Thông tư 45/2021/TT-BGTVT quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 45/2021/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 45/2021/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, việc thành lập trạm thu phí đường bộ phải đảm bảo các tiêu chí như: Phải đặt trong phạm vi của dự án; Phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Thực hiện hình thức thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng và sử dụng công nghệ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ tiên tiến, hiện đại (hoặc hình thức khác được cho phép)…
Ngoài ra, trạm thu phí phải đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự án (với trạm thu phí hoàn vốn cho dự án đối tác công tư); và công khai vị trí trạm thu phí trên phương tiện thông tin đại chúng trung ương và địa phương; tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã nơi đặt trạm thu phí từ khi cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trạm thu phí hoạt động 24/24 giờ vào tất cả các ngày trong năm, kể cả ngày nghỉ và ngày lễ (trừ những trường hợp dừng thu, tạm dừng thu khi có văn bản của cấp có thẩm quyền). Khi trạm ngừng hoạt động do nguyên nhân bất khả kháng, Đơn vị vận hành thu phải có biện pháp bảo đảm không xảy ra ùn tắc giao thông tại khu vực trạm.
Bên cạnh đó, người lao động làm việc tại trạm thu phí phải mặc đồng phục trong khi thực hiện nhiệm vụ. Mẫu đồng phục của người lao động phải có phù hiệu, biểu trưng của Đơn vị vận hành thu, biển tên, chức danh được bố trí ở vị trí dễ nhận biết.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 31/03/2022.
Xem chi tiết Thông tư45/2021/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 45/2021/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 45/2021/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ
___________
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 19/2020/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử tự động không dừng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ trên mạng lưới đường bộ ở Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trạm thu phí đường bộ trên mạng lưới đường bộ ở Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG TRẠM THU PHÍ ĐƯỜNG BỘ
Đơn vị vận hành thu thực hiện công tác vận hành và bảo trì hạ tầng trạm thu phí và hệ thống Front-End theo nhiệm vụ được giao hoặc hợp đồng dịch vụ thu với Đơn vị quản lý thu. Chi phí vận hành và bảo trì được lấy từ chi phí vận hành thu phí và chi phí bảo trì, vận hành dự án trong giai đoạn vận hành, khai thác hoặc chi phí hệ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng.
QUẢN LÝ TIỀN THU
Chi phí dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng sẽ được điều chỉnh tùy theo quy định tại các điều khoản Hợp đồng cung cấp dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng hoặc quy định của pháp luật có liên quan.
Đơn vị quản lý thu có trách nhiệm bố trí cán bộ thực hiện công tác kiểm tra giám sát thu, đối soát số liệu thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ với Nhà cung cấp dịch vụ thu hoặc với Doanh nghiệp dự án PPP trong trường hợp thu liên thông. Chi phí cho công tác kiểm tra giám sát thu, đối soát của Đơn vị quản lý thu được lấy từ chi phí vận hành thu.
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức triển khai vận hành Hệ thống quản lý, giám sát thu; lập, trình cơ quan quản lý cấp trên quyết định giao dự toán hàng năm từ nguồn chi thường xuyên cho hoạt động kinh tế đường bộ theo quy định của Bộ Tài chính.
TRÁCH NHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG THU
Đối với dự án được đầu tư theo phương thức đối tác công tư, trong suốt quá trình thu, Đơn vị quản lý thu (hoặc ủy quyền cho Đơn vị vận hành thu) phải công khai các thông tin trên biển báo điện tử (biển VMS) được gắn tại khu vực nhà điều hành trạm thu phí, bao gồm: tên dự án, giá trị công trình dự án (trong trường hợp dự án chưa được quyết toán thì công bố theo tổng mức đầu tư), tổng thời gian được thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, thời điểm bắt đầu thu, thời gian thu còn lại, doanh thu tháng trước của trạm thu phí (số liệu doanh thu cập nhật chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo), số điện thoại để tiếp nhận thông tin phản ánh.
Báo cáo doanh thu dịch vụ sử dụng đường bộ và lưu lượng phương tiện tham gia giao thông qua trạm thu phí: Báo cáo hàng tháng trước ngày 10 của tháng tiếp theo; báo cáo 6 tháng đầu năm trước ngày 10 tháng 7 hàng năm; báo cáo năm trước ngày 28 tháng 02 của năm tiếp theo.
Báo cáo việc quản lý, sử dụng tài sản: Báo cáo 6 tháng đầu năm trước ngày 10 tháng 7 hàng năm; báo cáo năm trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo.
Báo cáo doanh thu dịch vụ sử dụng đường bộ và lưu lượng phương tiện tham gia giao thông qua trạm thu phí: Báo cáo định kỳ hàng tháng, 6 tháng đầu năm và hàng năm.
Báo cáo việc quản lý, sử dụng tài sản: Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm và hàng năm.
Báo cáo hàng tháng: Từ ngày 01 đến hết tháng báo cáo;
Báo cáo 6 tháng đầu năm: Từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 năm báo cáo;
Báo cáo năm: Từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Báo cáo doanh thu dịch vụ sử dụng đường bộ và lưu lượng phương tiện tham gia giao thông qua trạm thu phí: Theo Mẫu số 1 đến Mẫu số 7 của Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
Báo cáo việc quản lý, sử dụng tài sản: Theo Mẫu số 8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
TẠM DỪNG THU, DỪNG THU, TRỪ THỜI GIAN THU
Doanh thu bình quân một ngày trong tháng là doanh thu bình quân một ngày của tổng doanh thu vé lượt, vé tháng, vé quý được ghi nhận trong tháng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ |
PHỤ LỤC 1
VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CUNG CẤP THÔNG TIN, YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT THU, QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ VÀ KẾT QUẢ CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT THU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
1. Vai trò của Hệ thống quản lý, giám sát thu:
a) Thu nhận dữ liệu xe qua trạm theo thời gian thực của các phương tiện lưu thông trên các trạm thu phí được kết nối, đồng bộ dữ liệu.
b) Truy xuất dữ liệu xe qua trạm bao gồm thời gian xe qua trạm, biển số, giá vé, loại xe, hình ảnh xe qua trạm.
c) Tổng hợp, thống kê, phân tích các dữ liệu thu được theo yêu cầu đảm bảo sự minh bạch trong thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ.
2. Hệ thống quản lý, giám sát thu cung cấp các thông tin:
a) Tra cứu tức thời giao dịch của phương tiện qua trạm thu phí đường bộ thông qua việc tra cứu theo biển số xe bất kỳ đảm bảo tính minh bạch, thu đúng thu đủ tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định.
b) Tra cứu các giao dịch nghi vấn của phương tiện qua trạm để đối soát làm rõ các giao dịch xe qua trạm.
c) Tra cứu các dữ liệu vé tháng, vé quý, xe miễn phí, xe miễn giảm, xe sử dụng phí đường bộ toàn quốc, giao dịch bán vé bổ sung.
d) Tra cứu lưu lượng và doanh thu của các trạm thu phí.
e) Cung cấp thông tin về dự án bao gồm: Tên dự án, giá trị công trình dự án (trong trường hợp dự án chưa được quyết toán thì công bố theo tổng mức đầu tư), tổng thời gian được thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, thời điểm bắt đầu thu, thời gian thu còn lại, doanh thu tháng trước của trạm thu phí đường bộ.
f) Cung cấp các báo cáo tổng hợp từ dữ liệu thu thập theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
g) Thông tin trên Hệ thống quản lý, giám sát thu là thông tin chính thống của cơ quan có thẩm quyền.
3. Yêu cầu đối với Đơn vị quản lý thu, Đơn vị vận hành thu, Nhà cung cấp dịch vụ thu về cung cấp dữ liệu và vận hành Hệ thống quản lý, giám sát thu:
a) Cung cấp, cập nhật dữ liệu xe vé tháng, xe vé quý, xe miễn giảm, xe miễn phí (nếu có), giao dịch bán vé bổ sung (thu phí một dừng bán vé bổ sung, thu phí không dừng tạo giao dịch qua luồng xử lý hậu kiểm, bất thường (gọi tắt là giao dịch offline)), khai báo lưu lượng và doanh thu sau đối soát (bao gồm cả các làn chưa được đồng bộ lên Hệ thống quản lý, giám sát thu), thống kê, giải trình chênh lệch số liệu theo ca làm việc lên Hệ thống quản lý, giám sát thu hàng ngày.
b) Bố trí nhân sự vận hành Hệ thống quản lý, giám sát thu, điều tra, giải quyết truy vấn, đối soát, trả lời, giải trình (bằng video, hình ảnh, tài liệu có liên quan) liên quan đến các giao dịch nghi vấn lên Hệ thống quản lý, giám sát thu không quá 24 giờ kể từ thời điểm xe qua trạm thu phí.
c) Hạ tầng, phần mềm công nghệ thông tin tại trạm thu phí phải đảm bảo để truyền dữ liệu: Biển số xe; loại xe, giá vé, thời gian giao dịch và ảnh xe qua làn lên Hệ thống quản lý, giám sát thu.
4. Quy trình xử lý nghiệp vụ:
a) Cơ chế đối soát, xử lý giao dịch nghi vấn:
- Yêu cầu Đơn vị vận hành thu, Nhà cung cấp dịch vụ thu giải trình các giao dịch liên quan tới thu sai mệnh giá.
- Yêu cầu Đơn vị vận hành thu, Nhà cung cấp dịch vụ thu phải giải trình toàn bộ nghi vấn liên quan tới xe miễn phí, xe miễn giảm, xe trả trước, sai loại xe.
- Nếu giao dịch nghi vấn nào không giải trình thì có thể đề nghị truy thu loại xe theo dữ liệu hiện có hoặc được cập nhật sau tại Hệ thống quản lý, giám sát thu.
- Những giao dịch nghi vấn thu sai giá tiền được thống kê và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý.
- Đối với trường hợp xe chở hài cốt, xe chở người đi cấp cứu (không phải xe cứu thương) là các trường hợp nghi vấn do có yếu tố tâm linh và mang tính nhân đạo, cứu người khẩn cấp chỉ cần xác nhận của Trưởng ca/Trạm trưởng trạm thu phí đường bộ.
- Cách thức xử lý một số trường hợp do thiếu dữ liệu như sau:
+ Trạm thu phí đối soát trực quan để xác định xe nhóm 1, đơn vị vận hành Hệ thống quản lý, giám sát thu phê duyệt các xe này (có thể tự phê duyệt không cần trạm giải trình).
+ Đối với xe nhóm 2,3,4 tạm thời chấp nhận giá trị thu của trạm thu phí, khi có dữ liệu đăng kiểm thì cập nhật dữ liệu để so sánh, đề nghị truy thu (nếu có sai lệch loại xe).
+ Đối với xe trạm thu phí đường bộ thu là nhóm 5 không cần trạm giải trình, mặc định chấp thuận.
b) Quy trình xử lý nghiệp vụ theo Bảng quy trình nghiệp vụ.
5. Kết quả sản phẩm của Hệ thống quản lý, giám sát thu:
BẢNG QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TẠI HỆ THỐNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT THU
TT |
Tên nghiệp vụ |
Mô tả nghiệp vụ |
Nghiệp vụ xử lý của Đơn vị vận hành thu, Nhà cung cấp dịch vụ thu |
Nghiệp vụ xử lý của Đơn vị vận hành Hệ thống quản lý, giám sát thu |
Ghi chú |
I |
Xử lý giao dịch nghi vấn |
|
|
|
|
1 |
Sai loại xe |
Nghi vấn sai loại xe xảy ra khi Hệ thống quản lý, giám sát thu phát hiện giao dịch xe qua mà loại xe trạm thu phí truyền về Hệ thống quản lý, giám sát thu khác với loại xe Hệ thống quản lý, giám sát thu nhập được (xe chuẩn đã được đơn vị vận hành kiểm tra; loại xe xác định dựa vào dữ liệu do Cục Đăng kiểm Việt Nam cung cấp). |
- Kiểm tra và giải trình các giao dịch nghi vấn trên hệ thống có trạng thái chưa giải trình/yêu cầu giải trình lại; - Chủ động giải trình các giao dịch nghi vấn yêu cầu tại Hệ thống quản lý, giám sát thu; - Khi giải trình cần nhập đầy đủ thông tin: biển số, nội dung giải trình và đính kèm hình ảnh giấy tờ liên quan chứng minh loại xe (Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc Giấy chứng nhận đăng kiểm ATKT và BVMT): + Đối với giao dịch nghi vấn theo hình thức thu phí một dừng: Trường hợp không có giấy tờ liên quan chứng minh loại xe cần nhập rõ lý do trong nội dung giải trình để đơn vị vận hành có căn cứ chấp thuận hoặc đưa vào giao dịch nghi vấn chờ xử lý. + Đối với giao dịch nghi vấn theo hình thức thu phí không dừng: Giải trình trường hợp sai loại xe do Nhà cung cấp dịch vụ thu cung cấp. + Chia sẻ, cung cấp dữ liệu thông tin xe chuẩn cho đơn vị vận hành cập nhật hoặc đồng bộ tự động lên hệ thống để giảm tối đa các nghi vấn sai loại xe. |
- Kiểm tra thông tin giao dịch; - Đối chiếu loại xe trạm gửi với dữ liệu loại xe có tại hệ thống; - Xem thông tin trạm giải trình, kiểm tra nội dung giải trình, ảnh/video/văn bản đính kèm. Nếu đúng thì đồng ý bỏ qua giao dịch nghi vấn. Nếu sai, yêu cầu trạm giải trình lại; - Cập nhật lại dữ liệu thông tin xe chuẩn lên hệ thống (biển số, loại xe) để lần các giao dịch về sau không còn phát hiện nghi vấn; - Thực hiện đề nghị truy thu đối với các trường hợp giao dịch nghi vấn trạm đã chấp nhận hoặc trạm giải trình không đúng quy định; - Xử lý, báo cáo các trường hợp nghi vấn do vướng mắc pháp lý, chưa đủ căn cứ để xác định nghi vấn; - Chuyển giao dịch nghi vấn về trạng thái chờ xử lý đối với các trường hợp trạm giải trình nhưng chưa đính kèm các tài liệu chứng minh; - Đồng ý không cần trạm giải trình các trường hợp cán bộ vận hành xác định được loại xe qua dữ liệu hình ảnh trạm gửi về hệ thống); |
|
2 |
Sai xe trả trước |
Nghi vấn sai xe trả trước xảy ra khi hệ thống phát hiện giao dịch xe vé tháng/quý đi qua mà không tìm thấy trong danh sách xe vé tháng/quý hoặc có trong danh sách xe vé tháng/quý nhưng không còn hiệu lực hoặc thời gian vé tháng/quý sai. |
- Kiểm tra và giải trình các giao dịch nghi vấn trên hệ thống có trạng thái chưa giải trình/yêu cầu giải trình lại; - Chủ động giải trình các giao dịch nghi vấn yêu cầu tại Hệ thống quản lý, giám sát thu; - Khi giải trình cần nhập đầy đủ thông tin: biển số, nội dung giải trình và đính kèm hình ảnh, tệp tin chứng minh là xe tháng/quý; - Kiểm tra xe đã được thêm hoặc đồng bộ vào danh sách vé/tháng quý hay chưa; - Thêm thủ công hoặc nhập xe vé tháng/quý lên hệ thống nếu chưa có; - Kiểm tra trong trường hợp xe vé tháng/quý không tự động đồng bộ hoặc đồng bộ thiếu để có phương án xử lý, hậu kiểm lại các giao dịch nghi vấn liên quan. |
- Kiểm tra thông tin giao dịch; - Tìm kiếm vé trả trước trong kho vé tháng/quý (tìm kiếm theo biển số hoặc thẻ đầu cuối); - Xem thông tin trạm giải trình, kiểm tra nội dung giải trình, ảnh/video/văn bản đính kèm. Nếu đúng thì đồng ý bỏ qua giao dịch nghi vấn. Nếu sai, yêu cầu trạm giải trình lại; - Báo cáo đề nghị truy thu đối với các trường hợp giao dịch nghi vấn trạm đã chấp nhận hoặc trạm giải trình không đúng quy định; - Xử lý, báo cáo các trường hợp nghi vấn do vướng mắc pháp lý, chưa đủ căn cứ để xác định nghi vấn; - Chuyển giao dịch nghi vấn về trạng thái chờ xử lý đối với các trường hợp trạm giải trình nhưng chưa đính kèm các tài liệu chứng minh; - Đồng ý không cần trạm giải trình các trường hợp cán bộ vận hành xác định được loại xe qua dữ liệu hình ảnh trạm gửi về hệ thống; |
Dữ liệu vé tháng quý là dữ liệu được đồng bộ tự động hoặc thêm thủ công trên Hệ thống quản lý, giám sát thu. Hiện tại có 3 hình thức: - Đối với các trạm nằm trong Dự án thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ tự động không dừng giai đoạn 1 theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (sau đây gọi tắt là dự án BOO1): Dữ liệu vé tháng/quý được đồng bộ tự động từ các trạm thu phí lên Hệ thống quản lý, giám sát thu. - Đối với các trạm nằm trong Dự án thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ tự động không dừng giai đoạn 2 theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (sau đây gọi tắt là dự án BOO2): Dữ liệu vé tháng/quý được đồng bộ từ Bac-kend của Nhà cung cấp dịch vụ thu. Bac-kend của Hệ thống quản lý, giám sát thu tự động đồng bộ dữ liệu từ Bac-kend của Nhà cung cấp dịch vụ thu thông qua tài khoản được cung cấp. - Hoặc dữ liệu vé tháng/quý cũng có thể do Đơn vị vận hành thu, Nhà cung cấp dịch vụ thu thêm thủ công/nhập tập tin lên Hệ thống quản lý, giám sát thu. |
3 |
Không phải xe miễn phí |
Nghi vấn không phải xe miễn phí xảy ra khi Hệ thống quản lý, giám sát thu phát hiện giao dịch xe qua mà trạm mở miễn phí đơn hoặc giá tiền và loại xe bằng 0 và biển số hoặc thẻ đầu cuối xe không tìm thấy trong các danh sách xe miễn phí nêu trên. |
- Kiểm tra và giải trình các giao dịch nghi vấn trên hệ thống có trạng thái chưa giải trình/yêu cầu giải trình lại; - Chủ động giải trình các giao dịch nghi vấn yêu cầu tại Hệ thống quản lý, giám sát thu; - Khi giải trình cần nhập đầy đủ thông tin: biển số, nội dung giải trình và đính kèm hình ảnh, tệp tin chứng minh là xe thuộc diện miễn phí/ưu tiên; - Kiểm tra xe đã được thêm hoặc đồng bộ vào danh sách xe miễn phí; - Thêm thủ công hoặc nhập xe miễn phí lên hệ thống nếu chưa có; - Kiểm tra trong trường hợp xe miễn phí không tự động đồng bộ hoặc đồng bộ thiếu để có phương án xử lý, hậu kiểm lại các giao dịch nghi vấn liên quan; |
- Kiểm tra thông tin giao dịch; - Tìm kiếm xe miễn phí (tìm kiếm theo biển số hoặc thẻ đầu cuối trong danh sách xe miễn phí, xe sử dụng vé toàn quốc, xe miễn giảm 100%); - Xem thông tin trạm giải trình, kiểm tra nội dung giải trình, ảnh/video/văn bản đính kèm. Nếu đúng thì đồng ý bỏ qua giao dịch nghi vấn. Nếu sai, yêu cầu trạm giải trình lại; - Báo cáo đề nghị truy thu đối với các trường hợp giao dịch nghi vấn trạm đã chấp nhận hoặc trạm giải trình không đúng quy định; - Xử lý, báo cáo các trường hợp nghi vấn do vướng mắc pháp lý, chưa đủ căn cứ để xác định nghi vấn; - Chuyển giao dịch nghi vấn về trạng thái chờ xử lý đối với các trường hợp trạm giải trình nhưng chưa đính kèm các tài liệu chứng minh; - Đồng ý không cần trạm giải trình các trường hợp cán bộ vận hành xác định được loại xe qua dữ liệu hình ảnh, tài liệu trạm gửi về hệ thống; |
Dữ liệu xe miễn phí là dữ liệu được đồng bộ tự động hoặc thêm thủ công trên Hệ thống quản lý, giám sát thu. Hiện tại có 4 hình thức: - Đối với các trạm nằm trong dự án BOO1: Dữ liệu xe miễn phí được đồng bộ tự động từ các trạm thu phí lên Hệ thống quản lý, giám sát thu. - Đối với các trạm nằm trong dự án BOO2: Dữ liệu xe miễn phí được đồng bộ từ Back-end của Nhà cung cấp dịch vụ thu. Bac-kend của Hệ thống quản lý, giám sát thu tự động đồng bộ dữ liệu từ Bac-kend của Nhà cung cấp dịch vụ thu thông qua tài khoản được cung cấp. - Dữ liệu xe miễn phí cũng có thể do Đơn vị vận hành thu, Nhà cung cấp dịch vụ thu thêm thủ công/nhập tập tin lên Hệ thống quản lý, giám sát thu. - Dữ liệu xe miễn phí được đơn vị vận hành nhập từ danh sách xe hộ đê do Tổng cục Phòng chống thiên tai cung cấp; hoặc dữ liệu được đơn vị vận hành thêm do thuộc đối tượng miễn giảm theo quy định; hoặc dữ liệu do đơn vị vận hành thêm các xe sử dụng phí đường bộ toàn quốc. |
4 |
Không phải xe miễn giảm |
Nghi vấn không phải xe miễn giảm xảy ra khi hệ thống phát hiện giao dịch xe qua có hình thức thu là miễn giảm (giá tiền không đúng với bản giá vé tiêu chuẩn) và biển số hoặc thẻ đầu cuối xe không tìm thấy trong các danh sách xe giảm trên hệ thống. |
- Kiểm tra và giải trình các giao dịch nghi vấn trên hệ thống có trạng thái chưa giải trình/yêu cầu giải trình lại; - Chủ động giải trình các giao dịch nghi vấn yêu cầu tại Hệ thống quản lý, giám sát thu; - Khi giải trình cần nhập đầy đủ thông tin: biển số, nội dung giải trình và đính kèm hình ảnh, tệp tin chứng minh là xe thuộc diện miễn giảm. Đối với các xe thuộc đối tượng giảm giá khi giải trình cần kèm theo văn bản, quyết định chấp thuận miễn giảm giá của cơ quan có thẩm quyền; - Kiểm tra xe đã được thêm vào danh sách xe miễn giảm; - Thêm thủ công hoặc nhập xe miễn giảm lên hệ thống nếu chưa có. |
- Kiểm tra thông tin giao dịch; - Tìm kiếm xe miễn giảm (tìm kiếm theo biển số hoặc thẻ đầu cuối trong danh sách xe miễn giảm); - Xem thông tin trạm giải trình, kiểm tra nội dung giải trình, ảnh/video/văn bản đính kèm. Nếu đúng thì đồng ý bỏ qua nghi nghi vấn. Nếu sai, yêu cầu trạm giải trình lại; - Báo cáo đề nghị truy thu đối với các trường hợp giao dịch nghi vấn trạm đã chấp nhận hoặc trạm giải trình không đúng quy định; - Xử lý, báo cáo các trường hợp nghi vấn do vướng mắc pháp lý, chưa đủ căn cứ để xác định nghi vấn; - Chuyển giao dịch nghi vấn về trạng thái chờ xử lý đối với các trường hợp trạm giải trình nhưng chưa đính kèm các tài liệu chứng minh; - Đồng ý không cần trạm giải trình các trường hợp cán bộ vận hành xác định được loại xe qua dữ liệu hình ảnh trạm gửi về Hệ thống quản lý, giám sát thu; |
Dữ liệu xe miễn giảm là dữ liệu được đồng bộ tự động hoặc thêm thủ công trên Hệ thống quản lý, giám sát thu. Hiện tại có 2 hình thức: - Đối với các trạm nằm trong dự án BOO1: Thực hiện nhập tệp tin hoặc thêm thủ công xe miễn giảm lên hệ thống. - Đối với các trạm nằm trong dự án BOO2: + Các trạm do Nhà cung cấp dịch vụ thu đầu tư hệ thống Fornt-end, Dữ liệu được đồng bộ từ Back-end của Nhà cung cấp dịch vụ thu. Back-end của Hệ thống quản lý, giám sát thu tự động đồng bộ dữ liệu từ Back-end của Nhà cung cấp dịch vụ thu thông qua tài khoản được cung cấp. Do đó, với các trạm này phải thực nhập tệp tin hoặc thêm thủ công xe miễn giảm lên hệ thống. |
5 |
Không nhận dạng được biển số xe |
Hiện tại yêu cầu KPI nhận dạng biển số các trạm là 91%. Các biển số không nhận dạng được do: Biển mờ, bẩn, bong tróc, mất phản quang, đèn lóa, xe đi nối đuôi...Do đó hệ thống đưa các giao dịch này vào loại nghi vấn không nhận dạng được biển số. |
- Kiểm tra và giải trình các giao dịch nghi vấn trên hệ thống có trạng thái chưa giải trình/yêu cầu giải trình lại; - Chủ động giải trình các giao dịch nghi vấn yêu cầu tại Hệ thống quản lý, giám sát thu; - Khi giải trình cần nhập đầy đủ thông tin: biển số, nội dung giải trình và đính kèm hình ảnh, tệp tin chứng minh biển số xe. |
- Kiểm tra thông tin giao dịch; - Xem thông tin trạm giải trình, kiểm tra nội dung giải trình, ảnh/video/văn bản đính kèm. Nếu đúng thì đồng ý bỏ qua nghi nghi vấn. Nếu sai, yêu cầu trạm giải trình lại; - Báo cáo đề nghị truy thu đối với các trường hợp giao dịch nghi vấn trạm đã chấp nhận hoặc trạm giải trình không đúng quy định; - Xử lý, báo cáo các trường hợp nghi vấn do vướng mắc pháp lý, chưa đủ căn cứ để xác định nghi vấn; - Chuyển giao dịch nghi vấn về trạng thái chờ xử lý đối với các trường hợp trạm giải trình nhưng chưa đính kèm các tài liệu chứng minh; - Đồng ý không cần trạm giải trình các trường hợp cán bộ vận hành xác định được loại xe qua dữ liệu hình ảnh trạm gửi về hệ thống; |
|
II |
Khai báo lưu lượng và doanh thu hàng ngày |
Khai báo lưu lượng và doanh thu hàng ngày trên hệ thống hàng ngày là cơ sở để cơ quan quản lý, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kiểm soát được lưu lượng, doanh thu thực tế. |
- Khai báo lưu lượng và doanh thu theo khung giờ (ca làm việc) ở từng trạm. - Số liệu khai báo phải là số liệu sau đối soát, hậu kiểm. - Khai báo các làn đồng bộ và cả các làn không được đồng bộ. - Giải trình và kèm theo tài liệu chứng minh chênh lệch số liệu với Hệ thống quản lý, giám sát thu |
|
|
III |
Khai báo dữ liệu bán vé bổ sung |
Các giao dịch bán vé bổ sung không được đồng bộ tự động lên Hệ thống quản lý, giám sát thu. Các giao dịch này thông thường thực hiện sau khi xe đã qua làn thu phí. Do đó, để kiểm soát và làm căn cứ đối soát chênh lệch doanh thu, trạm phải thực hiện thêm các giao dịch bán vé bổ sung này lên Hệ thống quản lý, giám sát thu |
- Thêm các giao dịch bán vé bổ sung (thu phí một dừng bán vé bổ sung, giao dịch offline...) là các giao dịch không được đồng bộ tự động lên Hệ thống quản lý, giám sát thu. - Dữ liệu bán vé bổ sung bao gồm tất cả các làn đồng bộ và chưa đồng bộ. |
|
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG VẬN HÀNH (KPI) HỆ THỐNG KẾT NỐI LIÊN THÔNG VÀ PHỐI HỢP GIỮA HAI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________
1. Thời gian từ lúc hệ thống thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng của Nhà cung cấp dịch vụ thu B gửi yêu cầu đến khi nhận được phản hồi từ hệ thống thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ điện tử không dừng của Nhà cung cấp dịch vụ thu A là không quá 200ms (được gọi là giao dịch ONLINE). Sau khoảng thời gian đó tính là lỗi để đưa vào luồng xử lý hậu kiểm, bất thường (sau đây gọi tắt là giao dịch OFFLINE). Thời gian tạo giao dịch OFFLINE là tối đa 120 giờ (5 ngày) kể từ thời điểm phát sinh giao dịch xe qua trạm. Trường hợp phát sinh quá 120 giờ cần thực hiện gọi điện cho khách hàng, và đưa vào trừ OFFLINE khi khách hàng đồng ý (chứng minh video+ hình ảnh xe qua trạm).
2. Nhà cung cấp dịch vụ thu đảm bảo KPI kết nối liên thông giữa 2 Nhà cung cấp dịch vụ thu và hệ thống Front-End tại trạm thu phí.
a) Mức độ ảnh hưởng khách hàng:
Thời gian gián đoạn dịch vụ (tháng): Thời gian tính từ khi hệ thống phát sinh sự cố (sự cố hàng loạt) đến khi hệ thống được khôi phục, chỉ tiêu ≤ 120 phút (chu kỳ đánh giá theo tháng).
b) Tốc độ xử lý giao dịch:
- Tốc độ xử lý giao dịch đăng ký vào (gọi tắt là checkin): Thời gian xử lý tính từ khi hệ thống nhận được bản tin yêu cầu xử lý giao dịch đến khi hệ thống trả về kết quả xử lý giao dịch, chỉ tiêu ≤ 120 ms (chu kỳ đánh giá theo tháng).
- Tốc độ xử lý giao khác: Thời gian xử lý tính từ khi hệ thống nhận được bản tin yêu cầu xử lý giao dịch đến khi hệ thống trả về kết quả xử lý giao dịch, chỉ tiêu ≤ 200 ms (chu kỳ đánh giá theo tháng).
- Tỷ lệ giao dịch đạt yêu cầu tốc độ xử lý: Tỷ lệ giao dịch đạt yêu cầu về tốc độ xử lý, chỉ tiêu ≥ 99.80% (chỉ tiêu đánh giá theo tháng).
- Thời gian giải phóng tiền đang giữ của khách hàng (gọi tắt là unhold) của giao dịch giữ tiền: Sau 48h tính từ thời điểm giữ tiền (gọi tắt là hold) khi xe qua trạm, nếu không nhận được lệnh xác nhận (commit) để trừ tiền thì hệ thống tự động trả về số tiền đã giữ, chỉ tiêu = 48 giờ (chỉ tiêu đánh giá theo ngày).
c) Giao dịch xử lý thành công:
- Tỷ lệ giao dịch xử lý thành công: Tỷ lệ giao dịch xử lý thành công (không bao gồm các giao dịch thực hiện trong thời gian hệ thống có sự cố hàng loạt), chỉ tiêu ≥ 99.90% (chỉ tiêu đánh giá theo ngày).
d) Độ chính xác xử lý giao dịch:
- Tỷ lệ giao dịch được xử lý chính xác: Tỷ lệ giao dịch được xử lý chính xác là 100% (chỉ tiêu đánh giá theo ngày).
đ) Tần suất lỗi sau triển khai: Số lỗi phát sinh trên hệ thống, chỉ tiêu ≤ 1 lỗi (chỉ tiêu đánh giá theo tháng).
e) Thời gian xử lý sự cố:
- Thời gian ứng cứu sự cố: Thời gian tính từ khi hệ thống phát sinh sự cố đến khi hệ thống được khôi phục (bằng các phương án ngắn hạn hoặc dài hạn), chỉ tiêu ≤ 120 phút (chỉ tiêu đánh giá theo tháng).
- Thời gian khắc phục sự cố: Thời gian tính từ khi hệ thống phát sinh sự cố đến khi hệ thống được khắc phục triệt để sự cố (bằng phương án dài hạn), chỉ tiêu ≤ 15 ngày (chỉ tiêu đánh giá theo tháng).
- Thời gian xử lý sự cố đơn lẻ: Thời gian tính từ khi nhận được thông tin khiếu nại của khách hàng Nhà cung cấp dịch vụ thu A chuyển sang Nhà cung cấp dịch vụ thu B và ngược lại, chỉ tiêu ≤ 48h (chỉ tiêu đánh giá theo tháng).
g) Quy định về lưu trữ, đồng bộ cơ sở dữ liệu:
- Thời gian lưu trữ dữ liệu xe qua trạm: Dữ liệu được lưu online trong vòng 6 tháng để có thể đối soát online. Hai bên có API giao tiếp để kiểm tra lịch sử giao dịch quan trạm phục vụ mục đích đối soát, hậu kiểm, chỉ tiêu ≥ 6 tháng (chỉ tiêu đánh giá theo năm).
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC HỒ SƠ, MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ DOANH THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ VÀ LƯU LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2021/TT-BGTVT ngày 31/12 /2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________
TT |
Nội dung |
Báo cáo tháng |
Báo cáo 6 tháng |
Báo cáo năm |
1 |
Mẫu số 01: Chi tiết thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ |
X |
X |
X |
2 |
Mẫu số 02: Tổng hợp lưu lượng xe |
X |
X |
X |
3 |
Mẫu số 03: Chi tiết các khoản thu khác từ dự án giai đoạn vận hành, khai thác |
|
|
X |
4 |
Mẫu số 04: Chi tiết các khoản chi vận hành, bảo trì dự án |
|
|
X |
5 |
Mẫu số 05: Chi tiết lãi suất tiền vay giai đoạn kinh doanh khai thác |
|
|
X |
6 |
Mẫu số 06: Các chỉ tiêu tài chính khác giai đoạn kinh doanh khai thác |
|
|
X |
7 |
Mẫu số 07: Thuyết minh báo cáo |
|
|
X |
8 |
Mẫu số 08: Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán |
|
|
X |
Mẫu số 01
CHI TIẾT THU PHÍ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
Giai đoạn: ............................................................
Dự án:
Trạm thu phí:
Đơn vị tính (đồng)
TT |
Tên vé (chi tiết cho từng loại phương tiện) |
Đơn giá |
Số vé sử dụng |
Thành tiền |
||||
Tổng Số |
Hình thức thu không dừng (ETC) |
Hình thức thu một dừng (MTC) |
Tổng số |
Hình thức thu không dừng (ETC) |
Hình thức thu một dừng (MTC) |
|||
A |
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6=7+8 |
8=4x2 |
9=5x2 |
I |
Vé lượt |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vé tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Vé quý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo theo từng loại xe, loại vé; cột thành tiền cộng theo từng loại vé và tổng cộng
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 02
BÁO CÁO LƯU LƯỢNG XE
Giai đoạn:
Tên trạm thu phí, lý trình: ....
Ngày |
Hình thức thu |
Lưu lượng xe theo Hợp đồng (xe/ngày đêm) (phân loại xe theo hợp đồng dự án) |
Lưu lượng xe theo thực tế (xe/ngày đêm) (phân loại xe theo hợp đồng dự án) |
Ghi chú |
||||||||||
Loại xe |
... |
|
|
|
Cộng |
Loại xe... |
|
|
|
|
Cộng |
|||
(1) |
|
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
ETC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
ETC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
ETC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo 6 tháng và báo cáo năm: Cột ngày chuyển thành tháng.
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 03
CÁC KHOẢN THU KHÁC GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
Giai đoạn: ....................
TT |
Nội dung các khoản thu |
Số tiền |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 04
CHI TIẾT CÁC KHOẢN CHI GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
Giai đoạn: .............................................................
TT |
Nội dung các khoản chi |
Số tiền theo hợp đồng dự án |
Số thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền |
Số thực hiện |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 05
CHI TIẾT LÃI SUẤT TIỀN VAY GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
Giai đoạn: ................................................................
Ngày tháng năm áp dụng mức lãi suất |
Lãi suất vay theo hợp đồng dự án |
Lãi suất so sánh theo quy định hợp đồng dự án |
Lãi suất vay thực tế của Doanh nghiệp dự án PPP |
Lãi suất vay áp dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 06
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH KHÁC GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
Giai đoạn: ...................................................................
TT |
Chỉ tiêu |
Quy định tại hợp đồng dự án |
Thực tế |
Mức áp dụng đề xuất |
1 |
Tỷ lệ trượt giá |
|
|
|
2 |
Tỷ lệ chi tổ chức thu |
|
|
|
3 |
Tỷ lệ trích doanh thu cho thu không dừng |
|
|
|
4 |
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu |
|
|
|
5 |
Tỷ lệ tăng trưởng lưu lượng |
|
|
|
.... |
... |
|
|
|
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 07
DOANH NGHIỆP DỰ ÁN PPP:
ĐƠN VỊ THU:
THUYẾT MINH BÁO CÁO
GIAI ĐOẠN:
1. Tình hình giao thông (đánh giá tình giao thông trên toàn tuyến có xảy ra ùn tắc không? Có phải mở làn thu để giảm ùn tắc không, nếu có ghi cụ thể thời gian và nguyên nhân...);
2. Lưu lượng xe (lưu lượng xe tăng hay giảm, tăng giảm bao nhiêu %....);
3. Công tác quản lý, bảo trì dự án (Doanh nghiệp dự án PPP có thực hiện công tác bảo trì dự án theo quy định về bảo trì đường bộ và hợp đồng dự án không; có xây dựng quy trình bảo trì và lập kế hoạch bảo trì trình cơ quan có thẩm quyền không? chi phí bảo trì cao hơn hay thấp hơn quy định tại hợp đồng, nguyên nhân tăng, giảm chi phí bảo trì....);
4. Tình hình thu (công tác tổ chức thu, có ý kiến kiến nghị của người dân về tình thu không, doanh thu tăng hay giảm, trong kỳ báo cáo có tăng giá vé không...);
5. Lãi suất tiền vay thực tế tăng hay giảm bao nhiêu % so với hợp đồng, việc theo dõi lãi suất vay của Doanh nghiệp dự án PPP ...;
6. Theo điều kiện của hợp đồng dự án có phải điều chỉnh phương án tài chính không, nếu phải điều chỉnh ghi cụ thể theo quy định tại điều khoản nào, nội dung quy định về điều chỉnh phương án tài chính và kiến nghị của Doanh nghiệp dự án PPP như thế nào;
7. Kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra (nếu có ghi rõ số ngày tháng năm của kết luận, biên bản thanh tra kiểm tra, Doanh nghiệp dự án PPP đã thực hiện kiến nghị như thế nào);
8. Các nội dung khác.
Mẫu số 08
DOANH NGHIỆP DỰ ÁN PPP:
ĐƠN VỊ THU:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHẬN BÀN GIAO TỪ CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(từ ngày .../…/… đến ngày .../…/…)
Dự án:....
Trạm thu phí:......
A. Danh mục tài sản bàn giao
Ngày nhận bàn giao:
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Tên tài sản |
Số lượng |
Nguyên giá |
Hao mòn trong năm |
Hao mòn lũy kế |
Giá trị còn lại |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=2-4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Tình hình nộp phí sử dụng tài sản
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Phí sử dụng tài sản các năm trước đã nộp |
|
2 |
Phí sử dụng tài sản các năm trước chưa nộp chuyển sang |
|
3 |
Phí sử dụng tài sản phải nộp trong năm |
|
4 |
Phí sử dụng tài sản đã nộp trong năm |
|
5 |
Phí sử dụng tài sản còn phải nộp chuyển năm sau |
|
Người lập biểu |
Giám đốc |
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
Các hạng mục công việc vi phạm chất lượng bảo trì không được khắc phục kịp thời phải tạm dừng thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ
TT |
Hạng mục công việc vi phạm chất lượng |
Mức độ vi phạm chất lượng bảo trì phải tạm dừng thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ |
A |
Quốc lộ, đường tỉnh |
|
I |
Đối với mặt đường nhựa |
|
1 |
Mặt đường bị nứt: - Nứt mai rùa; - Nứt lưới lớn; - Nứt đơn dọc và ngang; - Nứt phản ánh; - Nứt parabol. |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) có khối lượng hư hỏng thuộc một trong các trường hợp sau: - Tổng diện tích nứt mai rùa: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2. - Tổng diện tích nứt lưới lớn: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2. - 10 vệt (mỗi vệt ≥50% bề rộng mặt đường) và tổng chiều dài nứt dọc ≥300 m. - 10 vệt (mỗi vệt ≥50% bề rộng mặt đường) và tổng chiều dài phản ánh ≥300 m. - Tổng diện tích nứt parapol: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2, không có ổ gà, trồi lún. |
2 |
Mặt đường bị lún vệt bánh xe |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng, lún vệt bánh xe ≥ 2,5 cm (mức H theo TCCS 07:2013/TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và có tổng chiều dài các vệt, đoạn lún ≥ 500 m. |
3 |
Mặt đường bị hư hỏng cục bộ: - Lún lõm cục bộ; - Lồi lõm; - Đẩy trồi nhựa, dồn nhựa (dạng sống trâu ≥5 cm); |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) có khối lượng hư hỏng thuộc một trong các trường hợp sau: - Tổng diện tích lún lõm cục bộ: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2. - Tổng diện tích lồi lõm: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 200 m2. - Tổng diện tích đẩy trồi nhựa, dồn nhựa: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2. |
|
- Lượn sóng; |
- Tổng diện tích lượn sóng: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2. |
|
- Ổ gà (Sâu≥ 5 cm). |
- Tổng diện tích ổ gà: chiếm 0,05% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 50 m2. |
4 |
Mặt đường bị chảy nhựa |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và có tổng diện tích chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2 |
5 |
Mặt đường bị hư hỏng các dạng khác: - Vệt cắt vá; - Bong bật và bong tróc; - Nứt vỡ mép mặt đường. |
Đẻ xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) có khối lượng hư hỏng thuộc một trong các trường hợp sau: - 10 vệt nhưng không có ổ gà, trồi lún. - Tổng diện tích bong bật và bong tróc: chiếm 0,3% tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 300 m2. - Tổng chiều dài mứt vỡ mép ≥ 200 m2 hoặc ≥ 500 m. |
II |
Đối với mặt đường Bê tông xi măng (BTXM) |
|
1 |
Mặt đường bị hư hỏng cục bộ: rộp vỡ bề mặt; nứt vỡ góc tấm, nứt chia tấm, nứt om tấm; nứt rạn, bong mặt đường |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và có tổng số tấm hư hỏng ≥ 30 tấm hoặc ≥ 10% tổng diện tích phần đường BTXM. |
2 |
Chênh cao độ giữa các tấm do lún (nền yếu, do xói lở vật liệu, hay do uốn vồng tấm); chênh cao giữa tấm bê tông mặt đường và lề đường |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và chiều dài chênh cao ≥ 100 m. |
3 |
Hư hỏng khe nối, bong vỡ vật liệu khe nối; vết nứt thẳng, vết nứt vỡ |
Để xảy ra hư hỏng mức độ nặng (mức H theo TCCS 07:2013/TCĐBVN gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến) và tổng chiều dài khe hư hỏng ≥ 100 m. |
III |
Đối với các công trình phụ trợ khác |
|
1 |
Sơn kẻ trên mặt đường |
Các chỉ tiêu kỹ thuật của vạch sơn theo Bảng 4 và Bảng 5 TCVN 8791:2018 nhỏ hơn 70%. |
2 |
Đối với cầu |
Cầu hư hỏng, xuống cấp xuất hiện nguy cơ sự cố công trình dẫn đến mất an toàn, nguy cơ sập đổ. |
3 |
Hệ thống thoát nước mặt đường, cống, rãnh |
Để đọng nước lớn hơn 1/3 chiều rộng mặt đường trên mặt đường, tắc rãnh thoát nước quá 24 giờ mà không thực hiện các biện pháp thoát nước. |
4 |
Công tác phát quang cây cối, cắt cỏ |
Cây cối che khuất tầm nhìn ảnh hưởng đến an toàn giao thông, cỏ mọc cao quá quy định tại TCCS 07:2013/TCĐBVN với tổng chiều dài vi phạm: chiếm 3% tổng chiều dài và tối đa không quá 300 m. |
5 |
Hệ thống biển báo, cọc tiêu, hộ lan |
≥10% tổng số biển báo hoặc 5% biển cấm bị mờ không đảm bảo QCVN 41:2019, không đảm bảo tầm quan sát biển báo; màng phản quang chưa đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 7887:2018; ≥20% cọc tiêu, hộ lan bị hư hỏng mất tác dụng hoặc trên 20% sơn kẻ trên đường mờ không còn tác dụng. |
6 |
Lề đường |
Chênh cao với mặt đường ≥50 mm với chiều dài ≥ 500 m hoặc chênh cao với mặt đường ≥ 100 mm với chiều dài ≥ 300 m. |
B |
Đường cao tốc |
|
1 |
Mặt đường bị hằn lún vệt bánh xe |
a) Tuyến đường có từ 5% chiều dài tuyến đường trở lên có vệt hằn lún, trong đó vị trí lún sâu ≥ 2,5 cm có chiều dài ≥ 150 md. b) Tuyến đường có tổng chiều dài các vệt lún sâu hơn ≥ 2,5 cm lớn hơn 500 m. c) Tuyến đường có tổng chiều dài các vệt lún sâu hơn ≥ 5 cm trên 100 m. |
2 |
Mặt đường bị hư hỏng cục bộ: ổ gà, sình lún gây mất an toàn |
Để xảy ra hư hỏng chiếm 0,01 % tổng diện tích mặt đường và tối đa không quá 30 m2 mà không khắc phục trong 24 giờ (trừ khi mưa bão) theo yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và thời gian thực hiện tại TCCS 17:2016/TCĐBVN và quy định liên quan khác. |
3 |
Sơn kẻ trên mặt đường |
a) Các yêu cầu kỹ thuật của vạch sơn theo Bảng 4 và Bảng 5 TCVN 8791:2018 nhỏ hơn 70% đối với các chỉ tiêu: Màu sắc, độ phát sáng, độ dính bám. b) Hoặc vi phạm Mục III Phần A. |
4 |
Đối với cầu |
Cầu hư hỏng, xuống cấp xuất hiện nguy cơ sự cố công trình dẫn đến mất an toàn. |
5 |
Hệ thống thoát nước mặt đường, cống, rãnh |
Để đọng nước lớn hơn 1/3 chiều rộng mặt đường trên mặt đường, tắc cống, rãnh thoát nước quá 24 giờ. |
6 |
Công tác phát quang cây cối, cắt cỏ |
Cây che khuất tầm nhìn ảnh hưởng đến an toàn giao thông, cỏ mọc cao quá quy định tại TCCS 17:2016/TCĐBVN có chiều dài 150m. |
7 |
Hệ thống biển báo, cọc tiêu, hộ lan, đinh phản quang |
≥ 3% biển báo không đảm bảo QCVN 41:2019 không đảm bảo tầm quan sát biển báo; màng phản quang chưa đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 7887:2018; ≥ 3% cọc tiêu, hộ lan , đinh phản quang bị hư hỏng mất tác dụng. |
8 |
Lề đường |
Lề đường không đảm bảo kích thước hình học (sạt, xói lở ≥ 1/2 chiều rộng lề đường, sình lún, nhô cao hơn mép mặt đường h≥ 10 cm) |
9 |
Các trường hợp khác |
Vi phạm bằng hoặc lớn hơn mức quy định tại Mục A Phụ lục này. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây