Thông tư 249/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự

thuộc tính Thông tư 249/2016/TT-BTC

Thông tư 249/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:249/2016/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:11/11/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Dân sự
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phí thẩm định cấp phép KD sản phẩm mật mã dân sự 8 triệu/lần

Ngày 11/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 249/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
Theo đó, doanh nghiệp khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mẫ dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự; Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự phải nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
Trong đó, mức thu phí thẩm định cấp mới Giấy phép kinh doanh một nhóm sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự là 08 triệu đồng/lần thẩm định; 02 triệu đồng/lần nếu thêm một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ. Phí thẩm định sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự do thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật là 01 triệu đồng/lần thẩm định; phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự là 03 triệu đồng/sản phẩm/lần thẩm định…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.

Xem chi tiết Thông tư249/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 249/2016/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ; GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ; GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự; lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
2. Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; Ban Cơ yếu Chính phủ và các tổ chức, cá nhân liên quan đến cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Doanh nghiệp khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này. Phí, lệ phí nộp bằng tiền mặt trực tiếp cho tổ chức thu phí, lệ phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại Kho bạc nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Ban Cơ yếu Chính phủ là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng và quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ chức thu phí, lệ phí nộp 10% số tiền phí và 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
Tổ chức thu phí được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí. Số tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.  
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 88/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự; Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước thành phố Hà Nội;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Các đơn vị  thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

nhayTheo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 44/2023/TT-BTC: Từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, mức phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC.nhay
nhayTheo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC: Từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 249/2016/TT-BTC.nhay

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính)

Số TT

Nội dung phí, lệ phí

Mức thu

I

Cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

 

1

Phí thẩm định cấp mới giấy phép

 

 

Một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ

8.000.000 đồng/lần thẩm định

 

Thêm một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ

2.000.000 đồng/lần thẩm định

2

Phí thẩm định sửa đổi, bổ sung giấy phép do thay đổi, bổ sung sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

 

 

Một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ

3.000.000 đồng/lần thẩm định

 

Thêm một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ

1.000.000 đồng/lần thẩm định

3

Phí thẩm định sửa đổi, bổ sung giấy phép do thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật

1.000.000 đồng/lần thẩm định

4

Phí thẩm định cấp lại giấy phép do giấy phép bị mất hoặc hư hỏng

500.000 đồng/lần thẩm định

5

Phí thẩm định gia hạn giấy phép

500.000 đồng/lần thẩm định

II

Cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự

 

1

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự

3.000.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định

2

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự

3.000.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định

III

Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

 

 

Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

200.000 đồng/giấy phép

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE
--------

No. 249/2016/TT-BTC

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

Hanoi, November 11, 2016

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR RATE, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF THE CHARGE FOR APPRAISAL AND FEE FOR ISSUANCE OF LICENSE FOR PRODUCTION/TRADING OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS, CERTIFICATE OF STANDARD CONFORMANCE OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS, CERTIFICATE OF CONFORMITY OF CIVIL CRYTOGRAPHY PRODUCTS

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Cyber Information Security dated November 19, 2015;

Pursuant to the Law on the State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree’s No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Fees and Charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016 detailing the trading of civil cryptography products and services and the exportation or importation of civil cryptography products;

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated July 26, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the proposal of the Director of the Tax Policy Department,

The Minister of Finance hereby promulgate the Circular providing the rate, collection, remittance, management and use of appraisal charges for grant of License for trading of civil cryptography products and services; Certificate of standard conformance of civil cryptography product; Certificate of conformity of civil cryptography products  and fee for grant of License for importing civil cryptography products as follows:

Article 1. Scope of adjustment and Subjects of application

1. This Circular provides the rate, collection, remittance, management and use of appraisal charges for grant of License for trading of civil cryptography products and services; Certificate of standard conformance of civil cryptography product; Certificate of conformity of civil cryptography products and fee for grant of License for importing civil cryptography products.

2. This Circular applies with enterprises that submit dossiers requesting for grant of License for trading of civil cryptography products and services, Certificate of standard conformance of civil cryptography product, Certificate of conformity of civil cryptography products and License for importing civil cryptography products; the Cypher Board of Government and other organizations, individuals related to the grant of License for trading of civil cryptography products and services, Certificate of standard conformance of civil cryptography product, Certificate of conformity of civil cryptography products  and License for importing civil cryptography products.

Article 2. Charge and fee payers

Any organizations applying for the License for trading of civil cryptography products and services, the Certificate of standard conformance of civil cryptography products, the Certificate of conformity of civil cryptography products and the License for importing civil cryptography products shall pay fees and charges in accordance with the regulations in this Circular.  Organizations shall pay the fees and charges directly by cash to fee and charge-collecting agencies or make the deposit into an account of charges and fees to be paid to the State budget, opened at the State Treasury. 

Article 3. Fee and charge-collecting agencies

The Cypher Board of Government is the fee and charge-collecting agency according to this Circular.

Article 4. Charge and fee rates

Rates of appraisal charges for grant of License for trading of civil cryptography products and services; Certificate of standard conformance of civil cryptography product; Certificate of conformity of civil cryptography products  and fee for grant of License for importing civil cryptography products are specified in the Table of fees and charges enclosed with this Circular.

Article 5. Declaration, remittance of charges and fees

1. By the 5th every month at the latest, the fee and charge-collecting agency shall deposit the charge and fee amounts collected in the previous month into an account of charges and fees to be paid to the State budget, opened at the State Treasury. 

2. Fee and charge-collecting agency shall  declare and remit the collected fees, charges on a monthly basic and make final accounts on an annual basic in accordance with provisions at Clause 3 Article 19 and Clause 2 Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 of the Minister of the MINISTRY OF FINANCE on guiding some articles of the Law on Tax Administration, the Law on the amendments to the Law on Tax Administration, and the Government's Decree no. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013. The fee and charge collecting agencies shall remit 10% of total amount of the collected charges and 100% of total amount of the collected fees into the State budget according to the corresponding chapters, items and sub-items of the current State budget Index.

Article 6. Fee and charge management and use

Fee and charge collecting agency may retain 90% collected amount to pay for appraisal and charge collection activities. The retained charge amounts shall be managed and used under Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016, detailing and guiding a number of articles of the Law on Charges and Fees.   

Article 7. Organization of implementation

1. This Circular takes effect from January 01, 2017 and replaces the Circular No. 88/2015/TT-BTC dated June 09, 2015 of the Minister of Finance on prescribing the rates and the collection, remittance and management of appraisal and issuance charges for grant of License for producing and trading of civil cryptography products; Certificate of standard conformance of civil cryptography product; Certificate of conformity of civil cryptography products.

2. Other contents relate to collecting, remitting, managing and using of remittance license, public remittance regime of fee and charge which are not mentioned in this Circular shall be implemented as prescribed in the Law on Fee and Charge; the Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on detailing and guiding the implementation the Law on Fee and Charge; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 of the Ministry of Finance guiding the implementation for a number of Article of the Law on Taxation Management; the Law on amending and supplementing a number of Article of Law on Taxation Management and the Circular No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 of the Government; the Circular No. 153/2012/TT-BTC guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget and other amendment and supplementation documents (if any).

3. Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance to review and settlement.

For the Minister

The Deputy Minister

Vu Thi Mai 

 

 

TABLE OF CHARGES AND FEES

(Enclosed herewith the Circular No. 249/2015/TT-BTC dated November 11, 2016 by the Ministry of Finance)

No.

Content of charge and fee

Rate

I

Grant of License for trading of civil cryptography products and services

 

1

Charge for appraisal for issuance new license

 

 

For a group of product or service

VND 8,000,000 per appraisal

 

For adding a group of product or service

VND 2,000,000 per appraisal

2

Charge for appraisal for amending and supplementing license due to amendment and supplementation of civil cryptography product or service

 

 

For a group of product or service

VND 3,000,000 per appraisal

 

For adding a group of product or service

VND 1,000,000 per appraisal

3

Charge for appraisal for amending and supplementing license due to changing the name or change of legal representative

VND 1,000,000 per appraisal

4

Charge for appraisal for re-issuance license due to losing or damaged license

VND 500,000 per appraisal

5

Charge for appraisal for extension of license

VND 500,000 per appraisal

II

Issuance of the Certificate of conformity of civil cryptography products, the Certificate of standard conformance of civil cryptography products

 

1

Charge for issuance appraisal of the Certificate of standard conformance of civil cryptography products

VND 3,000,000 per product per appraisal

2

Charge for issuance appraisal of the Certificate of conformity of civil cryptography products

VND 3,000,000 per product per appraisal

III

Grant of License for export and import civil cryptography products and services

 

 

Fee for issuance of the Import Certificate of civil cryptography products

VND 200,000 per license

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 249/2016/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 249/2016/TT-BTC PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất