Thông tư 24/2021/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí trong chăn nuôi

thuộc tính Thông tư 24/2021/TT-BTC

Thông tư 24/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:24/2021/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:31/03/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phí công nhận giống vật nuôi mới là 750.000 đồng/dòng, giống/lần

Ngày 31/3/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 24/2021/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.

Theo đó, Biểu mức thu phí trong chăn nuôi do Bộ Tài chính ban hành thực hiện đối với các công việc cụ thể như sau: Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin của Bộ NNPTNT là 350.000 đồng/sản phẩm/mục đích/lần; Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu lần đầu đực giống, tinh, phôi giống gia súc là 250.000 đồng/giống/lần; Công nhận dòng, giống vật nuôi mới là 750.000 đồng/dòng, giống/lần; Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế) là 5.700.000 đồng/cơ sở/lần;…

Bên cạnh đó, miễn thu phí đối với cá nhân thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, tổ chức, cá nhân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nội dung thu phí quy định tại Biểu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 17/5/2021.

Xem chi tiết Thông tư24/2021/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B TÀI CHÍNH

______________

Số: 24/2021/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2021

THÔNG TƯ

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi gồm: phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận vật tư nông nghiệp, phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này áp dụng đối với: tổ chức, cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức thu phí
1. Tổ chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nội dung thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này là người nộp phí.
2. Cục Chăn nuôi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí, miễn thu phí
1. Mức thu phí trong chăn nuôi được quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 áp dụng mức thu bằng 50% mức thu phí tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 trở đi áp dụng mức thu phí tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Miễn thu phí đối với cá nhân thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; tổ chức, cá nhân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nội dung thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, thu, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 5 năm 2021.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí trong chăn nuôi không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiên phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Công báo;

Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;

Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính;

Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Vũ Thị Mai

nhayTheo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 44/2023/TT-BTC: Từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, mức phí trong chăn nuôi bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC. nhay

BIẾU MỨC THU PHÍ TRONG CHĂN NUÔI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Số TT

Nội dung thu phí

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

I

Thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận vật tự nông nghiệp

 

 

1

Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nuôi thích nghi, nghiên cứu, khảo nghiệm, mẫu phân tích, sản xuất gia công nhằm mục đích xuất khẩu

01 sản phẩm/mục đích/lần

350.000

2

Thẩm định cấp giấy phép trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm để phục vụ nghiên cứu, chọn, tạo dòng, giống vật nuôi mới và sản xuất, kinh doanh

01 nguồn gen/lần

850.000

3

Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu lần đầu đực giống, tinh, phối giống gia súc

01 giống/lần

250.000

4

Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo

01 giống/lần

850.000

5

Thẩm định cấp giấy chứng nhận thức ăn chăn nuôi lưu hành tự do tại Việt Nam

01 sản phẩm/lần

350.000

6

Công nhận dòng, giống vật nuôi mới

01 dòng, giống/lần

750.000

II

Thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp

 

 

1

Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế)

01 cơ sở/lần

5.700.000

2

Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế)

- Thẩm định lần đầu

  • Thẩm định cấp lại

01 cơ sở/lần

1.600.000

250.000

3

Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

- Cục Chăn nuôi thẩm định

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định

01 cơ sở/lần

4.300.000

1.500.000

4

Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn

- Thẩm định lần đầu

  • Thẩm định cấp lại
  • Thẩm định đánh giá giám sát duy trì

01 cơ sở/lần

2.300.000

250.000

1.500.000

5

Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận lĩnh vực chăn nuôi

  • Thẩm định cấp lần đầu, sửa đổi, bổ sung
  • Thẩm định cấp lại

01 cơ sở/lần

630.000

250.000

6

Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi

  • Thẩm định cấp lần đầu, sửa đổi, bổ sung
  • Thẩm định cấp lại

01 cơ sở/lần

630.000

250.000

III

Thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp

 

 

1

Thẩm định chỉ định, thừa nhận phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi

01 phòng/lần

5.900.000

2

Thẩm định thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định của phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế)

01 phòng/lần

1.200.000

3

Thẩm định thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định của phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi (trường hợp có đánh giá điều kiện thực tế)

01 phòng/lần

5.900.000

4

Thẩm định cấp lại quyết định chỉ định phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi

01 phòng/lần

250.000

Ghi chú: Mức thu tại mục II và mục III Biểu mức thu phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định./.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

______________

No. 24/2021/TT-BTC

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence– Freedom – Happiness

________________________

Hanoi, March 31, 2021

 

CIRCULAR

On prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges in animal husbandry

 

Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Animal Husbandry dated November 19, 2018;

Pursuant to the Law on Tax Administration of June 13, 2019;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees;

Pursuant to the Government’s Decree No. 13/2020/ND-CP dated January 21, 2020 guiding in detail the Law on Animal Husbandry;

Pursuant to the Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP of May 15, 2018 on detailing a number of articles of the Law on Foreign Trade Management;

Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality and the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;

Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditions for provision of conformity assessment services;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the proposal of the Director of the Tax Policy Department;

The Minister of Finance promulgates the Circular prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges in animal husbandry.

 

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Circular prescribes the rates, collection, remittance, management and use of charges in animal husbandry, including charges for appraisal of grant of licenses and certificates of agricultural supplies; appraisal of conditional business in the field of agriculture; appraisal of recognition or designation, supervision of laboratories in the field of agriculture according to the Tariff of charge rates together with this Circular.

2. This Decree shall apply to: Organizations and individuals paying charges; charge collectors; other organizations and individuals related to collection, remittance, management and use of charges in animal husbandry.

Article 2. Charge payers and charge collectors

1. Organizations and individuals, when requesting competent state agencies to implement the charge collection contents specified in the Tariff of charge rates in animal husbandry together with this Circular, are charge payers.

2. The Department of Livestock Production under the Ministry of Agriculture and Rural Development and Departments of Agriculture and Rural Development of provinces and central affiliated cities are charge collectors specified in this Circular.

Article 3. Charge rates and exemption from charge collection

1. Charge rates in animal husbandry shall be prescribed in the Tariff of charge rates in animal husbandry defined in this Circular.

a) From the effective date of this Circular to the end of December 31, 2021, the charge rates equaling to 50% of the one specified in the Tariff of charge rates in animal husbandry together with this Circular shall be applied.

b) From January 01, 2022, the charge rates specified in the Tariff of charge rates in animal husbandry together with this Circular shall be applied.

2. Exemption from charge collection shall apply for individuals in poor households, the elderly, the persons with disabilities, people with meritorious services to the revolution; organizations and individuals in communes with extremely difficult socio-economic conditions who request competent state agencies to carry out the charge collection contents specified in the Tariff of charge rates in animal husbandry together with this Circular.

Article 4. Declaration, collection and remittance of charges

1. By the 5th every month at the latest, charge collectors shall deposit the charge amounts collected in the previous month into an account of charges to be paid to the state budget, opened at the State Treasury.

2. Charge collectors shall declare and remit the collected charges on a monthly basis and make final accounts on an annual basis in accordance with the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP of October 19, 2020 detailing a number of articles of the Law on Tax Administration and documents guiding its implementation.

Article 5. Management and use of charges

1. Charge collectors shall remit the whole collected amount of charges into the state budget. Sources of expenses to cover the performance of works and collection of charges shall be arranged by the state budget in the charge collectors' estimates according to the state budget expenditure regime and norms.

2. In case a charge collector is a state agency entitled to have their operating expenses covered by charge revenues as prescribed in Clause 1, Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees, it may retain 90% of the collected charge amount to cover expenses for spending items as prescribed in Article 5 of the Decree No. 120/2016/ND-CP; pay 10% of the collected amount of charges into the state budget according to the current chapters, sub-sections of the state budget index.

Article 6. Organization of implementation and implementation provisions

1. This Circular takes effect on May 17, 2021.

2. Other contents related to collection, remittance, collection documents, disclosure of collection regime of charges in animal husbandry that are not specified in this Circular shall comply with the Law on Charges and Fees; the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees; Law on Tax Administration; the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 detailing a number of articles of the Law on Tax Administration and the Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget.

3. In case legal normative documents mentioned herein are amended, supplemented or replaced, these amending, supplementing or replacing documents shall be applied.

4. Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance to review and additional guidance./.

 

 

FOR THE MINISTER

THE DEPUTY MINISTER

 

 

 

Vu Thi Mai

 

TARIFF OF CHARGE RATES IN ANIMAL HUSBANDRY

(Issued together with the Circular No. 24/2021/TT-BTC dated March 31, 2021 of the Minister of Finance)

 

No.

Content

Unit

Charge rate

(VND)

I

Appraisal of grant of licenses, certificates of agricultural supplies

 

 

1

Appraisal of grant of a license for import of animal feed about which information has not been yet publicized on the portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development for the purposes of raising for adaptation, research, essay, use as analysis samples, production or processing for export

01 product/purpose/time

350,000

2

Appraisal of grant of a license for exchange of precious and rare domestic animal genetic resources for the purposes of research, selection and creation of new domestic animal strains and breeds, production and business

01 genetic resource/time

850,000

3

Appraisal of grant of a license for first-time import of breeding males, sperms and embryos of cattle breed

01 breed/time

250,000

4

Appraisal of grant of a license for export of domestic animal breeds or domestic animal breed products on the list of domestic animal breeds banned from export for scientific research, exhibition or advertising

01 breed/time

850,000

5

Appraisal of grant of a certificate of free sale in Vietnam for animal feed products

01 product/time

350,000

6

Recognition of new domestic animal strains and breeds

01 strain, breed/time

750,000

II

Appraisal of conditional business in the field of agriculture

 

 

1

Appraisal of grant of a certificate of eligibility for production of animal feed (for cases subject to practical condition evaluation)

 01 establishment/time

5,700,000

2

Appraisal of grant of a certificate of eligibility for production of animal feed (for cases not subject to practical condition evaluation)

- For the first-time appraisal

- For appraisal of re-grant

01 establishment/time




1,600,000

250,000

3

Appraisal of supervisory evaluation of maintenance of conditions for animal feed production

- For cases of appraisal of the Department of Livestock Production

- For cases of appraisal of the provincial-level Departments of Agriculture and Rural Development

01 establishment/time




4,300,000


1,500,000

4

Appraisal of grant of a certificate of eligibility for large-scale farm-based animal husbandry

- For the first-time appraisal

- For appraisal of re-grant

  • For appraisal of supervisory evaluation of maintenance

01 establishment/time




2,300,000

250,000

1,500,000

5

Appraisal of grant of a certificate of certification operation registration in animal husbandry

  • For appraisal of first-time grant, amendment and supplement
  • For appraisal of re-grant

01 establishment/time



630,000


250,000

6

Appraisal of grant of a certificate of testing operation registration in the field of animal husbandry

  • For appraisal of first-time grant, amendment and supplementation
  • For appraisal of re-grant

01 establishment/time



630,000


250,000

III

Appraisal of recognition or designation, supervision of laboratories in the field of agriculture

 

 

1

Appraisal of designation or accreditation of laboratories in the field of animal husbandry

01 laboratory/time

5,900,000

2

Appraisal of change or supplementation of designated scope and fields of laboratories in the field of animal husbandry (for cases without the practical condition evaluation)

01 laboratory/time

1,200,000

3

Appraisal of change or supplementation of designated scope and fields of laboratories in the field of animal husbandry (for cases with the practical condition evaluation)

01 laboratory/time

5,900,000

4

Appraisal of re-grant of a decision on designation of laboratories in the field of animal husbandry

01 laboratory/time

250,000

 

 

Note: Charge rates specified in Sections II and III of the above Tariff of charge rates do not include travel expenses of the evaluation team. Travel expenses shall be paid by organizations or individuals requesting the appraisal according to the reality and in compliance with regulations./.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 24/2021/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 24/2021/TT-BTC PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất