Thông tư 222/2016/TT-BTC phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề lĩnh vực trọng tài thương mại

thuộc tính Thông tư 222/2016/TT-BTC

Thông tư 222/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:222/2016/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:10/11/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phí thẩm định điều kiện thành lập trung tâm trọng tài thương mại 3 triệu/lần

Ngày 10/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 222/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại.
Theo đó, phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập trung tâm trọng tài thương mại là 03 triệu đồng/lần; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thay đổi nội dung thành lập và phí thẩm định điều kiện thay đổi nội dung thành lập trung tâm trọng tài thương mại là 01 triệu đồng/lần; phí thẩm định điều kiện hoạt động trung tâm trọng tài thương mại là 1,5 triệu đồng/lần.
Đối với chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam, phí thẩm định điều kiện thành lập chi nhánh là 10 triệu đồng/lần; phí thẩm định điều kiện thay đổi nội dung thành lập, phí thẩm định điều kiện hoạt động và thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam lần lượt là 04 triệu đồng/lần; 05 triệu đồng/lần và 03 triệu đồng/lần…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.

Xem chi tiết Thông tư222/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

Số: 222/2016/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP, HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động trong lĩnh vực trọng tài thương mại, như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động trong lĩnh vực trọng tài thương mại.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động và thay đổi nội dung thành lập, hoạt động trong lĩnh vực trọng tài thương mại và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động trong lĩnh vực trọng tài thương mại.
Điều 2. Người nộp phí
Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này bao gồm:
1. Tổ chức đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài thương mại và đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm tài thương mại.
2. Tổ chức trọng tài nước ngoài đề nghị thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam và đăng ký hoạt động của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 3. Tổ chức thu phí
1. Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) thực hiện thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, thay đổi nội dung thành lập Trung tâm trọng tài thương mại; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
2. Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thu phí thẩm định điều kiện hoạt động, thay đổi nội dung hoạt động Trung tâm trọng tài thương mại; Chi nhánh của Trung tâm trọng tài thương mại; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 4. Mức thu phí Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động trong lĩnh vực trọng tài thương mại như sau:

Stt

Nội dung

Mức thu
(Đồng/lần)

1

Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động Trung tâm trọng tài

 

a

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập

3.000.000

b

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thay đổi nội dung thành lập

1.000.000

c

Thẩm định điều kiện hoạt động

1.500.000

d

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động

1.000.000

2

Phí thẩm định điều kiện hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài thương mại

 

a

Thẩm định điều kiện hoạt động

1.000.000

b

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động

500.000

3

Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

 

a

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập,

6.000.000

b

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung thành lập

2.000.000

c

Thẩm định điều kiện hoạt động

1.500.000

d

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động

1.000.000

4

Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

 

a

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập,

2.000.000

b

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung thành lập

1.000.000

c

Thẩm định điều kiện hoạt động

1.500.000

d

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động

1.000.000

Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Người nộp phí phải nộp số tiền phí khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc quy định thu phí kèm theo Thông tư này.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
3. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước thì được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực trọng tài thương mại.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No. 222/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Ministry of Finance on the rate, collection, submission, administration and use of the fees for verification of criteria and conditions for the practice of commercial arbitration

Pursuant to the Law of fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law of State budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of fees and charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Head of the Department of Tax policy,

Minister of Finance promulgates the following Circular on the rate, collection, submission, administration and use of the fees for verification of criteria and conditions for the practice of commercial arbitration:

Article 1. Scope of adjustment and subject of application

1. This Circular stipulates the rate, collection, submission, administration and use of the fees for verification of criteria and conditions for the practice of commercial arbitration.

2. This Circular applies to the payers and collectors of the fees for verification of the criteria and conditions for the establishment and operation of commercial arbitration organizations and for amendments thereof, and to other organizations and individuals concerning the collection, submission, administration and use of the fees for verification of criteria and conditions for the practice of commercial arbitration.

Article 2. Payer

1.The organizations that apply for the foundation and operation of commercial arbitration centers and for the registration of the branches of such centers.

2.The foreign arbitration organizations that apply for the foundation of their branches and representative offices in Vietnam and for the registration of their branches’ activities in Vietnam.

Article 3. Fee collectors

1.Department of Judicial Support (Ministry of Justice) shall collect the fees for verifying criteria and conditions for the establishment of commercial arbitration centers or foreign arbitration organizations’ branches and representative offices in Vietnam and for amendments thereof prescribed at the points 1a, 1b, 3a, 3b and 4b of the Article 4 at this Circular.

2.Departments of Justice of provinces and central-affiliated cities shall collect the fees for verifying conditions for the operation of commercial arbitration centers and their branches or of foreign arbitration centers’ branches and representative offices in Vietnam, and for amendments thereof prescribed at the points 1c, 1d, 2a, 2b, 3c and 3d of the Article 4 of this Circular.

Article 4. Rate of fee

The rate of fees for verification of criteria and conditions for the practice of commercial arbitration is defined below:

No.

Entry

Rate
(VND/time)

1

Fee for verification of criteria and conditions for the establishment and operation of a commercial arbitration center

 

a

Verification of criteria and conditions for establishment

3,000,000

b

Verification of criteria and conditions for amendment to the registration of establishment

1,000,000

c

Verification of conditions for operation

1,500,000

d

Verification of conditions for amendment to the registration of operation

1,000,000

2

Fee for verification of conditions for the operation of a branch of a commercial arbitration center

 

a

Verification of conditions for operation

1,000,000

b

Verification of conditions for amendment to the registration of operation

500,000

3

Fee for verification of criteria and conditions for the establishment and operation of a Vietnam-based branch of a foreign arbitration center

 

a

Verification of criteria and conditions for establishment

10,000,000

b

Verification of conditions for amendment to the registration of establishment

4,000,000

c

Verification of conditions for operation

5,000,000

d

Verification of conditions for amendment to the registration of operation

3,000,000

4

Fee for verification of criteria and conditions for the establishment and operation of a Vietnam-based representative office of a foreign arbitration center

 

a

Verification of criteria and conditions for establishment

10,000,000

b

Verification of conditions for amendment to the registration of establishment

4,000,000

Article 5. Fee declaration and submission

1.Payers shall pay the fees upon filing the applications to the competent government authorities providing services defined in fee schedule in this Circular.

2.On no later than the fifth of each month, the fee collectors shall deposit the fee amount collected in the previous month into the budgetary contribution account at the State Treasury.

3.The fee collector shall declare and finalize the fee amount collected on monthly and annual basis, respectively, according to the guidelines in Section 3, Article 19 and Section 2, Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of tax administration and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.

Article 6. Fee administration and use

1.The collection agencies shall submit all fees collected to the state budget. The expenditure for service provision and fee collection shall be sourced from the state budget apportioned in the fee collectors’ financial estimate pursuant to the regime and norm of state budget spending as per regulations.

2.If the fee collectors receive fixed operating subsidies according to the regulations of the government or Prime Minister on autonomy and self-responsibility for the disposition of tenure and administrative expenditure in government agencies, such agency can retain 90% of the total sum of fees collected for the expenditure defined in Section 2, Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining 10% of the fee amount collected shall be submitted into the state budget by chapter and sub-section of the current state budget index.

Article 7. Implementation effect

1.This Circular takes effect on January 01, 2017. It replaces the Circular No. 42/2013/TT-BTC dated April 11, 2013 by the Minister of Finance on the rate, collection, submission, administration and use of the fees for the practice of commercial arbitration.

2.Other matters related to the collection, submission, administration, use, receipt and disclosure of the fees, if not defined in this Circular, shall be governed by the Law of fees and charges; the Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of tax administration, the Government s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 and the Circular by the Minister of Finance on the printing, issuance, administration and use of the receipts for collection of fees and charges for the state budget and the written amendments thereof (if available).

3. Anydifficulties arising in the course of the implementation shall be reported to the Ministry of Finance for review, guidance and amendment./.

For the Minister

The Deputy Minister

Vu Thi Mai

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 222/2016/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất