CCCD công chứng ở đâu? Cần mang theo gì? Mất bao lâu?

Căn cước công dân (CCCD) là một trong những giấy tờ quan trọng của mỗi cá nhân. Và thay vì bản gốc, nhiều thủ tục hành chính yêu cầu CCCD công chứng. Vậy công chứng CCCD như thế nào?

 

1. Công chứng CCCD là gì?

CCCD công chứng hay chính là bản Căn cước công dân được chứng thực sao y bản chính. Đây là thủ tục mà cá nhân, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào Căn cước công dân bản chính để thực hiện việc chứng thực bảo sao là đúng với bản chính.

Trong đó, bản sao là bản chụp hoặc đánh máy đầy đủ nội dung, chính xác về nội dung, hình thức với bản chính. Bản chính là giấy tờ, văn bản được cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại hoặc do cá nhân tự lập nhưng có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Đồng thời, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch trừ trường hợp pháp luật quy định bắt buộc phải sử dụng bản chính.

Căn cứ Điều 20 Luật Căn cước công dân năm 2014, CCCD có giá trị sử dụng nhằm chứng minh thông tin nhân thân có trên CCCD trong các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Do đó, bản công chứng Căn cước công dân được sử dụng trong các giao dịch, hợp đồng và được xuất trình, nộp để xác định thông tin của cá nhân.

CCCD công chứng
CCCD công chứng theo trình tự, thủ tục thế nào? (Ảnh minh hoạ)

2. Thủ tục công chứng CCCD mới nhất

Để có CCCD công chứng hay chính là chứng thực bản sao từ bản chính CCCD, người có yêu cầu cần thực hiện theo thủ tục nêu tại Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

2.1 Công chứng CCCD cần những gì?

Để chứng thực CCCD, người yêu cầu chỉ cần mang theo bản chính Căn cước công dân. Dựa vào bản chính này, người có thẩm quyền sẽ đối chiếu, dựa vào bản chính này để thực hiện chứng thực bản sao CCCD từ bản chính này.

Ngoài ra, trong một số trường hợp, khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền không có phương tiện để chụp, in, photo... thì người yêu cầu chứng thực có thể phải chuẩn bị thêm bản sao Căn cước công dân từ bản chính.

2.2 Công chứng Căn cước công dân ở đâu?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 23 năm 2015, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thực hiện chứng thực CCCD là:

- Phòng Tư pháp cấp huyện với người có thẩm quyền thực hiện là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp.

- Uỷ ban nhân dân cấp xã với người có thẩm quyền thực hiện là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan đại diện (Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài) với người có thẩm quyền thực hiện là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự.

- Tổ chức hành nghề công chứng (Văn phòng công chứng, Phòng công chứng) với người có thẩm quyền thực hiện là công chứng viên.

2.3 Công chứng CCCD mất thời gian bao lâu?

Thời hạn thực hiện công chứng CCCD là ngay trong ngày mà cơ quan, tổ chức đã tiếp nhận CCCD bản chính hoặc sẽ là ngày làm việc tiếp theo nếu người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ sau 15 giờ.

Tuy nhiên, trên thực tế, thời gian chứng thực CCCD thường là ngay sau khi nhận đủ hồ sơ bởi công việc chứng thực chỉ gồm các bước:

- Photo, in, sao, chụp bản sao từ bản chính (nếu có).

- Kiểm tra, đối chiếu bản chính với bản sao và ký tên, đóng dấu vào bản sao.

- Người yêu cầu nộp phí chứng thực và nhận bản sao từ bản chính đã được chứng thực và bản chính Căn cước công dân.

2.4 Chi phí phải nộp khi công chứng CCCD

Phí chứng thực Căn cước công dân là 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 03 trở lên thì thu 1.000 đồng/trang theo quy định tại mức thu phí chứng thực trong Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC.

Trên đây là giải đáp chi tiết về CCCD công chứng. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Tài khoản định danh mức độ 1 và mức độ 2: 4 điểm khác biệt cần nắm rõ

Tài khoản định danh mức độ 1 và mức độ 2: 4 điểm khác biệt cần nắm rõ

Tài khoản định danh mức độ 1 và mức độ 2: 4 điểm khác biệt cần nắm rõ

Tài khoản định danh điện tử hiện nay cấp cho người dân gồm 02 mức độ, tuy nhiên không phải ai cũng phân biệt rõ về các cấp mức độ này. Bài viết sau của LuatVietnam sẽ giúp bạn đọc phân biệt tài khoản định danh mức độ 1 và mức độ 2.