Thông tư 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

thuộc tính Thông tư 187/2009/TT-BTC

Thông tư 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:187/2009/TT-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:29/09/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phí đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ - Theo hướng dẫn tại Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính, mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ như sau: phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ là 02 triệu đồng/1 lần; thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ là 1,5 triệu đồng/1 lần; thay đổi vốn, trụ sở chính hoặc trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ (trừ trường hợp thay đổi theo quyết định điều chỉnh địa giới hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) là 01 triệu đồng/1 lần; các thay đổi khác là 500 ngàn đồng/1 lần; lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (áp dụng chung cho tất cả các trường hợp đăng ký lần đầu, đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức này) là 300 ngàn đồng/1 lần. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại 80% trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 của liên Bộ Tài chính - Khoa học công nghệ và Môi trường quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ. Đối với những hồ sơ hợp lệ đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực và được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký hoạt động sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện thu, nộp phí, lệ phí theo Thông tư số 106/TT-LB nói trên.

Xem chi tiết Thông tư187/2009/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 187/2009/TT-BTC NGÀY 29 THÁNG 09 NĂM 2009

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 2142/BKHCN-VPĐK ngày 31/8/2009, Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí
Đối tượng nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Mức thu Mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ như sau:

STT

Tên phí, lệ phí

Mức thu
(đồng/1 lần)

I

Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ

 

1

Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ

2.000.000

2

Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; nội dung/lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

1.500.000

3

Thay đổi vốn; trụ sở chính hoặc trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ (trừ trường hợp trụ sở chính hoặc trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ thay đổi theo quyết định điều chỉnh địa giới hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)

1.000.000

4

Thay đổi khác

500.000

II

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

 

 

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (áp dụng chung cho tất cả các trường hợp đăng ký lần đầu, đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ).

300.000

Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Cơ quan thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi tiếp nhận hồ sơ xin đăng ký hoạt động khoa học, công nghệ. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện thẩm định và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định).
b) Chi cho công tác thẩm định, gồm: chi phí kiểm tra, thẩm định đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; chi trả tiền thù lao thuê chuyên gia kiểm tra, thẩm định, viết nhận xét, đánh giá báo cáo kết quả thẩm định; chi phí họp nhóm chuyên gia, họp Hội đồng thẩm định.
c) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định, thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
d) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thẩm định, thu phí.
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, thẩm định và thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 03 tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước; tối đa bằng 02 tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c và d khoản này.
3. Tổng số tiền phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ thu được trong kỳ, sau khi trừ số trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 2 trên đây, số còn lại (20%) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế Thông tư số 106/TT-LB ngày 28/12/1993 của liên Bộ Tài chính – Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Thông tư số 157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Đối với những hồ sơ hợp lệ đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực và được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký hoạt động sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện thu, nộp phí, lệ phí về cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ theo Thông tư số 106/TT-LB ngày 28/12/1993.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE
-----------
No. 187/2009/TT-BTC
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
--------------
Hanoi, September 29, 2009
CIRCULAR
Providing for the rates and collection, remittance, management and use of the charge for evaluation of conditions for scientific and technological activities and the fee for issuance of registration certificates of scientific and technological activities
Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 3, 2002, detailing the Ordinance on Charges and Fees; and Decree No. 24/2006/ND-CP dated March 6, 2006, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 3, 2002;
Pursuant to the Government’s Decree No. 81/2002/ND-CP dated October 17, 2002, detailing a number of articles of the Law on Science and Technology;
Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP dated November 27, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
After obtaining the Science and Technology Ministry’s opinions in Official Letter No. 2142/BKHCN-VPDK dated August 31, 2009, the Ministry of Finance guides the rates and collection, remittance, management and use of the charge for evaluation of conditions for scientific and technological activities and the fee for issuance of registration certificates of scientific and technological activities as follows:
Article 1.
Charge and fee payers
Payers of the charge for evaluation of conditions for scientific and technological activities and the fee for issuance of registration certificates of scientific and technological activities are science and technology organizations registering their activities under the Government’s Decree No. 81/2002/ND-CP dated October 17, 2002, detailing a number of articles of the Law on Science and Technology.
Article 2.
Charge and fee rates
The rates of the charge for evaluation of conditions for scientific and technological activities and the fee for issuance of registration certificates of scientific and technological activities are specified as follows:

No.
Charges and fees
Charge and fee rate (VND/time)
I
Charge for evaluation of conditions for scientific and technological activities
 
1
Charge for evaluation of conditions for scientific and technological activities
2,00,000
2
Charge or addition of activity domains of science and technology organizations, or activity contents/domains of representative offices or branches of science and technology organizations
1,500,000
3
Adjustment of capital; or relocation of headquarters, of offices of representative offices or branches, of science and technology organizations (except relocation of headquarters of science and technology organizations or offices of their representative offices or branches under competent state agencies’ decisions on adjustment of administrative boundaries)
1,000,000
4
Other changes
500,000
II
Fee for issuance of registration certificates of scientific and technological activities
500,000
 
Fee for issuance of registration certificates of scientific and technological activities (applicable to all cases of first-time registration; registration of modification, supplementation or re-issuance of certificates, of science and technology organizations or their representative offices or branches)
300,000

Click Download to see full text

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Công báo tiếng Anh
Circular 187/2009/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe