Thông tư 37/2013/TT-BTC phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi

thuộc tính Thông tư 37/2013/TT-BTC

Thông tư 37/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:37/2013/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:04/04/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thu phí nhập khẩu giống vật nuôi 120.000 đồng/lần/giống

Ngày 04/04/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 37/2013/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi.
Tại Thông tư này, Bộ Tài chính quy định các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi có đơn đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn nuôi hoặc khi được kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu thì phải nộp phí và lệ phí theo quy định. Mức thu cụ thể như sau: Lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi; giống vật nuôi; môi trường pha chế, bảo tồn tinh, phôi giống vật nuôi; giấy phép trao đổi quốc tế gen vật nuôi là 120.000 đồng/lần/giống; lệ phí cấp giấy phép đăng ký thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước là 120.000 đồng/ký mã hiệu/sản phẩm...
Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng quy định mức phí kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu bằng 0,095% giá trị lô hàng, nhưng chỉ được trong khoảng từ 285.000 - 9.500.000 đồng...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2013.

Xem chi tiết Thông tư37/2013/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
---------
Số: 37/2013/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2013
 
 
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi
 
 
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu phí, lệ phí.
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi có đơn đề nghị cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn nuôi thì phải nộp lệ phí; khi được kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu thì phải nộp phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về chăn nuôi và tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn nuôi có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi được quy định cụ thể tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với các hoạt động khác trong lĩnh vực chăn nuôi liên quan đến đánh giá sự phù hợp không thu phí mà thực hiện thu theo cơ chế giá dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá.
3. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Cơ quan thu lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn nuôi được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Trong trường hợp ủy quyền thu thì tổ chức được ủy quyền thu lệ phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trong số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí. Số tiền còn lại 10 % (mười phần trăm) cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Cơ quan thu phí trong lĩnh vực chăn nuôi được để lại 85% (tám mươi năm phần trăm) trên số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí. Số tiền còn lại 15% (mười lăm phần trăm) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Cơ quan thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
4. Trường hợp cơ quan thu phí trong lĩnh vực chăn nuôi không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
Điều 4: Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2013.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
  
 
 
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI
Phụ lục 1: Lệ phí
 

TT
Tên lệ phí
Đơn vị tính
Mức thu (vnđ)
1
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi
Lần/01 giống
120.000
2
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu môi trường pha chế, bảo tồn tinh, phôi giống vật nuôi
Lần/01 giống
120.000
3
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi
Lần/01 giống
120.000
4
Cấp giấy phép trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm
Lần/01 giống
120.000
5
Cấp giấy phép đăng ký thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước vào danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
Lần/01 ký mã hiệu/01sản phẩm
120.000
6
Cấp giấy phép đăng ký lại thức ăn chăn nuôi vào danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
Lần/01 ký mã hiệu/01sản phẩm
120.000
7
Cấp giấy phép thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi đã có trong danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
Lần/01 sản phẩm
120.000
8
Cấp giấy phép công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu
Lần/01 sản phẩm
40.000
9
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội trợ, triển lãm
Lần/01 sản phẩm
40.000
10
Cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất
Lần/01 sản phẩm
40.000
11
Cấp giấy phép đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi
Lần/01 sản phẩm
120.000
12
Cấp giấy phép đăng ký khảo, kiểm nghiệm và kiểm định thức ăn chăn nuôi
Lần/01 sản phẩm
120.000
13
Cấp giấy phép đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới
Lần/01 sản phẩm
120.000
14
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu các chế phẩm phục vụ chăn nuôi
Lần/01 sản phẩm
120.000
15
Cấp giấy chỉ định phòng thử nghiệm về thức ăn chăn nuôi, chất bảo quản sử dụng trong thức ăn chăn nuôi
Lần
180.000
16
Cấp chứng chỉ đào tạo lấy mẫu thức ăn chăn nuôi
Lần
80.000
 
Phụ lục 2: Phí
 

TT
Tên phí
Đơn vị tính
Mức thu
 
Phí kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu
Lần/lô
Thu bằng 0,095% giá trị lô hàng (nhưng tối thiểu là 285.000 đồng, tối đa không quá 9.500.000 đồng)
 
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No.  37/2013/TT-BTC dated April 04, 2013 of the Ministry of Finance promulgating the level of collection, payment, management and use of fees and charges in livestock-breeding

Pursuant to the Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 dated August 28, 2001 on Charges and Fees

Pursuant to the Ordinance No. 16/2004/PL-UBTVQH10 dated March 24, 2004 on livestock breed;

Pursuant to the Decree No. 08/2010/ND-CP dated February 05, 2010 of the Government on livestock feeds;

Pursuant to the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 of the Government detailing a number of articles of the Law on product and goods quality;

Pursuant to the Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 03, 2002 of the Government and Decree No. 24/2006/ND-CP dated March 06, 2006, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;

At the proposal of Head of the Tax Policy Department;

The Minister of Finance issues the Circular promulgating the level of collection, remittance, management and use of fees and charges in livestock-livestock-breeding as follows:

Article 1. Payers and agencies for collecting charges, fees

1. When Vietnamese and foreign organizations or individuals have proposal application to state management agencies or organizations, individuals which are assigned to issue license in the livestock-breeding by competent state agencies, they must pay fees; they must pay charges when having export, import livestock feeds checked quality in accordance with guidance in this Circular.

2. The state management agencies of livestock-breeding and organizations, individuals which are assigned to issue license in the livestock-breeding by competent state agencies, shall have tasks to hold collection, remittance, management and use of charges and fees in the livestock-breeding in accordance with guidance in this Circular.

Article 2. Level of charges and fees

1. Levels in the livestock-breeding are specified in the table of collection levels issued with this Circular.

2. For other activities in the livestock-breeding related to conformity assessment, they are not required for charge collection but they will be collected according to service price mechanism is performed as prescribed in the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP, of December 31, 2008, detailing a number of articles of Law on product and goods quality;

3. Charges and Fees in the livestock-breeding are collected by Vietnam dong (VND).

Article 3. Organization of collection, remittance, management and use

1. Agencies collecting fees in the livestock-breeding shall remit 100% (one hundred percentages) of total receivable fees into the State budget according to current state budget index. Expenses related to grant of permit in the livestock-breeding shall be allocated by the State budget under the annual approved estimation.

In case of collection authorization, organizations that are authorized for fee collection, are entitled to keep 90% (ninety percentage) in fees collection to cover expenses for fee collection under contents of expense specified in the Government’s Decree No. 24/2006/ND-CP dated March 06, 2006, amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 03, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on charges and fees. Agencies collecting fees must remit the remaining amounts of 10% (ten percentages) into the State budget according to current state budget index.

2. Agencies collecting charges in the livestock-breeding are entitled to keep 85% (eighty five percentage) on the collected amounts to cover expenses for charges collection under contents of expense specified in the Government’s Decree No. 24/2006/ND-CP dated March 06, 2006, amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 03, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on charges and fees. Agencies collecting fees must remit the remaining amounts of 15% (fifteen percentages) into the State budget according to current state budget index.

3. Agencies collecting charges, fees in the livestock-breeding shall register, declare for remittance of charges, fees into the State budget as prescribed in the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002 and the Circular No. 45/2006/TT-BTC dated May 05, 2006 amending and supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002 of the Ministry of Finance guiding the implementation of the Law on charges and fees.

4. For Agencies collecting charges in the livestock-breeding not invested by State or invested by State but have been transferred to organizations, individuals performing according to the principle of accounting, financial self-control, and their revenues does not belong to the State budget. The collected charges are revenues of organizations, individuals collecting charges; these organizations, individuals shall have obligation in paying tax in accordance with current regulation of state based on the result of charges collection.

Article 4. Implementation organization

1. This Circular takes effect on June 01, 2013.

2. Other contents relating to collection, remittance, management, use, publicity of charges, fees not provided in this Circular shall comply with the guidance in the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002 of the Ministry of Finance guiding the implementation of the law provisions on charges and fees, the Circular No. 45/2006/TT-BTC dated May 25, 2006, amending and supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002, the Circular No. 28/2011/TT-BTC dated February 28, 2011, of the Ministry of Finance, guiding implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 85/2007/ND-CP dated May 25, 2007 and the Government’s Decree No. 106/2010/ND-CP dated October 28, 2010 detailing the implementation of a number of articles of Law on tax administration, the Circular No. 153/2012/TT-BTC dated September 17, 2012 of the Ministry of Finance, guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget.

3. Organizations, individuals subject to charges, fees and concerned agencies shall implement this Circular. Any arising problems in the course of implementation should be reported timely to the Ministry of Finance for consideration and guidance.

For the Minister of Finance

Deputy Minister

Vu Thi Mai

 


LEVELS OF CHARGES, FEE COLLECTION IN LIVESTOCK-BREEDING

Annex 1: Fees

No.

Fees

Unit

Level of fee (VND)

1

Grant the permit for export and import of sperm and germ of livestock breed

Once/ 01 breed

120,000

2

Grant the permit for export and import of the environment to process and preserve sperm and germ of livestock breed

Once/ 01 breed

120,000

3

Grant the permit for export and import of livestock breed

Once/ 01 breed

120,000

4

Grant the permit for international exchange of valuable and rare livestock gen sources

Once/ 01 breed

120,000

5

Grant the permit for register of livestock feeds produced domestic in the list of livestock feeds allowed to circulate in Vietnam

Once / 01 code register / 01 product

120,000

6

Grant the permit to re-register livestock feeds in the list of livestock feeds allowed to circulate in Vietnam

Once / 01 code register / 01 product

120,000

7

Grant the permit to change of livestock feeds information which have presented in the list of livestock feeds allowed to circulate in Vietnam

Once/ 01 product

120,000

8

Grant the permit to recognize export and import livestock feed quality

Once/ 01 product

40,000

9

Grant the permit to export, import of livestock feeds to introduce in fairs, exhibitions

Once/ 01 product

40,000

10

Grant the permit to import of livestock feeds to produce or process for re-export

Once/ 01 product

40,000

11

Grant the permit to register for inspection and confirmation on livestock feeds quality

Once/ 01 product

120,000

12

Grant the permit to register for assey, testing and verification of livestock feeds

Once/ 01 product

120,000

13

Grant the permit to assess and recognize new livestock feeds

Once/ 01 product

120,000

14

Grant the permit to export and import of preparations serving for livestock-breeding

Once/ 01 product

120,000

15

Grant the paper designating laboratory of livestock feeds, preservatives used in livestock feeds

Once

180,000

16

Grant the training certificate for taking sample of livestock feeds

Once

80,000

Annex 2: Charges

No.

Charges

Unit

Level of charge

 

To inspect and assess on quality of consignment of export and import livestock feeds

Once/consignment

Collecting by 0.095% of value of consignment (but not less than 285,000 dong, and not more than 9,500,000 dong)

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 37/2013/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe