Thông tư 274/2016/TT-BTC lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 274/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 274/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 14/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 14/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 274/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Thông tư này quy định mức phí hải quan đăng ký tờ khai là 20.000 đồng/tờ khai; phí hải quan kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ là 200.000 đồng/01 đơn; Lệ phí quá cảnh đối với hàng hóa là 200.000 đồng/tờ khai; Mức lệ phí 200.000 đồng/phương tiện cũng được áp dụng đối với phương tiện quá cảnh đường bộ (ô tô, đầu kéo, máy kéo). Bên cạnh đó, lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thủy (tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan) là 500.000 đồng/phương tiện.
Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo từng lần phát sinh trước khi thông quan, giải phóng hàng, phương tiện vận tải quá cảnh hoặc khi đề nghị cơ quan hải quan áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Trường hợp đăng ký tờ khai nhiều lần trong tháng, người nộp phải đăng ký với tổ chức thu phí thực hiện nộp phí theo tháng.
Xem chi tiết Thông tư274/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 274/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 274/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát thủ tục hải quan;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh.
Miễn thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh trong các trường hợp sau đây:
Mức thu phí hải quan; lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ danh sách các tờ khai phải nộp phí, lệ phí do cơ quan hải quan thông báo. Chậm nhất trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp theo người nộp phí, lệ phí phải kê khai các thông tin liên quan đến số tiền phải nộp cho từng loại phí, lệ phí theo Mẫu số 01/BKNT hoặc Mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh để nộp tiền phí, lệ phí hoặc yêu cầu trích chuyển tiền nộp phí, lệ phí theo quy định.
Việc ủy nhiệm thu phí, lệ phí được thực hiện thông qua hợp đồng giữa Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan với người đứng đầu của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí theo Mẫu số 01/UNTH/PLP ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ HẢI QUAN, LỆ PHÍ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN QUÁ CẢNH
(Kèm theo Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Nội dung thu |
Mức thu |
1 |
Phí hải quan đăng ký tờ khai |
20.000 đồng/tờ khai |
2 |
Phí hải quan kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ |
200.000 đồng/01 đơn |
3 |
Lệ phí quá cảnh đối với hàng hóa |
200.000 đồng/tờ khai |
4 |
Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo) |
200.000 đồng/phương tiện |
5 |
Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan) |
500.000 đồng/phương tiện |
|
|
Mẫu số: 01/UNTH/PLP |
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./HĐ-……… |
|
HỢP ĐỒNG
Ủy nhiệm thu phí hải quan, lệ phí phương tiện quá cảnh
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát thủ tục hải quan;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
Hôm nay, ngày ………. tháng ……. năm………
Tại: .......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY NHIỆM THU PHÍ, LỆ PHÍ
Cơ quan hải quan: ...............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................................................................................
Số Tài khoản: .......................................................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ...................................................... Chức vụ: .....................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU PHÍ, LỆ PHÍ
Tên tổ chức: .........................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................................................................................
Số Tài khoản: .......................................................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ...................................................... Chức vụ: .....................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng ủy nhiệm thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh với những điều khoản như sau:
Điều 1. Phạm vi ủy nhiệm thu phí, lệ phí
1. ...(Tên của tổ chức ủy nhiệm thu) ……. ủy nhiệm cho …....(Tên của bên được ủy nhiệm thu) …… thực hiện thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh thuộc đơn vị các tổ chức hải quan.
2...(Tên của tổ chức ủy nhiệm thu) ……. trong phạm vi được ủy nhiệm thực hiện các công việc sau đây:... (tùy thuộc vào nội dung hợp đồng ký kết, ghi cụ thể các công việc bên được ủy nhiệm thu phải thực hiện)....
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng cục Hải quan trong việc thực hiện hợp đồng
1. Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan:
...(Các nội dung theo thỏa thuận)……..
2. Quyền của Tổng cục Hải quan:
a) Chấm dứt hợp đồng ủy nhiệm thu khi tổ chức ủy nhiệm thu không thực hiện đúng những nội dung đã ký kết.
b) ...(Các nội dung theo thỏa thuận)……..
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức được ủy nhiệm thu trong việc thực hiện hợp đồng
1. Trách nhiệm của tổ chức được ủy nhiệm thu:
...(Các nội dung theo thỏa thuận)……..
2. Quyền của tổ chức được ủy nhiệm thu:
a) Yêu cầu Tổng cục Hải quan thanh toán tiền thù lao đúng theo hợp đồng đã ký.
b) Chấm dứt hợp đồng ủy nhiệm thu khi Tổng cục Hải quan không thực hiện đúng những nội dung đã ký kết.
c) ...(Các nội dung khác theo thỏa thuận)……..
Điều 4. Kinh phí ủy nhiệm thu
1. Tỷ lệ trích kinh phí ủy nhiệm thu: Bên được ủy nhiệm thu được hưởng thù lao ủy nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan hải quan theo mức:
Bằng .... % tổng số tiền phí, lệ phí thu được…….;
2. Thời gian chi trả kinh phí ủy nhiệm thu: ....(Quy định cụ thể về thời gian chi trả như: trả định kỳ theo tháng, quý,....) ……
3. Hình thức chi trả kinh phí ủy nhiệm thu: Kinh phí ủy nhiệm thu được thanh toán bằng chuyển khoản thông qua tài khoản của bên được ủy nhiệm thu mở tại …………………………………....
Điều 5. Thời hạn ủy nhiệm thu
Thời hạn ủy nhiệm thu theo hợp đồng này là ……. năm, kể từ ngày ……/……/……… đến hết ngày ……/……/………
Điều 6. Bổ sung, gia hạn và thanh lý hợp đồng
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy còn những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung đều phải được lập thành văn bản có sự nhất trí của hai bên.
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng đến trước thời điểm kết thúc thời hạn ủy nhiệm thu, hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng bằng văn bản.
3. Thanh lý hợp đồng:
a) Trường hợp không có thỏa thuận gia hạn hợp đồng thì hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực khi kết thúc thời hạn nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này. Hai bên thực hiện thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu theo đúng quy định.
Trường hợp Hợp đồng được gia hạn thêm cho các kỳ tiếp theo thì hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng theo thời gian đã gia hạn và tiến hành thanh lý Hợp đồng khi kết thúc thời gian đã gia hạn.
Điều 7. Xử lý tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trường hợp có tranh chấp, hoặc một bên vi phạm hợp đồng thì cả hai bên cùng tự thương lượng, thỏa thuận để có hướng xử lý và đạt được kết quả chung trước khi chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Hợp đồng này.
2. Trường hợp việc tự thương lượng và thỏa thuận không đạt được kết quả thì vụ việc được đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Hai bên cam kết thực hiện mọi điều khoản đã cam kết trong hợp đồng với tinh thần hợp tác, hỗ trợ. Trường hợp phát sinh hoàn cảnh ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng hai bên sẽ thảo luận để thống nhất giải quyết.
2. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
3. Hợp đồng này gồm có trang, được lập thành.... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản và có hiệu lực kể từ ngày………/.
BÊN ỦY NHIỆM THU |
BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU |
|
|
Mẫu số: 02/TB/PLP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày.... tháng... năm....
THÔNG BÁO
Về tình hình thu nộp phí, lệ phí theo Hợp đồng ủy nhiệm thu
Kính gửi:......................................................
Căn cứ Hợp đồng ủy nhiệm thu số …….. ngày ……/……/……… giữa Tổng cục Hải quan và ...(tên của tổ chức được ủy nhiệm thu)...............................;
...(Tên của tổ chức được ủy nhiệm thu)………. tổng hợp báo cáo việc thu nộp phí, lệ phí theo hợp đồng ủy nhiệm thu như sau:
1. Kết quả thu thuế theo hợp đồng ủy nhiệm thu đến ngày……/.. ./201...:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT |
Loại phí, lệ phí được ủy nhiệm thu |
Số tiền phí, lệ phí phải thu |
Số tiền phí, lệ phí đã thu |
Số tiền phí, lệ phí còn phải thu |
Số tiền phí, lệ phí thu được đã nộp vào KBNN cho HQ |
Số tiền phí, lệ phí đã thu chưa nộp vào KBNN cho HQ |
||
Số tiền |
Số chứng từ nộp tiền |
Ngày chứng từ nộp tiền |
|
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)-(4) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9)=(4)-(6) |
1 |
Phí hải quan |
|
|
|
|
|
|
|
... |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
... |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách người nộp lệ phí hải quan còn nợ tiền phí, lệ phí được đính kèm theo.
2. Nguyên nhân dẫn đến việc nợ đọng tiền lệ phí hải quan như trên: ....................................
3. Số kinh phí ủy nhiệm thu đề nghị chi trả trên số phí, lệ phí đã thu được nộp vào KBNN cho cơ quan hải quan:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT |
Loại phí, lệ phí được ủy nhiệm thu |
Số tiền phí, lệ phí đã thu được nộp vào KBNN |
Tỷ lệ trích thù lao kinh phí ủy nhiệm thu |
Số tiền thù lao được hưởng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = (3)x(4) |
1 |
Phí hải quan |
|
|
|
... |
…. |
|
|
|
2 |
Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh |
|
|
|
... |
…. |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
...(Tên của tổ chức được ủy nhiệm thu)……… thông báo để Tổng cục Hải quan biết./.
|
BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây