Thông tư 33/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 34 về phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 33/2019/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2019/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 10/06/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ đối với bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy có mức thu: Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn có mức thu là 120.000 đồng/tờ; Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 có mức thu là 130.000 đồng/tờ; Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 có mức thu 140.000 đồng/tờ; Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn có mức thu 170.000 đồng/tờ.
Mức thu phí khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia như sau: Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 có mức thu là 80.000 đồng/mảnh. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 có mức thu là 400.000 đồng/mảnh. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000 có mức thu là 8 triệu đồng/mảnh;…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/8/2019.
- Làm hết hiệu lực một phần Thông tư 196/2016/TT-BTC
- Sửa đổi, bổ sung Thông tư 34/2017/TT-BTC
- Hướng dẫn Nghị định 45/2015/NĐ-CP; Luật Phí và lệ phí 2015
Xem chi tiết Thông tư33/2019/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 33/2019/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ---- Số: 33/2019/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC
ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
----------------------------
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật đo đạc và bản đồ 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiếtmột số điều của Luật đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồvà Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
“1. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc danh mục quy định tại Điều 29 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đo đạc và bản đồ phải nộp phí thẩm định theo quy định tại Thông tư này.”
“Điều 3. Mức thu, miễn, giảm phí
1.Mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Miễn phí đối với trường hợp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc tài sản công để phục vụ:
a) Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp;
b) Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp.
Tình trạng khẩn cấp quy định tại khoản nàyđược xác định theo quy định của Luật quốc phòng và pháp luật vềphòng, chống thiên tai.
3. Mức thu phí bằng 60% mức phí tương ứng tại Biểu mức phí ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc tài sản công cho mục đích quốc phòng, an ninh, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư, Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cổng Thông tin điện tửChính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
(kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
----------------------------
Số tt |
Loại thông tin, dữ liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
I |
Bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy |
|
|
|
1 |
Bản đồ địa hìnhquốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn |
tờ |
120.000 |
|
2 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 |
tờ |
130.000 |
|
3 |
Bản đồ địa hình quốc giatỷ lệ 1:50.000 |
tờ |
140.000 |
|
4 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn |
tờ |
170.000 |
|
II |
Bản đồ số dạng Vector |
|
|
|
1 |
Bản đồ địa hình quốc giatỷ lệ 1:2.000 |
mảnh |
400.000 |
Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau: a) Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; b) Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh |
2 |
Bản đồ địa hình quốc giatỷ lệ 1:5.000 |
mảnh |
440.000 |
|
3 |
Bản đồ địa hình quốc giatỷ lệ 1:10.000 |
mảnh |
670.000 |
|
4 |
Bản đồ địa hình quốc giatỷ lệ 1:25.000 |
mảnh |
760.000 |
|
5 |
Bản đồ địa hình quốc giatỷ lệ 1:50.000 |
mảnh |
950.000 |
|
6 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 |
mảnh |
2.000.000 |
|
7 |
Bản đồ địa hình quốc giatỷ lệ 1:250.000 |
mảnh |
3.500.000 |
|
8 |
Bản đồ địa hình quốc giatỷ lệ 1:500.000 |
mảnh |
5.000.000 |
|
9 |
Bản đồ địa hình quốc giatỷ lệ 1:1.000.000 |
mảnh |
8.000.000 |
|
10 |
Bản đồ hành chính Việt Nam |
bộ |
4.000.000 |
|
11 |
Bản đồ hành chính tỉnh |
bộ |
2.000.000 |
|
12 |
Bản đồ hành chính cấp huyện |
bộ |
1.000.000 |
|
III |
Bản đồ số dạng Raster |
Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ |
||
IV |
Dữ liệu ảnh hàngkhông |
|
|
|
1 |
Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số |
file |
250.000 |
|
2 |
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 16 µm |
file |
250.000 |
|
3 |
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phimđộ phân giải 20 µm |
file |
200.000 |
|
4 |
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phimđộ phân giải 22 µm |
file |
150.000 |
|
5 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2.000 |
mảnh |
60.000 |
|
6 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:5.000 |
mảnh |
60.000 |
|
7 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:10.000 |
mảnh |
70.000 |
|
8 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:25.000 |
mảnh |
70.000 |
|
9 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:50.000 |
mảnh |
70.000 |
|
V |
Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia |
|
|
|
1 |
Cấp 0 |
điểm |
340.000 |
|
2 |
Hạng I |
điểm |
250.000 |
|
3 |
Hạng II |
điểm |
220.000 |
|
4 |
Hạng III |
điểm |
200.000 |
Áp dụng cho cảcác điểm địa chính cơ sở |
VI |
Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia |
|
|
|
1 |
Hạng I |
điểm |
160.000 |
|
2 |
Hạng II |
điểm |
150.000 |
|
3 |
Hạng III |
điểm |
120.000 |
|
VII |
Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia |
|
|
|
1 |
Điểm cơ sở |
điểm |
200.000 |
|
2 |
Hạng I |
điểm |
160.000 |
|
3 |
Hạng II |
điểm |
140.000 |
|
VIII |
Ghi chú điểm toạ độquốc gia, độ cao quốc gia, trọng lực quốc gia |
tờ |
20.000 |
|
IX |
Cơ sở dữ liệu nền địa lýquốc gia |
|
|
|
1 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 |
mảnh |
400.000 |
1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau: a) Các dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; b) Các dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh. 2. Nếu bản đồ số được kết xuất từ cơ sở dữ liệu và đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu thì không thu phí sử dụng bản đồ. |
2 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000 |
mảnh |
500.000 |
|
3 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 |
mảnh |
850.000 |
|
4 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000 |
mảnh |
1.500.000 |
|
5 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000 |
mảnh |
8.000.000 |
|
6 |
Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ1/2.000 hoặc tỷ lệ1/5.000 |
mảnh |
200.000 |
|
7 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ1/2.000 hoặc tỷ lệ1/5.000 |
mảnh |
80.000 |
|
8 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ1/10.000 |
mảnh |
170.000 |
|
9 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét: - Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000 - Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000 |
mảnh mảnh |
2.550.000 640.000 |
|
10 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ1/50.000 |
mảnh |
300.000 |
MINISTRY OF FINANCE -------------- |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness -------------------- |
No. 33/2019/TT-BTC |
Hanoi, June 10, 2019 |
CIRCULAR
On amending and supplementing a number of article of the Circular No. 34/2017/TT-BTC dated April 4, 2017 of the Minister of Finance on regulations on rates, regime of collection, remittance, management and using the assessment fee for granting licenses for survey and mapping activities and the Circular No. 196/2016/TT-BTC dated November 08, 2016 on regulations on rates, regime of collection, remittance, management and using the exploitation fee and data of survey and mapping
-----------------------
Pursuant to the Law on Fee and Charge dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Survey and Mapping dated June 14, 2018;
Pursuant to the Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Decree No. 27/2019/ND-CP dated March 13, 2019 of the Government on detailing a number of article of the Law on Survey and Mapping;
Pursuant to the Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of the Government on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of the Tariff Policy Department;
The Minister of Finance promulgates the Circular on amending and supplementing a number of article of the Circular No. 34/2017/TT-BTC dated April 4, 2017 on regulations on rates, regime of collection, remittance and management and using the assessment fee for granting licenses for survey and mapping activities and the Circular No. 196/2016/TT-BTC dated November 08, 2016 on regulations on rates, regime of collection, remittance and management and using the exploitation fee and data of survey and mapping.
Article 1. To amend and supplement Clause 1 Article 2 of the Circular No. 34/2017/TT-BTC dated April 4, 2017 of the Minister of Finance on regulations on rates, regime of collection, remittance and management and using the assessment fee for granting licenses for survey and mapping activities
“1. Organization proposes to be granted license for survey and mapping activities prescribed in Article 29, Decree No. 27/2019/ND-CP dated March 13, 2019 of the Government on detailing a number of article of the Law on Survey and Mapping shall pay the assessment fee as regulated in this Article.”
Article 2. To amend and supplement Article 3 of the Circular No. 196/2016/TT-BTC dated November 08, 2016 on regulations on rates, regime of collection, remittance and management and using the exploitation fee and data of survey and mapping
“Article 3. Fee level, exemption and reduce of fee
1. The fee level for exploiting and using the survey and mapping data is prescribed in the Table of charge rates attached with this Circular.
2. The following cases, which is proposed in written documents by the Minister, Head of Ministerial - level agencies, Government - attached agencies, Chairperson of Provincial People’s Committees to exploiting and using survey and mapping data of public properties to serve:
a) National defense and security purpose in emergency situation;
b) Natural disasters prevention in emergency situation;
Emergency situation mentioned above is determined as the provision in the Law on National Defense and natural disasters prevention laws.
3. The fee level shall equal to 60% of the fee prescribed in the table of fee attached with this Circular in cases proposed in written documents by the Minister of Public’s Security, Minister of National Defense, Chairperson of Provincial People’s Committees to exploiting and using survey and mapping data of public properties to serve national defense and security purpose which excluded from cases prescribed in Clause 2 of this Article.”
Article 3. Implementation organization and provisions
1. This Circular takes effect on August 01, 2019.
2. The Table on fee of exploiting and using of survey and mapping data attached to the Circular No. 196/2016/TT-BTC dated November 08, 2016 on regulations on rates, regime of collection, remittance and management and using the exploitation fee and data of survey and mapping shall be replaced by the Table on fee attached to this Circular.
3. In cases the legal documents mentioned above be amended, supplemented or replaced by other document, such document shall apply.
4. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement.-
For the Minister
Deputy Minister
Vu Thi Mai
TABLE OF FEE ON EXPLOITING AND USING DATA OF SURVEY AND MAPPING ACTIVITIES
(Attached to the Circular No. 33/2019/TT-BTC dated June 10, 2019 of the Minister of Finance)
--------------
No. |
Type of Date
|
Measurement |
Fee level (VND) |
Note |
---|---|---|---|---|
I |
National topographic map printed on paper |
|
|
|
1 |
National topographic map in 1:10,000 ratio and larger |
sheet |
VND 120,000 |
|
2 |
National topographic map in 1:25,000 ratio |
sheet |
VND 130,000 |
|
3 |
National topographic map in 1:50,000 ratio |
sheet |
VND 140,000 |
|
4 |
National topographic map in 1:100,000 ratio and smaller |
sheet |
VND 170,000 |
|
II |
Digital map in vector format |
|
|
|
1 |
National topographic map in 1:2,000 ratio |
Piece |
VND 400,000 |
In case of filing the content by component data layer, the fee level shall be determined as follow: a) For the data group of topographic, population, transportation, hydrology: the fee shall equal to 1/6 the fee level in piece then multiplies with 1.2 coefficient; b) For the data group of administrative border, national border and floral: the fee shall equal to 1/6 the fee level in piece. |
2 |
National topographic map in 1:5,000 ratio |
Piece |
VND 440,000 |
|
3 |
National topographic map in 1:10,000 ratio |
Piece |
VND 670,000 |
|
4 |
National topographic map in 1:25,000 ratio |
Piece |
VND 760,000 |
|
5 |
National topographic map in 1:50,000 ratio |
Piece |
VND 950,000 |
|
6 |
National topographic map in 1:100,000 ratio |
Piece |
VND 2,000,000 |
|
7 |
National topographic map in 1:250,000 ratio |
Piece |
VND 3,500,000 |
|
8 |
National topographic map in 1:500,000 ratio |
Piece |
VND 5,000,000 |
|
9 |
National topographic map in 1:1,000,000 ratio |
Piece |
VND 8,000,000 |
|
10 |
Vietnam administrative map |
set |
VND 4,000,000 |
|
11 |
Provincial administrative map |
set |
VND 2,000,000 |
|
12 |
Town level administrative map |
set |
VND 1,000,000 |
|
III |
Digital map in Raster format |
The fee level shall equal to 50% of the same digital map in vector format |
||
IV |
Aviation image graphic data |
|
|
|
1 |
Aviation image digital data |
file |
VND 250,000 |
|
2 |
Aviation image data scanned from a 16 µm resolution film |
file |
VND 250,000 |
|
3 |
Aviation image data scanned from a 20 µm resolution film |
file |
VND 200,000 |
|
4 |
Aviation image data scanned from a 22 µm resolution film |
file |
VND 150,000 |
|
5 |
Digital image topography in 1:2,000 ratio |
Piece |
VND 60,000 |
|
6 |
Digital image topography in 1:5,000 ratio |
Piece |
VND 60,000 |
|
7 |
Digital image topography in 1:10,000 ratio |
Piece |
VND 70,000 |
|
8 |
Digital image topography in 1:25,000 ratio |
Piece |
VND 70,000 |
|
9 |
Digital image topography in 1:50,000 ratio |
Piece |
VND 70,000 |
|
V |
Data of the national coordinate network |
|
|
|
1 |
Level 0 |
Point |
VND 340,000 |
|
2 |
Level I |
Point |
VND 250,000 |
|
3 |
Level II |
Point |
VND 220,000 |
|
4 |
Level III |
Point |
VND 200,000 |
Applies to local cadastral facilities also |
VI |
Data of the national elevation network |
Point |
|
|
1 |
Level I |
Point |
VND 160,000 |
|
2 |
Level II |
Point |
VND 150,000 |
|
3 |
Level III |
Point |
VND 120,000 |
|
VII |
Data of the national gravity network |
Point |
|
|
1 |
Basis point |
Point |
VND 200,000 |
|
2 |
Level I |
Point |
VND 160,000 |
|
3 |
Level II |
Point |
VND 140,000 |
|
VIII |
Note of national coordinate point, national elevation point, national gravity point |
Sheet |
VND 20,000 |
|
IX |
National geographic database |
|
|
|
1 |
National geographic database in 1:2.000 ratio |
Piece |
VND 400,000 |
1. In case of filing the content by component data layer, the fee level shall be determined as follow: a) For the data group of topographic, population, transportation, hydrology: the fee shall equal to 1/6 the fee level in piece then multiplies with 1.2 coefficient; ) For the data group of administrative border, national border and floral: the fee shall equal to 1/6 the fee level in piece. 2. If the map is converted from the database which is already been collected using fee, the map using fee shall be charged. |
2 |
National geographic database in 1:5.000 ratio |
Piece |
VND 500,000 |
|
3 |
National geographic database in 1:10,000 ratio |
Piece |
VND 850,000 |
|
4 |
National geographic database in 1:25.000; 1:50,000; 1:100,000 ratio |
Piece |
VND 1,500,000 |
|
5 |
National geographic database in 1:250,000; 1:500,000; 1:1,000,000 ratio |
Piece |
VND 8,000,000 |
|
6 |
Model of high precision high-altitude built by Lidar scanning technique packed by piece in 1/2.000 or 1/5.000 ratio |
Piece |
VND 200,000 |
|
7 |
The accuracy model of the elevation number corresponds to an even height of 0.5 meters to 5 meters packed by piece in ½,000 or 1/5.000 ratio |
Piece |
VND 80,000 |
|
8 |
The accuracy model of the elevation number corresponds to an even height of 0.5 meters to 10 meters packed by piece in 1/10,000 ratio |
Piece |
VND 170,000 |
|
9 |
The accuracy model of the elevation number corresponds to an even height of 05 meters to 10 meters packed by piece in: - 1:50,000 ratio - 1:25,000 ratio |
Piece
|
VND 2.550,000- 640,000 |
|
10 |
The accuracy model of the elevation number corresponds to an even height of 20 meters packed by piece in 1/50,000 ratio |
Piece |
VND 300,000 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây