Thông tư 186/2011/TT-BTC định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia

thuộc tính Thông tư 186/2011/TT-BTC

Thông tư 186/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định về định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:186/2011/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành:19/12/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------------------

Số: 186/2011/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2011

THÔNG TƯ

Quy định về định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia

tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý

-----------------------------

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.

Bộ Tài chính quy định về định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sử dụng và điều chỉnh định mức nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia
1. Các định mức quy định phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng làm căn cứ để xây dựng, thực hiện kế hoạch nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia từ năm ngân sách năm 2012. Từ năm 2013 đến năm 2014, nếu chỉ số tăng giá bình quân từ 5% trở lên, định mức phí bảo quản năm kế hoạch được tính thêm tương ứng chỉ số tăng giá bình quân năm báo cáo của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ do Tổng cục Thống kê công bố.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước căn cứ vào các định mức phí nhập, xuất tại Thông tư này và các quy định tại Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC ngày 03/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế xây dựng, ban hành và quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia để hướng dẫn, tổ chức thực hiện, nhưng không vượt quá định mức đã quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02/02/2012 và thay thế Thông tư số 196/2009/TT-BTC ngày 05/10/2009 về việc ban hành định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước.
2. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.

  Nơi nhận: 
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội; 
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VP Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;  
- Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCDT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Chí

 

 

 

Phụ lục

ĐỊNH MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT LƯƠNG THỰC DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI CỬA KHO DTNN

DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 186/2011/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính)

 

TT

Danh mục định mức

Đơn vị tính

Mức phí

Ghi chú

 
 

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

I

Gạo

 

 

 

 

1

Định mức phí nhập kho gạo

đồng/tấn

264.893

 

 

2

Định mức phí xuất kho gạo

đồng/tấn

220.839

 

 

II

Thóc

 

 

 

 

1

Định mức phí nhập kho thóc đổ rời

đồng/tấn

261.520

 

 

2

Định mức phí nhập kho thóc đóng bao

đồng/tấn

335.687

 

 

3

Định mức phí xuất kho thóc đổ rời

đồng/tấn

227.904

 

 

4

Định mức phí xuất kho thóc đóng bao

đồng/tấn

219.984

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp