Thông tư 220/2016/TT-BTC phí, lệ phí trong lĩnh vực hành nghề luật sư
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 220/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 220/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 10/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung mới đáng chú ý tại Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
Cụ thể, từ ngày 01/01/2017, lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư là 100.000 đồng/lần thay vì mức 400.000 đồng/lần như quy định hiện hành. Cũng từ ngày này, phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư là 800.000 đồng/lần và 20 triệu đồng/lần đối với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; 05 triệu đồng/lần với luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
Mức phí 03 triệu đồng được áp dụng với thẩm định điều kiện gia hạn hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam và thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; với thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh công ty luật nước ngoài tại Việt Nam là 01 triệu đồng/lần; đối với thẩm định điều kiện hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam và thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, mức phí lần lượt là 600.000 đồng/lần và 400.000 đồng/lần.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Thông tư220/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 220/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 220/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư, như sau:
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư như sau:
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư |
100.000 |
2 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực luật sư |
|
a |
Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư |
800.000 |
b |
Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
20.000.000 |
c |
Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
4.000.000 |
d |
Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề; thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
3.000.000 |
đ |
Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
5.000.000 |
e |
Thẩm định điều kiện gia hạn hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
3.000.000 |
g |
Thẩm định điều kiện hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
2.000.000 |
h |
Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
1.000.000 |
i |
Thẩm định điều kiện hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
600.000 |
k |
Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
400.000 |
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 220/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Ministry of Finance on the rate, collection, submission, administration and use of the charges and fees for the practice of law
Pursuant to the Law of fees and charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law of State budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of fees and charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Head of the Department of Tax policy,
Minister of Finance promulgates the following Circular on the rate, collection, submission, administration and use of the charges and fees for the practice of law:
Article 1. Scope of adjustment and subject of application
1. This Circular stipulates the rate, collection, submission, administration and use of the charges and fees for the practice of law.
2. This Circular applies to the persons paying and the agency collecting the charges and fees for the practice of law and other organizations and individuals concerning the collection, submission, administration and use of such charges and fees.
Article 2. Payer
1. The applicants for certification and re-certification of the practice of law shall incur the fees and charges as per regulations.
2. Foreign organizations that practice law shall incur the regulated fees upon applying for the issuance and reissuance of the practicing certificate for their branches, wholly foreign-owned companies or joint venture companies practicing law, law practicing partnerships of foreign law practicing organizations and Vietnamese partnerships (referred to as the foreign law practicing organizations in Vietnam).
3. The foreign law practicing organizations in Vietnam shall incur the regulated fees upon applying for revision to their practice.
4. The branches of a foreign law firm in Vietnam shall incur the regulated fees upon applying for issuance, reissuance or amendment of their practice or operations.
5. Foreign lawyers shall incur the regulated fees upon applying for issuance or reissuance of the certificate of practicing in Vietnam.
6. Foreign lawyers shall incur the regulated fees upon applying for extension of their practice in Vietnam.
7. Foreign organizations practicing law in Vietnam and branches of foreign law firms in Vietnam shall incur the regulated fees upon applying for issuance, reissuance or amendment of their operations.
Article 3. Collection of charges and fees
1. Department of Judicial support (Ministry of Justice) shall collect the fees for verifying the criteria and conditions for lawyers’ practice, for verifying the practicing criteria and conditions or revising the activities of foreign organizations practicing law in Vietnam, and for verifying the practicing criteria and conditions or revise or extend foreign lawyers’ practice in Vietnam.
2. Provincial Departments of Justice shall collect the fees for verifying the practicing criteria and conditions and revising the operations of foreign organizations practicing law in Vietnam, and the charge for certifying the practice of law.
Article 4. Rate
The rate of fees and charges for the practice of law is defined below:
No. |
Entry |
Rate (VND/ time) |
1 |
Charge for certification of law practice |
100,000 |
2 |
Fee for verification of criteria and conditions for the practice of law |
800,000 |
3 |
Fee for verification of practicing criteria and conditions for a foreign organization practicing law in Vietnam |
20,000,000 |
4 |
Fee for verification of conditions to revise the practice of a foreign organization practicing law in Vietnam |
4,000,000 |
5 |
Fee for verification of practicing criteria and conditions; or for revision to the practice of a branch of a foreign law firm operating in Vietnam |
1,000,000 |
6 |
Fee for verification of practicing criteria and conditions of a foreign lawyer working in Vietnam |
5,000,000 |
7 |
Fee for verification of conditions to extend the practice of a foreign lawyer working in Vietnam |
3,000,000 |
8 |
Fee for verification of operational conditions of a foreign organization practicing law in Vietnam |
5,000,000 |
9 |
Fee for verification of conditions to revise the operations of a foreign organization practicing law in Vietnam |
3,000,000 |
10 |
Fee for verification of operational conditions of a branch of a foreign law firm operating in Vietnam |
600,000 |
11 |
Fee for verification of conditions to revise the operations of a branch of a foreign law firm operating in Vietnam |
400,000 |
Article 5. Fee declaration and submission
1. On no later than the fifth of each month, the fee collector shall deposit the fee amount collected in the previous month into the budgetary contribution account at the State Treasury.
2. The fee collector shall declare and finalize the charges and fees collected on monthly and annual basis, respectively, according to the guidelines in Section 3, Article 19 and Section 2, Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of tax administration and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.
Article 6. Administration of charges and fees
1. The collection agency shall submit all fees collected to the state budget. The expenditure for service provision and fee collection shall be sourced from the state budget apportioned in the fee collector’s financial estimate pursuant to the regime and rate of state budget spending as per regulations.
2. If the fee collector receives fixed operating subsidies according to the regulations of the government or Prime Minister on autonomy and self-responsibility for the disposition of tenure and administrative expenditure in government agencies, such agency can retain 90% of the total sum of fees collected for the expenditure defined in Section 2, Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining 10% of the fee amount collected shall be submitted into the state budget by chapter and sub-section of the current state budget index.
3. The collection agency shall submit 100% of the charges collected into the state budget by chapter and sub-section of the current state budget index. The expenditure for service provision and fee collection shall be sourced from the state budget apportioned in the fee collector’s financial estimate pursuant to the regime and norm of state budget spending as per regulations.
Article 7. Implementation effect
1. This Circular takes effect on January 01, 2017. It replaces the Circular No. 02/2012/TT-BTC dated January 05, 2012 by the Minister of Finance on the collection, submission, administration and use of charges for the practice of law in Vietnam and the Circular No. 118/2015/TT-BTC dated August 12, 2015 on amendments to certain articles of the Circular No. 02/2012/TT-BTC.
2. Other matters related to the collection, submission, administration, use, receipt and disclosure of the fees and charges, if not defined in this Circular, shall be governed by the Law of fees and charges; the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of tax administration, the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 and the Circular by the Minister of Finance on the printing, issuance, administration and use of the receipts for collection of fees and charges for the state budget and the written amendments thereof (if available).
3. Any difficulties arising in the course of implementation shall be reported to the Ministry of Finance for review, guidance and amendment./.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây