Thông tư 249/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 249/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 249/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 11/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Dân sự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 11/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 249/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
Theo đó, doanh nghiệp khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mẫ dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự; Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự phải nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
Trong đó, mức thu phí thẩm định cấp mới Giấy phép kinh doanh một nhóm sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự là 08 triệu đồng/lần thẩm định; 02 triệu đồng/lần nếu thêm một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ. Phí thẩm định sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự do thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật là 01 triệu đồng/lần thẩm định; phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự là 03 triệu đồng/sản phẩm/lần thẩm định…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Thông tư249/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 249/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 249/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ; GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ; GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
Doanh nghiệp khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này. Phí, lệ phí nộp bằng tiền mặt trực tiếp cho tổ chức thu phí, lệ phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại Kho bạc nhà nước.
Ban Cơ yếu Chính phủ là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Tổ chức thu phí được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí. Số tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Nội dung phí, lệ phí |
Mức thu |
I |
Cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
|
1 |
Phí thẩm định cấp mới giấy phép |
|
|
Một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ |
8.000.000 đồng/lần thẩm định |
|
Thêm một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ |
2.000.000 đồng/lần thẩm định |
2 |
Phí thẩm định sửa đổi, bổ sung giấy phép do thay đổi, bổ sung sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
|
|
Một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ |
3.000.000 đồng/lần thẩm định |
|
Thêm một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ |
1.000.000 đồng/lần thẩm định |
3 |
Phí thẩm định sửa đổi, bổ sung giấy phép do thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật |
1.000.000 đồng/lần thẩm định |
4 |
Phí thẩm định cấp lại giấy phép do giấy phép bị mất hoặc hư hỏng |
500.000 đồng/lần thẩm định |
5 |
Phí thẩm định gia hạn giấy phép |
500.000 đồng/lần thẩm định |
II |
Cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự |
|
1 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự |
3.000.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định |
2 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự |
3.000.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định |
III |
Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
|
|
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự |
200.000 đồng/giấy phép |
THE MINISTRY OF FINANCE No. 249/2016/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, November 11, 2016 |
CIRCULAR
PROVIDING FOR RATE, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF THE CHARGE FOR APPRAISAL AND FEE FOR ISSUANCE OF LICENSE FOR PRODUCTION/TRADING OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS, CERTIFICATE OF STANDARD CONFORMANCE OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS, CERTIFICATE OF CONFORMITY OF CIVIL CRYTOGRAPHY PRODUCTS
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Cyber Information Security dated November 19, 2015;
Pursuant to the Law on the State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree’s No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016 detailing the trading of civil cryptography products and services and the exportation or importation of civil cryptography products;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated July 26, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department,
The Minister of Finance hereby promulgate the Circular providing the rate, collection, remittance, management and use of appraisal charges for grant of License for trading of civil cryptography products and services; Certificate of standard conformance of civil cryptography product; Certificate of conformity of civil cryptography products and fee for grant of License for importing civil cryptography products as follows:
Article 1. Scope of adjustment and Subjects of application
1. This Circular provides the rate, collection, remittance, management and use of appraisal charges for grant of License for trading of civil cryptography products and services; Certificate of standard conformance of civil cryptography product; Certificate of conformity of civil cryptography products and fee for grant of License for importing civil cryptography products.
2. This Circular applies with enterprises that submit dossiers requesting for grant of License for trading of civil cryptography products and services, Certificate of standard conformance of civil cryptography product, Certificate of conformity of civil cryptography products and License for importing civil cryptography products; the Cypher Board of Government and other organizations, individuals related to the grant of License for trading of civil cryptography products and services, Certificate of standard conformance of civil cryptography product, Certificate of conformity of civil cryptography products and License for importing civil cryptography products.
Article 2. Charge and fee payers
Any organizations applying for the License for trading of civil cryptography products and services, the Certificate of standard conformance of civil cryptography products, the Certificate of conformity of civil cryptography products and the License for importing civil cryptography products shall pay fees and charges in accordance with the regulations in this Circular. Organizations shall pay the fees and charges directly by cash to fee and charge-collecting agencies or make the deposit into an account of charges and fees to be paid to the State budget, opened at the State Treasury.
Article 3. Fee and charge-collecting agencies
The Cypher Board of Government is the fee and charge-collecting agency according to this Circular.
Article 4. Charge and fee rates
Rates of appraisal charges for grant of License for trading of civil cryptography products and services; Certificate of standard conformance of civil cryptography product; Certificate of conformity of civil cryptography products and fee for grant of License for importing civil cryptography products are specified in the Table of fees and charges enclosed with this Circular.
Article 5. Declaration, remittance of charges and fees
1. By the 5th every month at the latest, the fee and charge-collecting agency shall deposit the charge and fee amounts collected in the previous month into an account of charges and fees to be paid to the State budget, opened at the State Treasury.
2. Fee and charge-collecting agency shall declare and remit the collected fees, charges on a monthly basic and make final accounts on an annual basic in accordance with provisions at Clause 3 Article 19 and Clause 2 Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 of the Minister of the MINISTRY OF FINANCE on guiding some articles of the Law on Tax Administration, the Law on the amendments to the Law on Tax Administration, and the Government's Decree no. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013. The fee and charge collecting agencies shall remit 10% of total amount of the collected charges and 100% of total amount of the collected fees into the State budget according to the corresponding chapters, items and sub-items of the current State budget Index.
Article 6. Fee and charge management and use
Fee and charge collecting agency may retain 90% collected amount to pay for appraisal and charge collection activities. The retained charge amounts shall be managed and used under Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016, detailing and guiding a number of articles of the Law on Charges and Fees.
Article 7. Organization of implementation
1. This Circular takes effect from January 01, 2017 and replaces the Circular No. 88/2015/TT-BTC dated June 09, 2015 of the Minister of Finance on prescribing the rates and the collection, remittance and management of appraisal and issuance charges for grant of License for producing and trading of civil cryptography products; Certificate of standard conformance of civil cryptography product; Certificate of conformity of civil cryptography products.
2. Other contents relate to collecting, remitting, managing and using of remittance license, public remittance regime of fee and charge which are not mentioned in this Circular shall be implemented as prescribed in the Law on Fee and Charge; the Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on detailing and guiding the implementation the Law on Fee and Charge; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 of the Ministry of Finance guiding the implementation for a number of Article of the Law on Taxation Management; the Law on amending and supplementing a number of Article of Law on Taxation Management and the Circular No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 of the Government; the Circular No. 153/2012/TT-BTC guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget and other amendment and supplementation documents (if any).
3. Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance to review and settlement.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
TABLE OF CHARGES AND FEES
(Enclosed herewith the Circular No. 249/2015/TT-BTC dated November 11, 2016 by the Ministry of Finance)
No. |
Content of charge and fee |
Rate |
I |
Grant of License for trading of civil cryptography products and services |
|
1 |
Charge for appraisal for issuance new license |
|
|
For a group of product or service |
VND 8,000,000 per appraisal |
|
For adding a group of product or service |
VND 2,000,000 per appraisal |
2 |
Charge for appraisal for amending and supplementing license due to amendment and supplementation of civil cryptography product or service |
|
|
For a group of product or service |
VND 3,000,000 per appraisal |
|
For adding a group of product or service |
VND 1,000,000 per appraisal |
3 |
Charge for appraisal for amending and supplementing license due to changing the name or change of legal representative |
VND 1,000,000 per appraisal |
4 |
Charge for appraisal for re-issuance license due to losing or damaged license |
VND 500,000 per appraisal |
5 |
Charge for appraisal for extension of license |
VND 500,000 per appraisal |
II |
Issuance of the Certificate of conformity of civil cryptography products, the Certificate of standard conformance of civil cryptography products |
|
1 |
Charge for issuance appraisal of the Certificate of standard conformance of civil cryptography products |
VND 3,000,000 per product per appraisal |
2 |
Charge for issuance appraisal of the Certificate of conformity of civil cryptography products |
VND 3,000,000 per product per appraisal |
III |
Grant of License for export and import civil cryptography products and services |
|
|
Fee for issuance of the Import Certificate of civil cryptography products |
VND 200,000 per license |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây