Thông tư 24/2021/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí trong chăn nuôi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 24/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2021/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 31/03/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 31/3/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 24/2021/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
Theo đó, Biểu mức thu phí trong chăn nuôi do Bộ Tài chính ban hành thực hiện đối với các công việc cụ thể như sau: Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin của Bộ NNPTNT là 350.000 đồng/sản phẩm/mục đích/lần; Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu lần đầu đực giống, tinh, phôi giống gia súc là 250.000 đồng/giống/lần; Công nhận dòng, giống vật nuôi mới là 750.000 đồng/dòng, giống/lần; Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế) là 5.700.000 đồng/cơ sở/lần;…
Bên cạnh đó, miễn thu phí đối với cá nhân thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, tổ chức, cá nhân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nội dung thu phí quy định tại Biểu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 17/5/2021.
Xem chi tiết Thông tư24/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 24/2021/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ______________ Số: 24/2021/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử của Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
BIẾU MỨC THU PHÍ TRONG CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Nội dung thu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
I |
Thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận vật tự nông nghiệp |
|
|
1 |
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nuôi thích nghi, nghiên cứu, khảo nghiệm, mẫu phân tích, sản xuất gia công nhằm mục đích xuất khẩu |
01 sản phẩm/mục đích/lần |
350.000 |
2 |
Thẩm định cấp giấy phép trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm để phục vụ nghiên cứu, chọn, tạo dòng, giống vật nuôi mới và sản xuất, kinh doanh |
01 nguồn gen/lần |
850.000 |
3 |
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu lần đầu đực giống, tinh, phối giống gia súc |
01 giống/lần |
250.000 |
4 |
Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo |
01 giống/lần |
850.000 |
5 |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận thức ăn chăn nuôi lưu hành tự do tại Việt Nam |
01 sản phẩm/lần |
350.000 |
6 |
Công nhận dòng, giống vật nuôi mới |
01 dòng, giống/lần |
750.000 |
II |
Thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
1 |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế) |
01 cơ sở/lần |
5.700.000 |
2 |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế) - Thẩm định lần đầu
|
01 cơ sở/lần |
1.600.000 250.000 |
3 |
Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi - Cục Chăn nuôi thẩm định - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định |
01 cơ sở/lần |
4.300.000 1.500.000 |
4 |
Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn - Thẩm định lần đầu
|
01 cơ sở/lần |
2.300.000 250.000 1.500.000 |
5 |
Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận lĩnh vực chăn nuôi
|
01 cơ sở/lần |
630.000 250.000 |
6 |
Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi
|
01 cơ sở/lần |
630.000 250.000 |
III |
Thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
1 |
Thẩm định chỉ định, thừa nhận phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi |
01 phòng/lần |
5.900.000 |
2 |
Thẩm định thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định của phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế) |
01 phòng/lần |
1.200.000 |
3 |
Thẩm định thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định của phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi (trường hợp có đánh giá điều kiện thực tế) |
01 phòng/lần |
5.900.000 |
4 |
Thẩm định cấp lại quyết định chỉ định phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi |
01 phòng/lần |
250.000 |
Ghi chú: Mức thu tại mục II và mục III Biểu mức thu phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định./.
THE MINISTRY OF FINANCE ______________ No. 24/2021/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence– Freedom – Happiness ________________________ Hanoi, March 31, 2021 |
CIRCULAR
On prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges in animal husbandry
Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Animal Husbandry dated November 19, 2018;
Pursuant to the Law on Tax Administration of June 13, 2019;
Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 13/2020/ND-CP dated January 21, 2020 guiding in detail the Law on Animal Husbandry;
Pursuant to the Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP of May 15, 2018 on detailing a number of articles of the Law on Foreign Trade Management;
Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality and the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing conditions for provision of conformity assessment services;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance promulgates the Circular prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges in animal husbandry.
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Circular prescribes the rates, collection, remittance, management and use of charges in animal husbandry, including charges for appraisal of grant of licenses and certificates of agricultural supplies; appraisal of conditional business in the field of agriculture; appraisal of recognition or designation, supervision of laboratories in the field of agriculture according to the Tariff of charge rates together with this Circular.
2. This Decree shall apply to: Organizations and individuals paying charges; charge collectors; other organizations and individuals related to collection, remittance, management and use of charges in animal husbandry.
Article 2. Charge payers and charge collectors
1. Organizations and individuals, when requesting competent state agencies to implement the charge collection contents specified in the Tariff of charge rates in animal husbandry together with this Circular, are charge payers.
2. The Department of Livestock Production under the Ministry of Agriculture and Rural Development and Departments of Agriculture and Rural Development of provinces and central affiliated cities are charge collectors specified in this Circular.
Article 3. Charge rates and exemption from charge collection
1. Charge rates in animal husbandry shall be prescribed in the Tariff of charge rates in animal husbandry defined in this Circular.
a) From the effective date of this Circular to the end of December 31, 2021, the charge rates equaling to 50% of the one specified in the Tariff of charge rates in animal husbandry together with this Circular shall be applied.
b) From January 01, 2022, the charge rates specified in the Tariff of charge rates in animal husbandry together with this Circular shall be applied.
2. Exemption from charge collection shall apply for individuals in poor households, the elderly, the persons with disabilities, people with meritorious services to the revolution; organizations and individuals in communes with extremely difficult socio-economic conditions who request competent state agencies to carry out the charge collection contents specified in the Tariff of charge rates in animal husbandry together with this Circular.
Article 4. Declaration, collection and remittance of charges
1. By the 5th every month at the latest, charge collectors shall deposit the charge amounts collected in the previous month into an account of charges to be paid to the state budget, opened at the State Treasury.
2. Charge collectors shall declare and remit the collected charges on a monthly basis and make final accounts on an annual basis in accordance with the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP of October 19, 2020 detailing a number of articles of the Law on Tax Administration and documents guiding its implementation.
Article 5. Management and use of charges
1. Charge collectors shall remit the whole collected amount of charges into the state budget. Sources of expenses to cover the performance of works and collection of charges shall be arranged by the state budget in the charge collectors' estimates according to the state budget expenditure regime and norms.
2. In case a charge collector is a state agency entitled to have their operating expenses covered by charge revenues as prescribed in Clause 1, Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees, it may retain 90% of the collected charge amount to cover expenses for spending items as prescribed in Article 5 of the Decree No. 120/2016/ND-CP; pay 10% of the collected amount of charges into the state budget according to the current chapters, sub-sections of the state budget index.
Article 6. Organization of implementation and implementation provisions
1. This Circular takes effect on May 17, 2021.
2. Other contents related to collection, remittance, collection documents, disclosure of collection regime of charges in animal husbandry that are not specified in this Circular shall comply with the Law on Charges and Fees; the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees; Law on Tax Administration; the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 detailing a number of articles of the Law on Tax Administration and the Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget.
3. In case legal normative documents mentioned herein are amended, supplemented or replaced, these amending, supplementing or replacing documents shall be applied.
4. Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance to review and additional guidance./.
|
FOR THE MINISTER THE DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai |
TARIFF OF CHARGE RATES IN ANIMAL HUSBANDRY
(Issued together with the Circular No. 24/2021/TT-BTC dated March 31, 2021 of the Minister of Finance)
No. |
Content |
Unit |
Charge rate (VND) |
I |
Appraisal of grant of licenses, certificates of agricultural supplies |
|
|
1 |
Appraisal of grant of a license for import of animal feed about which information has not been yet publicized on the portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development for the purposes of raising for adaptation, research, essay, use as analysis samples, production or processing for export |
01 product/purpose/time |
350,000 |
2 |
Appraisal of grant of a license for exchange of precious and rare domestic animal genetic resources for the purposes of research, selection and creation of new domestic animal strains and breeds, production and business |
01 genetic resource/time |
850,000 |
3 |
Appraisal of grant of a license for first-time import of breeding males, sperms and embryos of cattle breed |
01 breed/time |
250,000 |
4 |
Appraisal of grant of a license for export of domestic animal breeds or domestic animal breed products on the list of domestic animal breeds banned from export for scientific research, exhibition or advertising |
01 breed/time |
850,000 |
5 |
Appraisal of grant of a certificate of free sale in Vietnam for animal feed products |
01 product/time |
350,000 |
6 |
Recognition of new domestic animal strains and breeds |
01 strain, breed/time |
750,000 |
II |
Appraisal of conditional business in the field of agriculture |
|
|
1 |
Appraisal of grant of a certificate of eligibility for production of animal feed (for cases subject to practical condition evaluation) |
01 establishment/time |
5,700,000 |
2 |
Appraisal of grant of a certificate of eligibility for production of animal feed (for cases not subject to practical condition evaluation) - For the first-time appraisal - For appraisal of re-grant |
01 establishment/time |
250,000 |
3 |
Appraisal of supervisory evaluation of maintenance of conditions for animal feed production - For cases of appraisal of the Department of Livestock Production - For cases of appraisal of the provincial-level Departments of Agriculture and Rural Development |
01 establishment/time |
|
4 |
Appraisal of grant of a certificate of eligibility for large-scale farm-based animal husbandry - For the first-time appraisal - For appraisal of re-grant
|
01 establishment/time |
250,000 1,500,000 |
5 |
Appraisal of grant of a certificate of certification operation registration in animal husbandry
|
01 establishment/time |
|
6 |
Appraisal of grant of a certificate of testing operation registration in the field of animal husbandry
|
01 establishment/time |
|
III |
Appraisal of recognition or designation, supervision of laboratories in the field of agriculture |
|
|
1 |
Appraisal of designation or accreditation of laboratories in the field of animal husbandry |
01 laboratory/time |
5,900,000 |
2 |
Appraisal of change or supplementation of designated scope and fields of laboratories in the field of animal husbandry (for cases without the practical condition evaluation) |
01 laboratory/time |
1,200,000 |
3 |
Appraisal of change or supplementation of designated scope and fields of laboratories in the field of animal husbandry (for cases with the practical condition evaluation) |
01 laboratory/time |
5,900,000 |
4 |
Appraisal of re-grant of a decision on designation of laboratories in the field of animal husbandry |
01 laboratory/time |
250,000 |
Note: Charge rates specified in Sections II and III of the above Tariff of charge rates do not include travel expenses of the evaluation team. Travel expenses shall be paid by organizations or individuals requesting the appraisal according to the reality and in compliance with regulations./.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây