Thông tư 226/2016/TT-BTC về phí chứng thực
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 226/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 226/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 11/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung mới đáng chú ý tại Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Cụ thể, từ ngày 01/01/2017, phí chứng thực hợp đồng, giao dịch là 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch, tăng 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch so với quy định hiện hành; tương tự, phí chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch cũng được tăng từ 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch lên 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch; phí sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực là 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch thay cho mức phí cũ là 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
Riêng phí chứng thực bản sao từ bản chính và phí chứng thực chữ ký vẫn được giữ nguyên theo quy định hiện hành, ở mức 2.000 đồng/trang với chứng thực bản sao từ bản chính, từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, mức thu tối đa là 200.000 đồng/bản và 10.000 đồng/trường hợp đối với chứng thực chữ ký, trong đó, trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Thông tư226/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 226/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 226/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG THỰC
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực, như sau:
Tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký tại Phòng Công chứng; tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì phải nộp phí chứng thực theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Tổ chức thu phí chứng thực bao gồm:
Stt | Nội dung thu | Mức thu |
1 | Phí chứng thực bản sao từ bản chính | 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính |
2 | Phí chứng thực chữ ký | 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản |
3 | Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch: |
|
a | Chứng thực hợp đồng, giao dịch | 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
b | Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
c | Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực | 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thì không phải nộp phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 226/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Ministry of Finance on the rate, collection, submission, administration and use of certification and attestation fees
Pursuant to the Law of Fees and charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law of State budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of fees and charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Head of the Department of Tax policy,
Minister of Finance promulgates the following Circular on the rate, collection, submission, administration and use of certification and attestation fees:
Article 1. Scope of adjustment and subject of application
1. This Circular stipulates the rate, collection, submission, administration and use of the fees for competent authorities’ certification and attestation in Vietnam.
2. This Circular applies to the payers and collectors of certification and attestation fees and to the organizations and individuals concerning the collection, submission, administration and use of certification and attestation fees.
Article 2. Payer
Organizations and individuals shall incur attestation fees defined in Article 4 of this Circular upon requesting a notary office to attest copies of the originals and signatures or requesting a People s Committee of a commune, ward or town or a Judicial Division of a People s Committee of a district, town or provincial city to attest copies of the originals, signatures, contracts and transactions.
Article 3. Fee collectors
The collectors of certification and attestation fees include:
1. Communal People’s Committees.
2. Judicial divisions of district-level People’s Committees.
3. Notary offices.
Article 4. Rate of fee
The certification and attestation fees are specified below:
No. | Entry | Rate |
1 | Fee for certifying a copy of an original | VND 2,000/ page. VND 1,000/ page beyond two pages; however, the charge per copy shall not exceed VND 200,000. The pages charged shall be those of the original document. |
2 | Fee for attesting a signature | VND 10,000/ request. A request includes one or several signatures on a paper or document. |
3 | Fee for attesting a contract or transaction: |
|
a | Fee for attesting a contract or transaction | VND 50,000/ contract or transaction |
b | Attestation of amendment, supplementation or cancellation of a contract or transaction | VND 30,000/ contract or transaction |
c | Correction of errors in an attested contract or transaction | VND 25,000/ contract or transaction |
Article 5. Fee exemption
Individuals and households taking out loans from credit institutions for agricultural and rural development according to the Government s Decree No. 55/2015/ND-CP dated June 09, 2015 on the policy on credit for agricultural and rural development shall not incur the fee for attestation of mortgage contracts.
Article 6. Fee declaration and submission
1. On no later than the fifth of each month, the fee collectors shall deposit the fee amount collected in the previous month into the budgetary contribution account at the State Treasury.
2. The fee collector shall declare and finalize the fees collected on monthly and annual basis, respectively, according to the guidelines in Section 3, Article 19 and Section 2, Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of tax administration and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.
Article 7. Fee administration and use
1. The collection agency shall submit all fees collected to the state budget. The expenditure for service provision and fee collection shall be sourced from the state budget apportioned in the fee collectors’ financial estimate pursuant to the regime and norm of state budget spending as per regulations.
2. If the fee collectors receive fixed operating subsidies according to the regulations of the government or Prime Minister on autonomy and self-responsibility for the disposition of tenure and administrative expenditure in government agencies, such agency can retain 50% of the total sum of fees collected for the expenditure defined in Section 2, Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining 50% of the fees collected shall be submitted into the state budget by chapter and sub-section of the current state budget index.
Article 8. Implementation effect
1. This Circular takes effect as of January 01, 2017. It replaces the Joint Circular No. 158/2015/TTLT-BTC-BTP dated October 12, 2015 by the Minister of Finance and Minister of Justice on the rate, collection, submission and administration of the fees for certification of copies of the originals and for attestation of signatures, contracts and transactions, and Point 7 and 8, Section 4, Article 1 of the Joint Circular No. 115/2015/TTLT-BTC-BTP dated August 11, 2015 on amendments to certain articles of the Joint Circular No. 08/2012/TTLT-BTC-BTP.
2. Other matters related to the collection, submission, administration, use, receipt and disclosure of the fees, if not defined in this Circular, shall be governed by the Law of fees and charges; the Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of tax administration, the Government s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 and the Circular by the Minister of Finance on the printing, issuance, administration and use of the receipts for collection of fees and charges for the state budget and the written amendments thereof (if available).
3. Any difficulties arising in the course of implementation shall be reported to the Ministry of Finance for review, guidance and amendment./.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây