhóm 44.02 trong Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mã hàng và thuế suất thuế xuất khẩu mới ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:

Mã số

Mô tả

Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (%)

Thuế suất thuế xuất khẩu (%)

44.02

Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối.

 

 

4402.10.00.00

- Củi tre

5

10

4402.90.00

- Loại khác:

 

 

44.02.90.00.10

- - Than gáo dừa

5

5

4402.90.00.90

- - Loại khác

5

10

 

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực và áp dụng cho các Tờ khai Hải quan hàng hóa xuất khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 23 tháng 3 năm 2009.

 

 KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Công Nghiệp  

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

MINISTRY OF FINANCE

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness

No. 51/2009/TT-BTC

Hanoi, March 17, 2009

 

CIRCULAR

AMENDING CODE NUMBERS AND EXPORT DUTY RATES APPLICABLE TO WOOD CHARCOAL1 OR GROUP 44.02 LINES OF GOODS ON THE EXPORT TARIFF LIST

Pursuant to the Law on Export and Import Duties dated 14 June 2005;

Pursuant to Resolution 295/2007/NQ-UBTVQH12 of the National Assembly Standing Committee dated 28 September 2007 promulgating both the Export Tariff List and the Preferential Export Tariff List for groups of taxable goods and the tax rate frames applicable to each group in each List, as amended by Resolution 710/2008/NQ-UBTVQH12 of the National Assembly Standing Committee dated 22 November 2008;

Pursuant to Decree 149/2005/ND-CP of the Government dated 15 December 2005 on implementation of the Law on Export and Import Duties;

Pursuant to Decree 118/2008/ND-CP of the Government dated 27 November 2008 on the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

The Minister of Finance provides the following guidelines on code numbers and export duty rates applicable to wood charcoal being Group 44.02 goods on the export tariff list:

Article 1

To further detail the code numbers and to amend the export duty rates applicable to charcoal being Group 44.02 goods on the Preferential Import and Export Tariff Lists as follows:

Code

Description

Preferential Import Duty Rate (%)

Export Duty Rate (%)

44.02

Wood charcoal (including shell or nut charcoal) irrespective of whether it has been agglomerated or made into lumps

 

 

4402.10.00.00

- Of bamboo

5

10

4402.90

- Other types

 

 

4402.90.00.10

- - Coconut shell coal

5

5

4402.90.00.90

- Other types

5

10

Click Download to see full text

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 51/2009/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất