Thông tư 20/2013/TT-BTTTT mức giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập

thuộc tính Thông tư 20/2013/TT-BTTTT

Thông tư 20/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định mức giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:20/2013/TT-BTTTT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Bắc Son
Ngày ban hành:05/12/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 18/01/2014, tăng giá cước một số dịch vụ bưu chính

Đây là nội dung chính quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTTTT quy định về mức giá tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 05/12/2013.
Theo quy định của Thông tư này, từ ngày 18/01/2014, mức giá cước tối đa thu của khách hàng đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước, vận chuyển bằng đường thủy bộ, tăng từ 500 đồng - 1.500 đồng tùy theo từng loại thư, bưu chính; cụ thể, mức giá tối đa đối với dịch vụ vận chuyển bưu thiếp tăng từ 1.500 đồng lên 2.000 đồng; đối với thư đến 20 gram tăng từ 2.000 đồng lên 3.000 đồng; mức giá tối đa đối với vận chuyển thư trên 20 gram đến 100 gram và trên 100 gram đến 250 gram trong nước, bằng đường thủy bộ lần lượt là 4.500 đồng và 6.000 đồng (mức giá cũ đối với loại thư này là 3.000 đồng và 4.500 đồng).
Đồng thời, mức giá cước tối đa đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế cũng được tính bằng đồng Việt Nam thay vì USD như trước đây, theo đó, mức giá cước tối đa đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế đến các nước APPU đối với bưu thiếp, thư đến 20 gram và thư trên 20 gram đến 100 gram (đối với phương thức vận chuyển bằng đường thủy bộ) lần lượt là 8.500 đồng, 10.500 đồng và 25.000 đồng...
Riêng đối với vận chuyển thư, bưu thiếp trong nước bằng máy bay; mức giá cước tối đa vẫn giữ nguyên ở mức 500 đồng; 1.500 đồng và 2.000 đồng đối với bưu thiếp hoặc thư đến 100 gram; thư trên 100 gram đến 250 gram và mỗi 250 gram thiếp theo đến 2.000 gram.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/01/2014.

 

Xem chi tiết Thông tư20/2013/TT-BTTTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------------------

Số: 20/2013/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2013

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC GIÁ CƯỚC TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BƯU CHÍNH PHỔ CẬP

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và Quyết định số 72/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 37/2009/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án điều chỉnh giá cước dịch vụ thư cơ bản (thư thường) trong nước đến 20 gram;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định mức giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập.

Điều 1. Mức giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập
Mức giá cước tối đa thu của khách hàng đối với dịch vụ bưu chính phổ cập bao gồm dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ thư cơ bản quốc tế (bao gồm cả bưu thiếp) có khối lượng đơn chiếc đến 02 (hai) ki-lô-gram do Nhà nước đặt hàng Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cung ứng như sau:
1. Mức giá cước tối đa đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước
a) Đối với phương thức vận chuyển bằng đường thủy bộ:

Phân loại

Nấc khối lượng

Giá cước (đồng)

Thư

Đến 20 gram

3.000

Trên 20 gram đến 100 gram

4.500

Trên 100 gram đến 250 gram

6.000

Đến mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram

2.000

Bưu thiếp

2.000

b) Đối với phương thức vận chuyển bằng đường máy bay: Ngoài mức giá cước tối đa được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, mức giá cước tối đa đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước vận chuyển bằng đường máy bay còn bao gồm giá phụ cước máy bay được quy định trong bảng sau:

Phân loại

Nấc khối lượng

Giá cước (đồng)

Thư

Đến 100 gram

500

Trên 100 gram đến 250 gram

1.500

Mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram

2.000

Bưu thiếp

500

2. Mức giá cước tối đa đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế
a) Đối với phương thức vận chuyển bằng đường thủy bộ:

Phân loại

Nấc khối lượng

Giá cước (đồng)

Các nước APPU

Các nước khác

Thư

Đến 20 gram

10.500

12.500

Trên 20 gram đến 100 gram

25.000

29.500

Trên 100 gram đến 250 gram

48.500

56.500

Mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram

42.000

Bưu thiếp

8.500

“Các nước Liên minh Bưu chính châu Á - Thái Bình Dương (APPU) bao gồm: Cộng hòa Hồi giáo Áp-ga-ni-xtan, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa Nhân dân Băng-la-đét, Vương quốc Bu-tan, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Vương quốc Căm-pu-chia, Cộng hòa Hồi giáo I-ran, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Quần đảo Sa-lô-mông, Hàn Quốc, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào, Ma-lai-xi-a, Cộng hòa Man-đi-vơ, Liên bang Mi-an-ma, Mông Cổ, Na-u-ru, Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nê-pan, Niu Di-lân, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a, Cộng hòa Hồi giáo Pa-kít-xtan, Nhà nước Pa-pua Niu Ghi-nê độc lập, Cộng hòa Phi-gi, Cộng hòa Phi-líp-pin, Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Xri Lan-ca, Vương quốc Thái Lan, Vương quốc Tông- ga, Nhà nước độc lập Xa-moa, Cộng hòa Xinh-ga-po và Cộng hòa Va-nu-a-tu”.
b) Đối với phương thức vận chuyển bằng đường máy bay: Ngoài mức giá cước tối đa được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, mức giá cước tối đa đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế vận chuyển bằng đường máy bay còn bao gồm giá phụ cước máy bay được quy định trong bảng sau:

Phân loại

Nấc khối lượng

Giá cước (đồng)

Châu Á -Thái Bình Dương

Châu Âu

Châu Phi

Châu Mỹ

Thư

Đến 20 gram

4.500

6.500

8.500

10.500

Trên 20 gram đến 100 gram

12.500

17.000

29.500

33.500

Trên 100 gram đến 250 gram

42.000

52.500

84.000

99.000

Mỗi 250 gram tiếp theo đến 1.000 gram

52.500

73.500

109.500

117.500

Mỗi 250 gram tiếp theo từ trên 1.000 gram đến 2.000 gram

42.000

73.500

94.500

94.500

Bưu thiếp

2.000

3.000

4.500

5.500

Điều 2. Thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với dịch vụ bưu chính phổ cập
Dịch vụ bưu chính phổ cập quy định tại Điều 1 Thông tư này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Trách nhiệm của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
1. Quyết định giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập theo thẩm quyền, bảo đảm không cao hơn mức giá cước tối đa quy định tại Điều 1 Thông tư này.
2. Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập trước khi triển khai áp dụng trên mạng lưới bưu chính công cộng.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 01 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế cho Thông tư số 13/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập và Thông tư số 07/2010/TT-BTTTT ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 13/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TTTT; Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, BC.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất