Thông tư 184/2010/TT-BTC mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 184/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 184/2010/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/11/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảm thuế nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
Theo đó, thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng, chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và 8703 áp dụng mức thuế nhập khẩu tuyệt đối quy định tại Quyết định số 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 8704 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe thiết kế để chở bê tông tươi hoặc xi măng dạng rời và xe thiết kế để chở bùn) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 150%.
Đối với các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 8702, 8703, 8704 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cao hơn 50% (bằng 1,5 lần) so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô cùng chủng loại quy định tại danh mục mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư này.
Cũng theo Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư 184/2010/TT-BTC, dòng xe chở người 9 chỗ ngồi trở xuống (thuộc nhóm 8703) đồng loạt áp dụng thuế suất 82% thay cho mức 83% trước đây. Một số loại như: xe ô tô dung tích xi lanh trên 3.000 cc thì áp dụng mức thuế suất 72% (đối với xe 4 bánh chủ động (xe 2 cầu) thay vì mức thuế suất 77% như quy định trước đây...
Ngoài ra, thông tư cũng quy định thuế suất vàng nguyên liệu thuộc nhóm 8718 sẽ áp dụng thuế suất 10% thay vì mức 0% như quy định trước đây; quặng Apatit loại hạt mịn có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 mm thuộc nhóm 2510 sẽ áp dụng thuế suất 10%. Loại hạt có kích thước trên 0,25-15 mm sẽ áp dụng thuế suất 15% và các loại khác thuộc nhóm 2510 sẽ áp dụng mức thuế suất là 20%; quặng đồng và tinh quặng đồng thuộc nhóm 2603 sẽ áp dụng thuế suất 30%...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011; bãi bỏ Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ Tài chính.
Xem chi tiết Thông tư184/2010/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 184/2010/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THUẾ SUẤT CỦA BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế và hướng dẫn phân loại, áp dụng mức thuế đối với một số mặt hàng được ký hiệu bằng dấu (*) bên cạnh mức thuế suất tại cột thuế suất của Biểu thuế.
Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng thực hiện như sau:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2009 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Mô tả hàng hoá |
Thuộc các nhóm, phân nhóm |
Thuế suất (%) |
|||
1 |
Trầm hương, kỳ nam các loại. |
12.11 |
|
|
|
15 |
2 |
Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26. |
25.05 |
|
|
|
17 |
3 |
Đá phấn. |
2509 |
00 |
00 |
00 |
17 |
4 |
Quặng Apatít. |
|
|
|
|
|
|
- Loại hạt mịn có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 mm |
25.10 |
|
|
|
10 |
|
- Loại hạt có kích thước trên 0,25 mm đến 15 mm |
25.10 |
|
|
|
15 |
|
- Loại khác |
25.10 |
|
|
|
20 |
5 |
Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). |
2514 |
00 |
00 |
00 |
17 |
6 |
Đá cẩm thạch, travectine, ecaussine, và đá vôi khác làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). |
25.15 |
|
|
|
17 |
7 |
Đá granít, pophia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). |
25.16 |
|
|
|
17 |
8 |
Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông hoặc để rải đường bộ hay đường sắt, hoặc đá balat khác đá cuội nhỏ và đá flin (đá lửa tự nhiên), đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm vảy, xỉ từ công nghiệp luyện kim hay phế liệu công nghiệp tương tự, có hoặc không kèm theo các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh, bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt: |
25.17 |
|
|
|
|
|
- Bột cacbonat canxi siêu mịn được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15 |
2517 |
49 |
00 |
00 |
10 |
|
- Loại khác |
25.17 |
|
|
|
17 |
9 |
Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng. |
2521 |
00 |
00 |
00 |
17 |
10 |
Vôi sống, vôi tôi và vôi chịu nước, trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm 28.25. |
25.22 |
|
|
|
5 |
11 |
Khoáng sản loại khác thuộc Chương 25. |
25.02 25.03 25.04 25.06 25.07 25.08 25.11 25.12 25.13 25.18 25.19 25.20 25.24 25.26 25.28 25.29 25.30 |
|
|
|
10 |
12 |
Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung. |
|
|
|
|
|
|
- Quặng sắt và tinh quặng sắt, trừ pirit sắt đã nung: |
|
|
|
|
|
|
- - Chưa nung kết |
2601 |
11 |
00 |
00 |
30 |
|
- - Đã nung kết |
2601 |
12 |
00 |
00 |
30 |
|
- Pirit sắt đã nung |
2601 |
20 |
00 |
00 |
30 |
13 |
Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên tính theo trọng lượng khô. |
2602 |
00 |
00 |
00 |
15 |
14 |
Quặng đồng và tinh quặng đồng. |
2603 |
00 |
00 |
00 |
30 |
15 |
Quặng niken và tinh quặng niken. |
|
|
|
|
|
|
- Loại thô |
2604 |
00 |
00 |
00 |
20 |
|
- Loại tinh |
2604 |
00 |
00 |
00 |
20 |
16 |
Quặng coban và tinh quặng coban. |
|
|
|
|
|
|
- Loại thô |
2605 |
00 |
00 |
00 |
20 |
|
- Loại tinh |
2605 |
00 |
00 |
00 |
20 |
17 |
Quặng nhôm và tinh quặng nhôm. |
|
|
|
|
|
|
- Loại thô |
2606 |
00 |
00 |
00 |
20 |
|
- Loại tinh (alumin) |
2606 |
00 |
00 |
00 |
20 |
18 |
Quặng chì và tinh quặng chì. |
2607 |
00 |
00 |
00 |
20 |
19 |
Quặng kẽm và tinh quặng kẽm. |
2608 |
00 |
00 |
00 |
20 |
20 |
Quặng thiếc và tinh quặng thiếc. |
|
|
|
|
|
|
- Loại thô |
2609 |
00 |
00 |
00 |
20 |
|
- Loại tinh |
2609 |
00 |
00 |
00 |
20 |
21 |
Quặng crom và tinh quặng crom. |
2610 |
00 |
00 |
00 |
20 |
22 |
Quặng vonfram và tinh quặng vonfram. |
2611 |
00 |
00 |
00 |
20 |
23 |
Quặng uran hoặc thori và tinh quặng uran hoặc tinh quặng thori. |
|
|
|
|
|
|
- Quặng uran và tinh quặng uran: |
|
|
|
|
|
|
- - Loại thô |
2612 |
10 |
00 |
00 |
20 |
|
- - Loại tinh |
2612 |
10 |
00 |
00 |
20 |
|
- Quặng thori và tinh quặng thori: |
|
|
|
|
|
|
- - Loại thô |
2612 |
20 |
00 |
00 |
20 |
|
- - Loại tinh |
2612 |
20 |
00 |
00 |
20 |
24 |
Quặng molipden và tinh quặng molipden. |
|
|
|
|
|
|
- Đã nung |
2613 |
10 |
00 |
00 |
20 |
|
- Loại khác |
2613 |
90 |
00 |
00 |
20 |
25 |
Quặng titan và tinh quặng titan. |
|
|
|
|
|
|
- Quặng ilmenite và tinh quặng ilmenite: |
2614 |
00 |
10 |
|
|
|
- - Inmenit hoàn nguyên (TiO2 ≥ 56% và FeO ≤ 11%) |
2614 |
00 |
10 |
10 |
15 |
|
- - Xỉ titan (TiO2 ≥ 85%) |
2614 |
00 |
10 |
20 |
10 |
|
- - Rutile nhân tạo và rutile tổng hợp (TiO2 ≥ 83%) |
2614 |
00 |
10 |
30 |
15 |
|
- - Loại khác |
2614 |
00 |
10 |
90 |
30 |
|
- Loại khác |
2614 |
00 |
90 |
00 |
30 |
26 |
Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó. |
|
|
|
|
|
|
- Quặng zircon và tinh quặng zircon: |
|
|
|
|
|
|
- - Loại thô |
2615 |
10 |
00 |
00 |
20 |
|
- - Loại tinh: |
|
|
|
|
|
|
- - - Bột zircon siêu mịn cỡ hạt nhỏ hơn 75µm (micrô mét) |
2615 |
10 |
00 |
00 |
10 |
|
- - - Loại khác |
2615 |
10 |
00 |
00 |
20 |
|
- Loại khác: |
|
|
|
|
|
|
- - Niobi: |
|
|
|
|
|
|
- - - Loại thô |
2615 |
90 |
00 |
00 |
20 |
|
- - - Loại tinh |
2615 |
90 |
00 |
00 |
20 |
|
- - Loại khác: |
|
|
|
|
|
|
- - - Loại thô |
2615 |
90 |
00 |
00 |
20 |
|
- - - Loại tinh |
2615 |
90 |
00 |
00 |
20 |
27 |
Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý. |
|
|
|
|
|
|
- Quặng bạc và tinh quặng bạc: |
|
|
|
|
|
|
- - Loại thô |
2616 |
10 |
00 |
00 |
20 |
|
- - Loại tinh |
2616 |
10 |
00 |
00 |
20 |
|
- Loại khác: |
|
|
|
|
|
|
- - Quặng vàng |
2616 |
90 |
00 |
00 |
30 |
|
- - Loại khác: |
|
|
|
|
|
|
- - - Loại thô |
2616 |
90 |
00 |
00 |
20 |
|
- - - Loại tinh |
2616 |
90 |
00 |
00 |
20 |
28 |
Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó. |
|
|
|
|
|
|
- Quặng antimon và tinh quặng antimon: |
|
|
|
|
|
|
- - Loại thô |
2617 |
10 |
00 |
00 |
20 |
|
- - Loại tinh |
2617 |
10 |
00 |
00 |
20 |
|
- Loại khác: |
|
|
|
|
|
|
- - Loại thô |
2617 |
90 |
00 |
00 |
20 |
|
- - Loại tinh |
2617 |
90 |
00 |
00 |
20 |
29 |
Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị. |
|
|
|
|
|
|
- Xỉ than |
26.21 |
|
|
|
7 |
|
- Loại khác |
26.21 |
|
|
|
0 |
30 |
Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá. |
27.01 |
|
|
|
15 |
31 |
Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền. |
27.02 |
|
|
|
15 |
32 |
Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh. |
27.03 |
|
|
|
15 |
33 |
Than cốc và than nửa cốc, luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá. |
27.04 |
|
|
|
15, * |
34 |
Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô. |
|
|
|
|
|
|
- Dầu thô (dầu mỏ dạng thô) |
2709 |
00 |
10 |
00 |
10 |
|
- Condensate |
2709 |
00 |
20 |
00 |
10 |
|
- Loại khác |
2709 |
00 |
90 |
00 |
0 |
35 |
Da sống của loài bò (kể cả trâu) hoặc loài ngựa (tươi hoặc muối, khô, ngâm vôi, axít hoá hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ. |
41.01 |
|
|
|
10 |
36 |
Da sống của loài động vật khác (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axít hoá hoặc được bảo quản cách khác nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong Chú giải 1(b) hoặc 1(c) của Chương này. |
|
|
|
|
|
|
- Của loài bò sát: |
4103 |
20 |
00 |
|
|
|
- - Của cá sấu |
4103 |
20 |
00 |
10 |
0 |
|
- - Loại khác |
4103 |
20 |
00 |
90 |
5 |
|
- Của lợn |
4103 |
30 |
00 |
00 |
10 |
|
- Loại khác |
4103 |
90 |
00 |
00 |
10 |
37 |
Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự. |
4401 |
10 |
00 |
00 |
5 |
38 |
Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối. |
4402 |
|
|
|
|
|
- Của tre |
4402 |
10 |
00 |
00 |
10 |
|
- Loại khác: |
4402 |
90 |
00 |
|
|
|
- - Than gáo dừa |
4402 |
90 |
00 |
10 |
0 |
|
- - Loại khác |
4402 |
90 |
00 |
90 |
10 |
39 |
Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc bỏ, giác gỗ hoặc đẽo vuông thô. |
44.03 |
|
|
|
10, * |
40 |
Cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, dùng làm ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự. |
44.04 |
|
|
|
5, * |
41 |
Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ. |
44.06 |
|
|
|
5, * |
42 |
Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm. |
|
|
|
|
|
|
- Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 100 mm trở xuống |
44.07 |
|
|
|
0 |
|
- Loại khác |
44.07 |
|
|
|
10, * |
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát. |
|
|
|
|
|
|
- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua |
71.02 |
|
|
|
15 |
|
- Đã gia công cách khác |
71.02 |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Đá quý (trừ kim cương), đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển. |
|
|
|
|
|
|
- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô |
7103 |
10 |
00 |
00 |
15 |
|
- Đã gia công cách khác: |
|
|
|
|
|
|
- - Rubi, saphia và ngọc lục bảo |
7103 |
91 |
00 |
00 |
5 |
|
- - Loại khác |
7103 |
99 |
00 |
00 |
5 |
45 |
Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp. |
71.05 |
|
|
|
3 |
46 |
Bạc (kể cả bạc được mạ vàng hoặc bạch kim), chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột. |
71.06 |
|
|
|
5 |
47 |
Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc ở dạng bột. |
|
|
|
|
|
|
- Vàng, loại có hàm lượng dưới 99,99% |
71.08 |
|
|
|
10, * |
|
- Loại khác |
71.08 |
|
|
|
0, * |
48 |
Đồ kim hoàn và các bộ phận rời của đồ kim hoàn, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý. |
|
|
|
|
|
|
- Đồ kim hoàn và các bộ phận rời của đồ kim hoàn, bằng vàng, khối lượng trên 1 ounce troy (0,8294 lạng), có hàm lượng vàng trên 99,0% |
71.13 |
|
|
|
10, * |
|
- Loại khác |
71.13 |
|
|
|
0, * |
49 |
Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý. |
|
|
|
|
|
|
- Đồ kỹ nghệ và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ bằng vàng, khối lượng trên 1 ounce troy (0,8294 lạng), có hàm lượng vàng trên 99,0% |
71.14 |
|
|
|
10, * |
|
- Loại khác |
71.14 |
|
|
|
0, * |
50 |
Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý. |
|
|
|
|
|
|
- Các sản phẩm khác bằng vàng, khối lượng trên 1 ounce troy (0,8294 lạng), có hàm lượng vàng trên 99,0% |
71.15 |
|
|
|
10, * |
|
- Loại khác |
71.15 |
|
|
|
0, * |
51 |
Sắt thép phế liệu, phế thải (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thép, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó). |
72.04 |
|
|
|
22 |
52 |
Sten đồng, đồng xi măng hoá (đồng kết tủa). |
74.01 |
|
|
|
20 |
53 |
Đồng tinh luyện và hợp kim đồng chưa gia công. |
74.03 |
|
|
|
15 |
54 |
Đồng phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của đồng, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó). |
74.04 |
|
|
|
29 |
55 |
Hợp kim đồng chủ. |
74.05 |
|
|
|
15 |
56 |
Bột và vảy đồng. |
|
|
|
|
|
|
- Bột đồng không có cấu trúc lớp |
7406 |
10 |
00 |
00 |
15 |
|
- Bột có kết cấu trúc lớp; vảy đồng |
7406 |
20 |
00 |
00 |
15 |
57 |
Đồng ở dạng que, thanh và dạng hình. |
74.07 |
|
|
|
10 |
58 |
Niken không hợp kim và hợp kim ở dạng thỏi. |
75.02 |
|
|
|
5 |
59 |
Niken phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của niken, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó). |
75.03 |
|
|
|
29 |
60 |
Bột và vảy niken. |
75.04 |
|
|
|
5 |
61 |
Niken không hợp kim và hợp kim ở dạng thanh, que và hình. |
75.05 |
|
|
|
5 |
62 |
Nhôm ở dạng thỏi. |
76.01 |
|
|
|
5 |
63 |
Nhôm phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của nhôm, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó). |
76.02 |
|
|
|
29 |
64 |
Bột và vảy nhôm. |
76.03 |
|
|
|
10 |
65 |
Chì ở dạng thỏi. |
78.01 |
|
|
|
5 |
66 |
Chì phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của chì, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó). |
78.02 |
|
|
|
29 |
67 |
Bột và vảy chì. |
7804 |
20 |
00 |
00 |
5 |
68 |
Chì ở dạng thanh, que và hình. |
78.06 |
|
|
|
5 |
69 |
Kẽm ở dạng thỏi. |
79.01 |
|
|
|
5 |
70 |
Kẽm phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của kẽm, đã hoặc chưa được đóng, ép thành khối hay thành kiện, bánh, bó). |
79.02 |
|
|
|
28 |
71 |
Bột, bụi kẽm và vảy kẽm. |
79.03 |
|
|
|
5 |
72 |
Kẽm ở dạng thanh, que và hình. |
79.04 |
|
|
|
5 |
73 |
Thiếc ở dạng thỏi. |
80.01 |
|
|
|
5 |
74 |
Thiếc phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thiếc, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó). |
80.02 |
|
|
|
29 |
75 |
Thiếc ở dạng thanh, que và hình. |
8003 |
00 |
00 |
90 |
5 |
76 |
Bột và vảy thiếc. |
80.07 |
|
|
|
5 |
77 |
Phế liệu và mảnh vụn của kim loại cơ bản khác, của gốm kim loại, của sản phẩm; (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó). |
81.01 đến 81.13 |
29 |
|||
78 |
Bán thành phẩm của kim loại thường. |
81.01 đến 81.13 |
5 |
|||
79 |
Các loại khác. |
81.01 đến 81.13 |
5 |
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI, ÁP DỤNG MỨC THUẾ ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG ĐƯỢC KÝ HIỆU BẰNG DẤU (*) BÊN CẠNH MỨC THUẾ SUẤT TẠI CỘT THUẾ SUẤT CỦA BIỂU THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2009 của Bộ Tài chính)
I. BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU
1. Thuế suất thuế xuất khẩu và mã số hàng hoá của các mặt hàng qui định tại Danh mục Biểu thuế xuất khẩu được qui định theo các nhóm hàng hoá (mã số 4 chữ số) hoặc phân nhóm hàng hoá (mã số 10 chữ số).
2. Trường hợp một mặt hàng không được qui định cụ thể tên trong danh mục Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai tên hàng và mã số của mặt hàng đó theo mã số 10 chữ số tương ứng với mã số 10 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm).
3. Hướng dẫn thu thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ và than cốc xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu:
3.1. Mặt hàng gỗ mà được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì không chịu thuế xuất khẩu. Các trường hợp có thêm sơn, véc ni, đinh vít... được xác định là phụ liệu.
3.2. Mặt hàng than cốc mà được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì toàn bộ lượng than cốc xuất khẩu không chịu thuế xuất khẩu. Trường hợp than cốc được sản xuất từ 02 nguồn: Nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu có nguồn gốc trong nước thì thực hiện không thu thuế xuất khẩu đối với số lượng than cốc xuất khẩu tương ứng với số lượng nguyên liệu nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất than cốc thực tế đã xuất khẩu. Số lượng than cốc xuất khẩu sản xuất từ nguyên liệu trong nước phải chịu thuế xuất khẩu.
3.3. Hồ sơ không thu thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ, than cốc xuất khẩu nộp cho cơ quan Hải quan, gồm:
a) Công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ hoặc than cốc xuất khẩu, được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu, trong đó có giải trình cụ thể số lượng, trị giá nguyên liệu nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất sản phẩm gỗ hoặc than cốc xuất khẩu; số lượng hàng hóa xuất khẩu; số tiền thuế xuất khẩu không thu: 01 bản chính;
b) Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư đã làm thủ tục hải quan: nộp 01 bản sao, xuất trình 01 bản chính để đối chiếu (Tờ khai nhập sản xuất xuất khẩu);
c) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu: 01 bản chính;
d) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác: 01 bản sao;
đ) Hợp đồng mua bán hàng hóa (trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu về sản xuất sản phẩm xuất khẩu nhưng không trực tiếp xuất khẩu hay ủy thác xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài): 01 bản sao;
e) Hợp đồng liên kết sản xuất hàng hóa xuất khẩu nếu là trường hợp liên kết sản xuất hàng hóa xuất khẩu: 01 bản sao;
g) Bảng đăng ký định mức nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất sản phẩm gỗ hoặc than cốc xuất khẩu nêu rõ phần nguyên liệu nhập khẩu, phần nguyên liệu trong nước (mỗi Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu đăng ký 01 lần): doanh nghiệp xuất trình 01 bản chính và nộp 01 bản sao;
Doanh nghiệp thực hiện đăng ký định mức với cơ quan Hải quan như hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu;
h) Bảng kê các tờ khai nhập khẩu nguyên liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm gỗ hoặc than cốc xuất khẩu nêu rõ số lượng nguyên liệu nhập khẩu: 01 bản sao;
i) Bảng kê danh mục tài liệu hồ sơ đề nghị không thu thuế.
4. Mặt hàng vàng (nhóm 7108), đồ kim hoàn bằng vàng (nhóm 7113), đồ kỹ nghệ bằng vàng (nhóm 7114) và các sản phẩm khác bằng vàng (nhóm 7115) có thuế suất thuế xuất khẩu là 0% phải có giấy giám định hàm lượng vàng của cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện giám định theo hướng dẫn tại Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu: xuất trình 01 bản chính để đối chiếu, nộp 01 bản sao cho cơ quan Hải quan.
II. BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
1. Mặt hàng ô tô và linh kiện ô tô
1.1. Bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ do các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nhập khẩu (trừ các trường hợp nêu tại điểm b khoản này) được phân loại, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho từng linh kiện .
a) Điều kiện để được phân loại, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho từng linh kiện:
- Là các doanh nghiệp đảm bảo Tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô theo quy định của Bộ Công Thương, trực tiếp nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu.
- Các linh kiện (các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận) là những sản phẩm đã hoàn thiện nhưng chưa được lắp ráp hoặc chưa phải là sản phẩm hoàn thiện nhưng đã có đặc trưng cơ bản của sản phẩm hoàn thiện với mức độ rời rạc tối thiểu bằng mức độ rời rạc của linh kiện, ô tô quy định tại Quyết định số 05/2005/QĐ-BKHCN ngày 11/05/2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trường hợp bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để sản xuất, lắp ráp ô tô mà có một linh kiện có mức độ rời rạc thấp hơn mức độ rời rạc theo quy định tại Quyết định số 05/2005/QĐ-BKHCN thì phải nộp thuế nhập khẩu cho cả bộ linh kiện theo mức thuế suất của ô tô nguyên chiếc.
b) Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trực tiếp nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu các linh kiện để sản xuất, lắp ráp xe cứu thương, xe tang lễ (xe chở quan tài), xe chở phạm nhân thuộc nhóm 8703; xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe thiết kế để chở bê tông tươi hoặc xi măng dạng rời, xe thiết kế để chở bùn thuộc nhóm 8704 và các loại xe chuyên dùng thuộc nhóm 8705 (trừ xe thiết kế chở tiền) trên cơ sở khung gầm gắn động cơ (ô tô sát xi) hoặc trên cơ sở nhập khẩu các linh kiện thì không phải đáp ứng điều kiện về mức độ rời rạc theo qui định tại Quyết định số 05/2005/QĐ-BKHCN. Việc tính thuế nhập khẩu xe ô tô sát xi hoặc linh kiện được thực hiện theo đúng qui định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành đối với ô tô sát xi hoặc linh kiện ô tô.
1.2. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu các linh kiện hoặc xe ô tô sát xi để sản xuất, lắp ráp thành các loại xe ô tô có tên cụ thể nêu tại điểm b khoản 1.1, nếu tổng số tiền thuế nhập khẩu phải nộp cho toàn bộ linh kiện hoặc xe ô tô sát xi cao hơn số tiền thuế nhập khẩu phải nộp tính theo mặt hàng xe ô tô đó ở dạng nguyên chiếc thì được hoàn lại một phần số thuế nhập khẩu đã nộp theo cách tính như sau:
Số thuế nhập khẩu được hoàn |
= |
Số thuế nhập khẩu đã nộp cho toàn bộ linh kiện/xe ô tô sát xi đã đóng thành xe ô tô nguyên chiếc, tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi qui định tại Biểu thuế nhập khẩu tại thời điểm tính thuế |
- |
Số thuế nhập khẩu phải nộp cho toàn bộ linh kiện/xe ô tô sát xi đã đóng thành xe ô tô nguyên chiếc, tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô nguyên chiếc tại thời điểm tính thuế nhập khẩu ưu đãi linh kiện/xe ô tô sát xi |
- Trị giá tính thuế nhập khẩu trong cách tính trên được thực hiện thống nhất theo trị giá tính thuế nhập khẩu áp dụng đối với Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu linh kiện/xe ô tô sát xi.
- Trường hợp tổng số tiền thuế nhập khẩu phải nộp cho toàn bộ linh kiện hoặc xe ô tô sát xi thấp hơn số tiền thuế nhập khẩu phải nộp tính theo mặt hàng xe ô tô đó ở dạng nguyên chiếc thì không phải nộp thêm số thuế chênh lệch này.
- Thủ tục, trình tự và hồ sơ xét hoàn thuế quy định tại khoản này thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 61/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế nhập khẩu xe ô tô sát xi để sản xuất, lắp ráp xe ô tô chuyên dùng.
1.3. Hướng dẫn phân loại cụ thể đối với một số linh kiện ô tô
a) Mặt hàng “Khung xe (khung gầm) đã gắn động cơ” nhóm 87.06, tuỳ theo chủng loại (khung xe tải, khung xe chở người, khung xe chuyên dùng...) sẽ được phân loại vào các phân nhóm khác nhau trong nhóm 87.06.
b) Mặt hàng “Khung xe (khung gầm) chưa gắn động cơ” được phân loại vào phân nhóm 8708.99.99.10, 8708.99.99.30 hoặc 8708.99.99.40 tuỳ theo chủng loại xe.
c) Mặt hàng “Khung gầm gắn với cabin” được phân loại cùng nhóm với xe ô tô nguyên chiếc tương ứng thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04, không phân loại vào nhóm 87.06.
d) Mặt hàng “Hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, ly hợp dùng cho ô tô” được phân loại vào phân nhóm tương ứng thuộc nhóm 87.08, không phân loại vào nhóm 84.83.
đ) Mặt hàng “Bộ phận, phụ tùng của loại xe vừa chở người vừa chở hàng” được phân loại và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của bộ phận, phụ tùng của loại xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn.
Đối với các bộ phận, phụ tùng lắp trong khoang chở người mà không có trong xe vận tải hàng hoá thì được phân loại cùng với bộ phận, phụ tùng tương ứng của xe chở người thuộc nhóm 87.03.
e) Mặt hàng “Bộ phận, phụ tùng của xe chuyên dùng (trừ thân xe chuyên dùng, các thiết bị, bộ phận chuyên dùng)”, được phân loại và áp dụng mức thuế suất theo bộ phận, phụ tùng của xe chở người và xe vận tải hàng hoá tương ứng với loại xe cơ sở làm nền sản xuất xe chuyên dùng, cụ thể:
- Nếu xe chuyên dùng được sản xuất từ nền xe cơ sở là xe vận tải hàng hoá thì các bộ phận, phụ tùng của xe chuyên dùng được phân loại và áp dụng mức thuế suất quy định cho phụ tùng, linh kiện của loại xe vận tải hàng hoá tương ứng.
- Nếu xe chuyên dùng được sản xuất từ nền xe cơ sở là xe chở người thì các bộ phận, phụ tùng của xe chuyên dùng được phân loại và áp dụng mức thuế suất quy định cho phụ tùng, linh kiện của loại xe chở người tương ứng.
1.4. Mặt hàng xe thiết kế chở tiền thuộc nhóm 8705
Xe thiết kế chở tiền được phân loại vào nhóm 87.05 nếu đáp ứng đủ các qui định tại điểm a, b và c sau đây:
a) Có xác nhận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này về đảm bảo tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định (Giấy xác nhận ghi rõ số trang, các trang được đóng dấu giáp lai và lập thành 4 bản: 02 bản giao doanh nghiệp nhập khẩu (01 bản để doanh nghiệp nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, 01 bản để doanh nghiệp nhập khẩu lưu), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam lưu 02 bản).
b) Đối tượng sử dụng loại xe thiết kế chở tiền là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các đơn vị trực thuộc; các tổ chức tín dụng; Kho bạc Nhà nước; Ngân hàng phát triển Việt Nam
c) Doanh nghiệp nhập khẩu xe thiết kế chở tiền khi nhập khẩu, ngoài các chứng từ quy định chung đối với hàng hoá nhập khẩu phải xuất trình cho cơ quan hải quan xác nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đáp ứng tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như quy định tại điểm a khoản này.
d) Chậm nhất là 3 tháng kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục hải quan, doanh nghiệp nhập khẩu phải gửi cho Ngân hàng nhà nước Việt Nam bản sao hoá đơn bán hàng cho các đối tượng sử dụng loại xe thiết kế chở tiền nêu tại điểm b khoản này có xác nhận của doanh nghiệp nhập khẩu để Ngân hàng nhà nước Việt Nam lưu, theo dõi quản lý.
đ) Các trường hợp không đáp ứng quy định tại điểm a, b nêu trên hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng, thay đổi đối tượng sử dụng thì phải thực hiện nộp thuế cho cơ quan Hải quan theo chủng loại nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hoá tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế suất thuế nhập khẩu hiện hành.
2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với các mặt hàng máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng khai thác than trong hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò thuộc các phân nhóm: 8413.81.10.20, 8414.59.10.10, 8414.59.90.10, 8467.21.00.10, 8501.52.10.10, 8501.52.20.10, 8504.31.90.10, 8504.32.11.10, 8504.32.19.10, 8504.32.41.10, 8504.32.49.10, 8504.32.51.10, 8504.32.59.10, 8504.33.11.10, 8504.33.19.10, 8504.33.91.10, 8504.33.99.10, 8504.34.11.10, 8504.34.12.10, 8504.34.13.10, 8504.34.14.10, 8504.34.21.10, 8504.34.29.10, 8507.30.00.20, 8536.20.10.10, 8536.20.90.10, 8536.30.00.20, 8539.29.60.10 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện như sau:
a) Điều kiện để được áp dụng:
- Trong nước chưa sản xuất được (do Bộ Công Thương xác nhận);
- Nhập khẩu để lắp đặt trong hầm lò phục vụ cho việc khai thác than, hoặc phục vụ cho việc sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị lắp đặt, sử dụng trong hầm lò;
- Do Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam (TKV) và các doanh nghiệp trực thuộc TKV nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu. Trường hợp các doanh nghiệp khác không thuộc TKV nhập khẩu thì phải có văn bản thông báo trúng thầu mua bán của TKV hay doanh nghiệp trực thuộc TKV hoặc hợp đồng mua bán với TKV hay doanh nghiệp trực thuộc TKV, giá bán không bao gồm thuế nhập khẩu.
b) Theo dõi quyết toán: Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam và các doanh nghiệp trực thuộc có trách nhiệm trong việc sử dụng đúng mục đích các máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị này.
Chậm nhất sau 3 tháng kể từ ngày có hàng thực nhập khẩu đã được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% (không phần trăm) theo quy định tại Thông tư này, Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam báo cáo với cơ quan Hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu) tình hình nhập khẩu, sử dụng số máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò và vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị này. Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu không thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam thì doanh nghiệp nhập khẩu kết hợp với doanh nghiệp sử dụng báo cáo với cơ quan Hải quan tình hình nhập khẩu và sử dụng. Trường hợp không thực hiện báo cáo theo quy định sẽ không được áp dụng mức thuế suất 0% mà phải áp dụng theo mức thuế suất áp dụng cho các sản phẩm thông thường quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Các trường hợp sử dụng sai mục đích sẽ bị truy thu thuế nhập khẩu và xử phạt theo đúng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
3. Các mặt hàng phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe thuộc các phân nhóm: 4016.99.59.00, 7216.31.00.00, 7216.32.00.00, 7318.15.91.90, 7318.24.90.90, 7320.10.90.00, 7320.20.90.00, 7325.99.90.00, 8408.90.50.00, 8409.99.61.00, 8409.99.62.00, 8409.99.63.00, 8409.99.64.00, 8409.99.65.00, 8409.99.69.00, 8413.20.10.00, 8413.30.99.00, 8413.70.10.00, 8413.91.30.00, 8413.91.50.10, 8414.59.90.90, 8415.81.20.10, 8415.81.20.90, 8415.82.20.90, 8415.90.39.90, 8415.90.49.90, 8418.69.90.00, 8419.50.40.00, 8471.41.90.90, 8481.40.90.00, 8482.20.00.00, 8483.10.90.00, 8483.40.90.00, 8484.10.00.00, 8501.33.00.00, 8501.34.00.00, 8502.20.30.00, 8532.29.00.00, 8533.10.90.00, 8538.90.11.00, 8545.20.00.00 áp dụng mức thuế suất 0% và các mặt hàng thuộc phân nhóm 7322.90.00.00, 8302.60.00.00 áp dụng mức thuế suất 10%.
a) Điều kiện để được áp dụng: Khi nhập khẩu doanh nghiệp phải xuất trình giấy xác nhận của Đường sắt Việt Nam đối với hàng hoá nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe. Các hàng hoá nhập khẩu không đảm bảo điều kiện quy định trên thì áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tại thời điểm đăng ký Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu với cơ quan Hải quan.
b) Đối tượng được hưởng ưu đãi thuế theo quy định tại khoản này phải thực hiện việc báo cáo, kiểm tra, quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hoá được hưởng ưu đãi thuế thuộc các phân nhóm quy định tại khoản này với cơ quan hải quan theo hướng dẫn tại Điều 103 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính.
c) Các doanh nghiệp nhập khẩu có trách nhiệm trong việc sử dụng đúng mục đích nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe Các trường hợp sử dụng sai mục đích sẽ bị truy thu thuế nhập khẩu và xử phạt theo đúng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
4. Các mặt hàng được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường thuộc các phân nhóm: 7309.00.00.00, 7611.00.00.00, 8405.10.00.00, 8405.90.00.00, 8414.10.10.00, 8414.10.20.00, 8414.30.10.00, 8414.30.90.10, 8414.30.90.90 8414.40.00.00, 8414.59.10.10, 8414.59.90.10, 8414.80.11.00, 8414.80.12.00, 8414.80.19.00, 8414.80.30.00, 8414.80.41.00, 8414.80.42.00, 8414.80.49.00, 8414.80.51.00, 8414.80.59.00, 8414.80.91.10, 8414.80.91.90, 8414.80.99.00, 8414.90.11.00, 8414.90.12.90, 8414.90.19.00, 8414.90.91.10, 8414.90.91.90, 8414.90.99.10, 8414.90.99.90, 8419.19.90.00, 8419.39.11.00, 8419.39.19.00, 8419.39.20.00 (trừ loại sử dụng dây chuyền sản xuất dược phẩm cho gia súc, năng suất 40 – 100 kg/h, nhiệt độ sấy 70 – 80ºC), 8419.40.10.00, 8419.40.20.00, 8419.50.10.00, 8419.50.20.00, 8419.50.30.00, 8419.50.40.00, 8419.50.90.00, 8419.60.10.00, 8419.60.20.00, 8419.89.13.00, 8419.89.19.00, 8419.89.20.00, 8419.90.12.00, 8419.90.19.00, 8419.90.20.00, 8421.19.90.00, 8421.21.19.00, 8421.21.29.10, 8421.21.29.90, 8421.22.10.00, 8421.22.20.10, 8421.22.20.90, 8421.23.11.00, 8421.23.19.00, 8421.23.91.00, 8421.23.99.00, 8421.29.10.00, 8421.29.30.00, 8421.29.40.00, 8421.29.50.00, 8421.29.90.00, 8421.31.10.00, 8421.31.90.00, 8421.91.20.00, 8421.91.90.00, 8429.40.10.10, 8429.40.10.90, 8429.40.30.00 (trừ xe lu tĩnh bánh lốp, bánh thép có trọng tải đến 12 tấn; xe lu rung bánh thép có trọng tải khi rung đến 10 tấn thuộc nhóm 8429), 8462.91.00.00, 8465.96.10.00, 8465.96.20.00, 8465.99.30.00, 8465.99.40.00, 8465.99.50.00, 8465.99.60.00, 8465.99.90.00, 8466.94.00.00, 8474.10.10.00, 8474.10.20.00, 8474.20.11.00, 8474.20.19.00, 8474.20.21.00, 8474.20.29.00 (trừ trạm nghiền, sàng đá có công suất đến 50 tấn/h; máy nghiền bi công suất đến 6 tấn/h số vòng quay n=29,2 vòng/phút, đến 8 tấn/h với n=23,9 vòng/phút, đến 14 tấn/h với n=21,4 vòng/phút (nguyên liệu vào 0 – 0,25 mm, sản phẩm ra 0 – 074 mm); máy nghiền bột cacbonat canxi công suất đến 2,5 tấn/h, độ mịn d50 đến 2 µm, d97 đến 10 µm; máy nghiền hàm 400x600 công suất đến 10 m3/h; máy nghiền xa luân đến d = 2800 mm, công suất đến 40 kW thuộc nhóm 8474), 8479.81.10.00, 8479.81.20.00, 8479.82.10.00, 8479.82.20.00, 8479.89.20.00, 8479.89.30.00, 8479.89.40.00, 8479.90.20.00, 8479.90.30.00, 8479.90.40.00, 8481.10.11.00, 8481.10.19.00, 8481.10.20.00, 8481.10.90.00, 8481.20.10.00, 8481.20.90.10, 8481.20.90.90, 8481.30.10.00, 8481.30.20.00, 8481.30.90.00, 8481.40.10.00, 8481.40.90.00, 8481.80.11.00, 8481.80.12.00, 8481.80.13.00, 8481.80.14.00, 8481.80.21.00, 8481.80.22.00, 8481.80.30.00, 8481.80.41.00, 8481.80.49.00, 8481.80.51.00, 8481.80.59.00, 8481.80.61.00, 8481.80.62.00, 8481.80.63.00, 8481.80.64.00, 8481.80.65.00, 8481.80.66.00, 8481.80.67.00, 8481.80.71.00, 8481.80.72.00, 8481.80.73.00, 8481.80.74.00, 8481.80.75.00, 8481.80.76.00, 8481.80.81.00, 8481.80.82.00, 8481.80.83.00, 8481.80.84.00, 8481.80.85.10,8481.80.85.90, 8481.80.86.00, 8481.80.91.10, 8481.80.91.90, 8481.80.99.10, 8481.80.99.90, 8481.90.10.00, 8481.90.21.00, 8481.90.23.10, 8481.90.23.90, 8481.90.29.10, 8481.90.29.90, 8481.90.30.00, 8481.90.40.00, 8481.90.90.00, 8501.62.10.00, 8501.62.90.00, 8501.63.00.00, 8501.64.00.00, 8502.31.10.00, 8502.31.90.00, 8502.39.10.00, 8502.39.20.00, 8502.39.31.00, 8502.39.39.00, 8502.40.00.00, 8514.10.00.00, 8514.20.20.00, 8514.20.90.00, 8514.30.20.00, 8514.30.90.00, 8514.40.00.00, 8514.90.20.00, 8514.90.90.00, 8516.29.00.00, 8704.21.22.00, 8704.21.29.20, 8704.22.22.00, 8704.22.29.20, 8704.22.42.00, 8704.22.49.20, 8704.23.22.00, 8704.23.29.20, 8704.23.42.10, 8704.23.42.90, 8704.23.49.10, 8704.23.49.20, 8704.23.49.90, 8704.31.22.00, 8704.31.29.20, 8704.32.22.00, 8704.32.29.20, 8704.32.42.00, 8704.32.49.20, 8704.32.62.00, 8704.32.69.20, 8704.32.82.10, 8704.32.82.90, 8704.32.89.10, 8704.32.89.20, 8704.32.89.90, 8705.90.50.00, 9015.30.00.00, 9015.40.00.00, 9015.80.10.00, 9015.80.90.00, 9015.90.00.00, 9026.10.10.00, 9026.10.20.00, 9026.10.30.00, 9026.10.90.00, 9026.20.10.00, 9026.20.20.00, 9026.20.30.00, 9026.20.40.00, 9026.80.10.00, 9026.80.20.00, 9026.90.10.00, 9026.90.20.00, 9027.10.10.00, 9027.10.20.00, 9027.20.10.00, 9027.20.20.00, 9027.30.10.00, 9027.30.20.00, 9027.50.10.00, 9027.50.20.00, 9027.80.10.00, 9027.80.20.00, 9027.80.30.00, 9027.80.40.00, 9027.90.10.00, 9027.90.91.00, 9027.90.99.00, 9028.10.10.00, 9028.10.90.00, 9028.20.10.00, 9028.20.90.00, 9028.30.10.00, 9028.30.90.00 (trừ máy đo kiểm điện tổng hợp đo dòng điện < 50 W, đo điện áp, công suất tiêu thụ; công tơ điện 1 pha, 3 pha có U đến 380 V, I đến 100 A thuộc nhóm 9028), 9028.90.10.00, 9028.90.90.00 (trừ hộp bảo vệ công tơ điện bằng composit thuộc nhóm 9028), 9031.10.10.00, 9031.10.20.00, 9031.20.10.00, 9031.20.20.00, 9031.41.00.00, 9031.49.10.00, 9031.49.20.00, 9031.49.30.00, 9031.49.90.00,9031.80.11.00, 9031.80.19.00, 9031.80.92.00, 9031.80.99.00, 9031.90.11.00, 9031.90.12.00, 9031.90.13.00, 9031.90.19.00, 9031.90.20.00, 9032.10.10.00, 9032.10.20.00, 9032.20.10.00, 9032.20.20.00, 9032.81.00.00, 9032.89.10.00, 9032.89.20.00, 9032.89.31.00, 9032.89.39.00, 9032.89.90.00, 9032.90.10.00, 9032.90.20.00, 9032.90.30.00, 9032.90.90.00.
a) Đối tượng áp dụng:
- Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý nhà nước các lĩnh vực liên quan đến ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, cá nhân có hoạt động bảo vệ môi trường bao gồm thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải; quan trắc và phân tích môi trường; sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và thực hiện dưới hình thức dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường.
b) Điều kiện để áp dụng: Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật liệu thuộc các phân nhóm quy định tại khoản này được nhập khẩu để sử dụng trực tiếp trong việc thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải; quan trắc và phân tích môi trường; sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
c) Việc miễn thuế quy định tại khoản này được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế, đổi mới công nghệ. Trường hợp hàng hoá nêu tại khoản này do tổ chức, cá nhân nhập khẩu uỷ thác hoặc trúng thầu nhập khẩu hàng hoá để cung cấp cho các đối tượng quy định tại điểm a khoản này thì cũng được miễn thuế nhập khẩu.
d) Căn cứ danh mục mặt hàng thuộc các phân nhóm quy định tại khoản này, đối tượng được miễn thuế nhập khẩu quy định tại điểm a khoản này thực hiện hồ sơ hải quan, thủ tục miễn thuế theo hướng dẫn tại Điều 11; khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều 101; Điều 102 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
đ) Đối tượng được miễn thuế theo quy định tại khoản này phải thực hiện việc báo cáo, kiểm tra, quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hoá miễn thuế thuộc các phân nhóm quy định tại khoản này với cơ quan hải quan theo hướng dẫn tại Điều 103 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính.
e) Trường hợp đã được miễn thuế theo quy định tại khoản này nhưng sau đó hàng hoá sử dụng vào mục đích khác với mục đích đã được miễn thuế thì người nộp thuế có trách nhiệm kê khai và nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có) theo đúng quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
5. Các mặt hàng vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất thiết bị nâng hạ thuộc Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm ban hành kèm theo Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg được áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi 0%.
a) Điều kiện để áp dụng:
- Thiết bị nâng hạ đáp ứng điều kiện quy định tại mục 3, Phụ lục I Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm giao đoạn từ năm 2009 đến năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm, Danh mục dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015.
- Doanh nghiệp nhập khẩu (hoặc uỷ thác nhập khẩu) linh kiện, vật tư sản xuất thiết bị nâng hạ phải có xác nhận của Ban Chỉ đạo Chương trình sản phẩm cơ khí trọng điểm là loại hình doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng cơ khí trọng điểm.
b) Các trường hợp không đáp ứng các điều kiện nêu tại điểm a khoản này thì các linh kiện, vật tư nhập khẩu này phải áp dụng theo mức thuế nhập khẩu ưu đãi quy tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tại thời điểm đăng ký Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu với cơ quan Hải quan.
c) Đối tượng được hưởng ưu đãi thuế theo quy định tại khoản này phải thực hiện việc báo cáo, kiểm tra, quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hoá được hưởng ưu đãi thuế thuộc các phân nhóm quy định tại khoản này với cơ quan hải quan theo hướng dẫn tại Điều 103 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính.
d) Doanh nghiệp nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu cam kết sử dụng đúng mục đích linh kiện, phụ tùng sản xuất thiết bị nâng hạ để sản xuất thiết bị nâng hạ thuộc Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm ban hành kèm theo Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg. Trường hợp sử dụng sai mục đích sẽ bị truy thu thuế nhập khẩu và xử phạt theo đúng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
đ) Mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi 0% đối với mặt hàng thuộc các phân nhóm quy định tại khoản này được thực hiện kể từ ngày 2 tháng 3 năm 2009 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
6. Nhóm 0402: Sữa bột nguyên kem và sữa đã tách kem một phần hoặc toàn bộ, có thể pha thêm đường hoặc chất ngọt khác. Ngoài những thành phần sữa tự nhiên, sữa thuộc nhóm này có thể chứa một lượng nhỏ chất ổn định (như phốt phát disodique, citrat trisodique và clorua canxi) hoặc lượng rất nhỏ tác nhân chất chống ô xi hoá, chất chống đóng bánh (như phốt pho lipid, đioxit silic không định hình) hoặc bổ sung thêm vitamin (các thành phần thêm như vitamin, khoáng chất là chất có sẵn trong sữa tự nhiên), hay có thể chứa lượng nhỏ các chất hoá học như cacbonat natri) cần thiết trong chế biến và cũng có thể thêm một lượng nhỏ tinh bột để giữ sữa ở trạng thái vật lý bình thường (không quá 5% trọng lượng).
7. Các mặt hàng “Lông đuôi hoặc bờm ngựa, phế liệu từ lông đuôi hoặc bờm ngựa, đã hoặc chưa làm thành lớp, có hoặc không có nguyên liệu phụ trợ” và mặt hàng “Bọt biển thiên nhiên gốc động vật” được phân loại vào phân nhóm 0511.99.90.00.
8. Mặt hàng “Hạt mỡ” và mặt hàng “Hạt thầu dầu” được phân loại vào phân nhóm 1207.99.90.00.
9. Mặt hàng Cao “từ thuốc phiện” được phân loại vào các phân nhóm 1302.11.10.00, 1302.11.90.00 và 2939.11.00.00, trong đó:
- Mặt hàng cao thuốc phiện thuộc các phân nhóm 1302.11.10.00 và 1302.11.90.00 là loại dịch đậm đặc từ thân cây anh túc có chứa hàm lượng alkaloids dưới 50% tính theo trọng lượng
- Mặt hàng cao thuốc phiện thuộc phân nhóm 2939.11.00.00 là loại dịch đậm đặc từ thân cây anh túc có chứa hàm lượng alkaloids từ 50% trở lên tính theo trọng lượng.
10. Mặt hàng “Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để lót hoặc nhồi (ví dụ: bông gạo, lông thực vật và rong liễu), đã hoặc chưa làm thành lớp có hoặc không có nguyên liệu phụ trợ” được phân loại vào phân nhóm 1404.90.90.00.
11. Mặt hàng “Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng làm chổi hoặc làm bàn chải (ví dụ: cây ngũ cốc dùng làm chổi, sợi cọ, cỏ băng, sợi thùa) đã hoặc chưa làm thành nùi hoặc bó”, được phân loại vào phân nhóm 1404.90.90.00.
12. Mặt hàng “Palm stearin đông đặc” được phân loại vào phân nhóm 1511.90.90.00.
13. Mặt hàng “Dầu tung dạng thô” được phân loại vào phân nhóm 1515.90.91.00.
14. Mặt hàng “Các phần phân đoạn của dầu tung chưa tinh chế” được phân loại vào phân nhóm 1515.90.92.00.
15. Mặt hàng “Dầu tung và các phần phân đoạn của dầu tung đã tinh chế” được phân loại vào phân nhóm 1515.90.99.10.
16. Mặt hàng “Xi rô man tô za” được phân loại vào phân nhóm 1702.90.90.00.
17. Nhóm 1901: Thức ăn chế biến từ sản phẩm thuộc các nhóm từ 0401 đến 0404, không chứa cacao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là cacao đã khử toàn bộ chất béo. Sản phẩm từ sữa thuộc nhóm này đảm bảo một trong các tiêu chí:
a) Có hàm lượng tinh bột trên 5%;
b) Có pha thêm các thành phần khác ngoài các thành phần có trong sữa tự nhiên (như chất béo oleic, dầu thực vật, chất thay thế chất béo sữa, nấm men...).
18. Sản phẩm dinh dưỡng y tế (MF) chứa sữa thuộc nhóm 19.01 khác biệt với các sản phẩm sữa khác nhóm này ở chỗ được sử dụng cho mục đích dinh dưỡng đặc biệt hay là loại thực phẩm dinh dưỡng đặc biệt, đáp ứng yêu cầu sức khoẻ (ví dụ: cho bệnh nhân ung thư), đòi hỏi được sử dụng dưới sự giám sát y tế. Bên cạnh đó, các sản phẩm chỉ chứa thành phần dinh dưỡng giúp cho việc điều trị các thể trạng bệnh đặc biệt được qui định trong Luật hiện hành về thuốc như đối với các chế phẩm dinh dưỡng có thể truyền được. Nói chung, sản phẩm sữa được xem như một loại sản phẩm dinh dưỡng y tế tối thiểu phải đáp ứng các tiêu chí:
a) Là một loại thực phẩm ăn qua đường miệng hoặc ống thông;
b) Được gắn nhãn chỉ rõ để điều chỉnh dinh dưỡng trong các chế độ, các bệnh hoặc các chứng rối loạn y khoa;
c) Được gắn nhãn chỉ rõ việc sử dụng dưới sự giám sát y tế.
19. Mặt hàng “Viên bổ nhân sâm linh chi” được phân loại vào phân nhóm 2106.90.92.00.
20. Mặt hàng “Quả đấu và hạt dẻ ngựa (hạt dẻ Ấn Độ) được phân loại vào phân nhóm 2308.00.00.00.
21. Mặt hàng “Lân tự nhiên phản ứng mạnh (phospho non phản ứng mạnh)” phân loại vào các phân nhóm 2510.10.90.10 và 2510.20.90.10 là một loại phosphat can xi tự nhiên có thành phần P2O5 ở dạng Ca3(PO4)2 hữu hiệu (tan trong acid citric 2% và acid formic 2% theo TCVN 5815-1994).
Những đặc trưng chính để phân biệt sự khác nhau giữa phân khoáng phosphat non phản ứng mạnh với quặng apatit:
- Phân biệt cảm quan:
+ Lân tự nhiên phản ứng mạnh dạng bột nhám như cát, có màu vàng nhạt, dễ phủi sạch, hạt to nhỏ không đều. Khi trộn chung với dung dịch axit uric sản phẩm lập tức tạo phản ứng, khô tự nhiên sau 24 giờ.
+ Apatit có màu ca cao đậm dạng bột mịn như bột thạch cao, và dính tay, khi trộn với chung với dung dịch axit uric thì tạo ra một chất sệt như bùn nhão.
- Tiêu chí kỹ thuật:
Thành phần % |
Apatit Việt Nam |
Phosphat non phản ứng mạnh |
|
Loại 1 |
Loại 2 |
||
P2O5 tổng số |
32-34 |
22-24 |
32.0 |
P2O5 tan trong acid citric 2% |
4.3 |
1.2 |
18.6 – 26.0 |
P2O5 tan trong acid formic 2% |
9.5 |
3.7 |
45.0 – 71.7 |
CaO |
45-48 |
40-44 |
52.2 |
Al2O3 |
1.5-2 |
1.8-2 |
0.1 |
Fe2O3 |
1.5-2 |
1.8-2 |
0.12 |
MgO |
0.3-0.4 |
3-4 |
0.3 |
- Hình ảnh:
22. Mặt hàng “Quặng cryolite tự nhiên, quặng chiolite tự nhiên” và mặt hàng “Oxít sắt chứa mi ca tự nhiên” được phân loại vào phân nhóm 2530.90.00.00.
23. Mặt hàng xỉ titan được phân loại vào phân nhóm 2614.00.10.20 là sản phẩm thu được từ quá trình hoàn nguyên quặng ilmenite, có hàm lượng TiO2 ≥ 85%.
24. Mặt hàng “Strontium và barium” được phân loại vào phân nhóm 2805.19.00.00.
25. Các mặt hàng “Fulminat, xyanat và thioxyanat” tuỳ theo chủng loại được phân loại vào các phân nhóm 2842.90.20.00, 2842.90.90.00, 2852.00.90.00.
26. Mặt hàng “Các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của thuỷ ngân, trừ hỗn hống” được phân loại vào nhóm 28.52.
27. Mặt hàng “Các hợp chất vô cơ khác (kể cả nước cất hoặc nước khử độ dẫn và các loại nước tinh khiết tương tự); không khí hóa lỏng (đã hoặc chưa loại bỏ khí hiếm); không khí nén; hỗn hống, trừ hỗn hống của kim loại quý” được phân loại vào nhóm 28.53.
28. Mặt hàng “Dicloruapropylen” (1,2-dicloropan) và diclorobutan” được phân loại vào phân nhóm 2903.19.00.00.
29. Mặt hàng “Rượu phenol” được phân loại vào phân nhóm 2907.29.00.00.
30. Mặt hàng “A xít phenylglycolic (a xít mandelic), muối và este của nó” được phân loại vào phân nhóm 2918.19.00.00.
31. Mặt hàng “Metformin và phenformin; muối và dẫn xuất của chúng” và “Imin etylen, imin propylen” được phân loại vào phân nhóm 2925.29.00.00.
32. Mặt hàng “Dithiocarbonat (xanthates)” được phân loại vào phân nhóm 2930.90.00.00.
33. Mặt hàng “Tiền vitamin, chưa pha trộn” được phân loại vào phân nhóm 2936.90.00.00.
34. Mặt hàng “Nicotin và muối của nó” được phân loại vào các phân nhóm 2939.99.10.00, 2939.99.90.00 tuỳ theo từng loại nicotin và muối của nó.
35. Các mặt hàng “Dược phẩm khác có chứa vitamin hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 2936” thuộc các phân nhóm 3004.50.81, 3004.50.89 và 3004.50.90 được phân loại như sau:
- Phân nhóm 3004.50.81 và 3004.50.89 là bao gồm các mặt hàng có chứa nhiều hơn một loại vitamin.
- Phân nhóm 3004.50.90 là phân nhóm bao gồm các mặt hàng chứa vitamin đơn.
36. Mặt hàng “Viên thuốc ngậm ho hoặc viên ngậm chứa dược phẩm có mùi thơm điều trị viêm họng” được phân loại vào phân nhóm 3004.90.59.90.
37. Mặt hàng thuốc làm từ dược liệu được bào chế theo lý luận và phương pháp của y học cổ truyền của các nước Phương Đông (thuốc đông y), đã đóng thành liều lượng ở dưới dạng viên tễ, viên hoàn hoặc thang được phân loại vào các phân nhóm 3004.90.60.30, 3004.90.70.20 và 3004.90.99.70 tuỳ theo tính chất của từng loại dược liệu.
38. Mặt hàng “Bán thành phẩm của sơn” tuỳ theo loại sơn được phân loại vào các nhóm 32.08, 32.09, 32.10, là sản phẩm ở dạng lỏng và dạng bột nhão, (không phải là chất màu thuộc các nhóm 32.04, 32.06 và 32.12), có tính chất, hàm lượng chất màu, chất tạo màng gần tương tự như sơn, sau khi được pha thêm một ít loại phụ gia và dung môi hữu cơ là tạo thành sơn thành phẩm.
39. Mặt hàng “Chất xử lý bề mặt dùng trong sản xuất vải tráng, vải giả da” được sắp xếp lại vào các phân nhóm 3208.20.90.20 và 3208.90.90.20. Hàng hoá được phân loại vào các phân nhóm trên phải đáp ứng một số chỉ tiêu kỹ thuật như sau:
Thành phần chính |
Hàm lượng (%) |
Nhựa thông dụng: - Polyvinychlorit (PVC) - Polyurethan (PU) - Polyamit (PAD) - Polyacrylic - Polytetrafluoroethylen - Polyvinylacetat - Polyethylen, Polypropylen - Polyriloxan |
10 - 30 |
Dung môi Toluen, Metyl Etyl Keton, Dimetyl Focmamide |
70 - 89 |
Phụ gia (SiO2) |
1 - 5 |
Cơ quan Hải quan yêu cầu người khai hải quan xuất trình các tài liệu chứng minh mặt hàng này được sử dụng để sản xuất vải giả da và vải tráng nhựa tại thời điểm làm thủ tục hải quan và sau đó nếu cần thiết sẽ tiến hành kiểm tra thực tế tại nơi sản xuất về việc sử dụng mặt hàng này theo mục đích đã khai báo.
40. Mặt hàng “Chế phẩm dập lửa” được phân loại vào các phân nhóm 3402.11.90.10, 3402.12.90.10, 3402.19.90.10 phải có xác nhận của Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy về công dụng.
41. Mặt hàng “Chất kết dính Ca2LS Lignosulphonat Canxi (Calcium Lignosulfonate) dùng trong sản xuất gạch chịu lửa” được phân loại vào phân nhóm 3506.90.00.10, là một loại polyme thiên nhiên được sử dụng với vai trò chất kết dính hữu cơ dùng trong sản xuất gạch chịu lửa có thành phần cấu tạo như sau:
Calcium Lignosulfonate
Sulphite sulphur khoảng 2,3%;
Tổng Sulphur khoảng 6,9%
Reducing Surgar khoảng 5%
Reducing Sugar Hexsoses khoảng 3,8% Ash khoảng 14%
PH khoảng 6,5%
42. Mặt hàng “các vật phẩm để làm hậu môn giả, mở thông ruột giả” được phân loại vào phân nhóm 3006.91.00.00.
43. Mặt hàng “Phôi xà phòng” thuộc phân nhóm 3401.20.90.10 là xà phòng ở dạng bán thành phẩm, chưa có bao bì, nhãn mác.
44. Mặt hàng “Nguyên liệu Deemac dùng để sản xuất chất làm mềm vải” được phân loại vào phân nhóm 3809.91.00.10 (tên thương mại là DIALKYL DIESTER QUAT), là chất hoạt động bề mặt dùng làm nguyên liệu thô sản xuất chất làm mềm vải. Thành phần bao gồm sáp, axit béo, muối của axit béo, chất nhũ hoá, phụ gia. Hình thức ở dạng rắn, màu trắng ngà, đục.
Cơ quan Hải quan yêu cầu người khai hải quan xuất trình các tài liệu chứng minh mặt hàng này được sử dụng để sản xuất chất làm mềm vải tại thời điểm làm thủ tục hải quan và sau đó nếu cần thiết sẽ tiến hành kiểm tra thực tế tại nơi sản xuất xem về việc sử dụng mặt hàng này theo mục đích đã khai báo.
45. Mặt hàng “hạt nhựa GPPS” thuộc phân nhóm 3903.11.00.10 được sắp xếp lại vào phân nhóm 3903.19.00.10.
46. Mặt hàng “Chất thấm hút (AGM) dùng trong sản xuất tã thấm trẻ em” được phân loại vào phân nhóm 3906.90.99.10 với tên gọi “Chất thấm hút”, là chất có tính chất hút nước mạnh, tạo gel khi hoà trong nước.
47. Mặt hàng “Nút chai dùng cho dược phẩm” được phân loại vào phân nhóm 4014.90.40.00.
48. Mặt hàng “Nắp, nút chai bằng cao su, trừ loại dùng cho dược phẩm” được phân loại vào phân nhóm 4016.99.90.90.
49. Mặt hàng “Giấy làm nền sản xuất giấy chống dính” được phân loại vào phân nhóm 4802.55.90.30, là loại giấy có thành phần 100% bột giấy hoá học tẩy trắng, đã được nhuộm màu toàn bộ, chưa tráng phủ, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
Các chỉ số |
Mức chất lượng |
Phương pháp thử |
Định lượng g/m2 |
75 ± 5 g/m2 |
TCVN 1270 : 2000 |
Độ dày µm hoặc mm |
100± 5µm 0.1± 0.05 mm |
TCVN 3652 : 2000 |
Chiều dài đứt, m, không nhỏ hơn - Chiều dọc - Chiều ngang |
5.000 2.500 |
TCVN 1862 : 2000 |
Độ bền xé, mN, không nhỏ hơn - Chiều dọc - Chiều ngang |
470 530 |
TCVN 3229 : 2000 |
Độ chịu bục, kPa, không nhỏ hơn |
150 |
TCVN 3228 : 2000 |
Độ tro, % không nhỏ hơn |
8 |
TCVN 1864 : 2000 |
Độ nhẵn Bekk, giây không nhỏ hơn |
25 |
TCVN 6727 : 2000 |
Độ bền bề mặt, chỉ số nến, không nhỏ hơn |
12 |
TCVN 6898 : 2000 |
Độ hút nước Cobb60, g/m2, không lớn hơn |
18 |
TCVN 1862 : 2000 |
50. Mặt hàng “Giấy làm nền sản xuất giấy ghép đầu lọc thuốc lá” thuộc phân nhóm 4823.90.90.10 được sắp xếp lại vào phân nhóm 4802.54.90.30.
51. Mặt hàng “Giấy làm nền sản xuất giấy ráp” được phân loại vào phân nhóm 4804.31.90.10, là loại giấy có thành phần 100% bột giấy kraft, chưa tẩy trắng, không có lớp tráng phủ bề mặt, dạng cuộn, hoặc dải có khổ lớn hơn 36 cm, dạng tờ hình chữ nhật kể cả hình vuông có kích thước một chiều lớn hơn 36 cm và chiều kia lớn hơn 15 cm.
Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
Chỉ tiêu |
Mức chất lượng |
Phương pháp thử |
||
Định lượng g/m2, sai số ± 6,0% |
100g/m2 |
110g/m2 |
200g/m2 |
TCVN 1270: 2000 |
Tỉ trọng, g/cm3, không nhỏ hơn |
0,7 |
0,7 |
0,7 |
TCVN 3652 :2000 |
Độ bền kéo trạng thái khô, m không nhỏ hơn Chiều dọc Chiều ngang |
9300 m 4000 m |
9300 m 4000 m |
9300 m 4000 m |
TCVN 1862: 2000 |
Độ bền kéo trạng thái ướt/trạng thái khô, % theo cả hai chiều không nhỏ hơn |
40% |
40% |
40% |
ISO 3781 :1983 (thời gian ngâm nước 1 giờ) |
Độ hút nước Cobb60, g/m2, không lớn hơn |
18,0 |
18,0 |
18,0 |
TCVN 6726:2000 |
52. Mặt hàng “Giấy làm vỏ bao xi măng” thuộc các phân nhóm 4804.21.10.00, 4804.29.90.10 và 4804.31.90.20 phải thoả mãn các tiêu chuẩn kỹ thuật về giấy làm vỏ bao xi măng quy định tại TCVN 7062: 2007 do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
53. Mặt hàng “Giấy kraft ở dạng cuộn có chiều rộng 209 mm dùng để gói que dinamite” được phân loại vào các phân nhóm 4823.90.50.10 và 4823.90.50.90.
54. Mặt hàng “Giấy làm nền sản xuất giấy lọc” được phân loại vào phân nhóm 4805.40.00.00.
55. Mặt hàng “Tấm phủ sàn có thành phần cơ bản là giấy hoặc cáctông, đã hoặc chưa cắt theo kích cỡ” được phân loại vào nhóm 48.11.
56. Mặt hàng “Giấy dính hoặc giấy đã quét keo dính dạng cuộn, loại tự dính” được phân loại vào các phân nhóm 4811.41.10.00 và 4811.41.90.00 tuỳ theo chủng loại.
57. Mặt hàng “Giấy dính hoặc giấy đã quét keo dính dạng cuộn, loại khác” được phân loại vào các phân nhóm 4811.49.10.00 và 4811.49.90.00 tuỳ theo chủng loại.
58. Mặt hàng “Giấy tạo vân” thuộc phân nhóm 4811.90.90.20, là giấy tạo bề mặt sản phẩm giả da, có vân gồ ghề, vân mịn hoặc láng bóng. Cấu tạo gồm có:
+ Lớp đế: là giấy chịu nhiệt cao từ 150 độ C – 220 độ C
+ Lớp mặt: là màng plastic hay silicon
Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
+ Chịu nhiệt cao từ 150 độ C – 220 độ C
+ Xử lý quay vòng đến 20 lần
+ Độ dày: 0.15 mm – 0,25 mm
+ Dạng cuộn, khổ 150 cm – 155 cm
+ Trọng lượng 115 – 220 g/m2
+ Chịu được trong môi trường dung môi: Metyl Etyl Xeton, Toluen
59. Mặt hàng “Giấy các tông đã phủ polyetylen sử dụng để sản xuất lót cốc bằng giấy, dạng cuộn với chiều rộng không quá 10cm” được phân loại vào phân nhóm 4811.51.10.00, 4811.59.10.00.
60. Mặt hàng “Nhôm lá mỏng đã bồi bằng giấy in và dát plastic cả hai phía để đóng gói thực phẩm ở dạng lỏng” được phân loại vào phân nhóm 4811.59.20.00.
61. Mặt hàng “Giấy phức hợp đã in và mặt hàng hộp loại chưa ghép hoặc đã ghép thành hình ống, chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh”, kể cả các mặt hàng “giấy và các tông, đã tráng hoặc phủ lớp nhôm ở mặt trong, có gắn chữ hoặc nhãn để chỉ ra rằng loại giấy hoặc các tông này được dùng để đựng sữa” và mặt hàng “vỏ bao, vỏ tút thuốc lá, có cấu tạo ở dạng giấy, các tông đã in hình, in chữ, đã cắt rời thành từng chiếc, mới chỉ gấp nếp theo hình vỏ tút, vỏ bao thuốc lá, chưa phải là hộp hoàn chỉnh” được phân loại vào các phân nhóm 4811, phân nhóm 4811.90.30.90, 4811.90.90.90 tuỳ theo từng chủng loại.
62. Mặt hàng “Xơ sisal (xizan) và xơ dệt khác từ các cây thuộc chi cây thùa (Agave) dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn, và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)” được phân loại vào nhóm 5305.
63. Mặt hàng “Vải mành nylon 1680 D/2 và 1890 D/2” được sắp xếp vào phân nhóm 5902.10.10.10, là loại vải dệt thoi kiểu lưới, các sợi dọc là các sợi nylon 6 – filament cường lực cao tổng hợp dưới dạng sợi xe, các sợi dọc này được dệt song song với nhau theo các khoảng cách đặc biệt được giữ bằng các sợi ngang cotton. Loại vải này thường được nhúng trong nhựa recorcinol formaldehyde, màu lớp nhựa này có màu da cam sẫm. Lớp phủ bên ngoài này bảo vệ sợi dọc, sợi ngang và làm tăng khả năng bám dính của cao su trên lớp vải cốt này khi sản xuất lốp xe. Các loại vải này thường được sản xuất với các thông số kỹ thuật đặc biệt đáp ứng các tiêu chuẩn của lớp vải mành dùng để làm lốp xe các loại như xe đạp, xe máy, xe ô tô.
64. Mặt hàng “Giầy bảo hộ lao động” được phân loại vào phân nhóm 6403.40.00.00.
65. Mặt hàng “Gạch lót cho máy nghiền” được phân loại vào phân nhóm 6907.90.00.10.
66. Mặt hàng “Thủy tinh làm kính đeo” được phân loại vào các phân nhóm 7003.12.10.00, 7003.19.10.00, 7004.20.10.00, 7004.90.10.00, 7005.10.10.00, 7005.21.10.00, 7005.29.10.00, 7006.00.10.00 tuỳ theo cấu tạo, đặc điểm của từng loại thuỷ tinh làm kính đeo.
67. Mặt hàng “Ruột phích và ruột bình chân không” được phân loại vào phân nhóm 7020.00.90.10.
68. Mặt hàng “Bình ga được gia cố từ sợi thuỷ tinh” thuộc phân nhóm 7020.00.90.20 được sắp xếp lại vào phân nhóm 3923.30.90.10. Mặt hàng này là loại bình có cấu tạo gồm 3 lớp, cụ thể như sau:
- Lớp trong cùng: là lớp lót được đúc liền chống thẩm thấu gas, được làm từ vật liệu polyme chống ăn mòn hoá học.
- Lớp chính: lớp vật liệu chịu lực là hỗn hợp sợi xơ thuỷ tinh và chất dẻo, tạo nên khả năng chịu áp suất rất lớn, lớp này trong suốt có thể nhìn xuyên dễ dàng.
- Lớp bên ngoài: là lớp bảo vệ và tạo hình sản phẩm bằng plastic.
69. Mặt hàng “Tấm thép đen (tôn đen) để tráng thiếc” được phân loại vào phân nhóm 7209.18.10.00, là thép lá cán nguội, thường có độ dày từ ≥ 0.15 mm đến ≤ 0,5 mm. Có bề mặt bóng, độ phẳng cao, mép phẳng hơn thép cán nóng.
Mặt hàng “Tấm thép đen (tôn đen) để tráng thiếc” đáp ứng theo một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- G3303 (Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật bản – Japanese Industrial Standard – JIS);
- A0625, A0650, A0657 (Hiệp hội kiểm tra nguyên liệu Mỹ – American Scociety for Testing and Materials- ASTM)
- 11951 (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế - International Organization for Standardization – ISO)
- 10203, 10205 (Tiêu chuẩn Anh - British Standard – European Norm – BS-EN).
Cơ quan Hải quan yêu cầu người khai hải quan xuất trình các tài liệu như giấy chứng nhận giám định (Inspection Certificate) hoặc giấy chứng nhận sản xuất (Manufacturer’s Certificate) chứng minh mặt hàng này được sử dụng để sản xuất mặt hàng thép tráng thiếc tại thời điểm làm thủ tục hải quan và sau đó nếu cần thiết sẽ tiến hành kiểm tra thực tế tại nơi sản xuất về việc sử dụng mặt hàng này theo mục đích đã khai báo.
70. Mặt hàng “Thép cán nóng chiều dày dưới 3 mm” phân loại vào nhóm 72.08, là loại thép cán nóng được sản xuất từ phôi thép có hình phiến bằng phương pháp cán qua nhiệt, thường ở dạng cuộn, tấm, lá có bề mặt bị ôxi hoá nhiều, có nhiều màu khác nhau trên một diện tích bề mặt (ghi, xám hoặc màu gỉ sắt), dung sai kích thước thường lớn.
Cơ quan Hải quan yêu cầu người khai hải quan xuất trình các tài liệu như giấy chứng nhận giám định (Inspection Certificate) hoặc giấy chứng nhận sản xuất (Manufacturer’s Certificate) chứng minh mặt hàng này là thép cán nóng được sản xuất theo tiêu chuẩn nào tại thời điểm làm thủ tục hải quan và căn cứ vào qui định trong chú giải phần và chú giải chương 72 (chú giải HS).
71. Mặt hàng “Thép cán nguội chiều dày từ 0,5mm đến 3 mm” phân loại vào nhóm 72.09 là loại được sản xuất từ thép cuộn cán nóng bằng phương pháp cán không qua nhiệt, thường ở dạng cuộn và dạng lá. Có bề mặt bóng, độ phẳng cao, bề mặt màu sáng (nếu chưa bị ô xy hoá).
Cơ quan Hải quan yêu cầu người khai hải quan xuất trình các tài liệu như giấy chứng nhận giám định (Inspection Certificate) hoặc giấy chứng nhận sản xuất (Manufacturer’s Certificate) chứng minh mặt hàng này là thép cán nguội được sản xuất theo tiêu chuẩn nào tại thời điểm làm thủ tục hải quan và căn cứ vào qui định trong chú giải phần và chú giải chương 72 (chú giải HS).
72. Mặt hàng “Thép mạ hoặc tráng thiếc” thuộc phân nhóm 7210.11 và 7210.12, mặt hàng “Thép mạ hoặc tráng oxit crôm hoặc bằng crôm và oxit crôm” thuộc phân nhóm 7210.50, 7210.70, 7210.90.
Nhận dạng cảm quan thông thường: Mạ thiếc, crôm hoặc oxit crôm thường sáng đục còn mặt hàng mạ kẽm có màu sáng tráng hơn (đôi khi có vân hoa).
Mặt hàng thép mạ hoặc tráng thiếc đáp ứng theo một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- G3303 (Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật bản – Japanese Industrial Standard – JIS G XXX);
- A0599 - XX, A0624- XX, A0626 - XX (Hiệp hội kiểm tra nguyên liệu Mỹ – American Scociety for Testing and Materials- ASTM)
- 11949 (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế - International Organization for Standardization – ISO XXXX)
- 10203 (Tiêu chuẩn Anh (British Standard – European Norm – BS-EN XXXX:XXXX)
Cơ quan Hải quan yêu cầu người khai hải quan xuất trình các tài liệu như giấy chứng nhận giám định (Inspection Certificate) hoặc giấy chứng nhận sản xuất (Manufacturer’s Certificate) chứng minh mặt hàng này là thép mạ hoặc tráng các chất nêu trên tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
73. Mặt hàng “Thép cốt bê tông” thuộc nhóm 72.13, 72.14, 72.15, 72.27, 72.28 là loại thép dùng trong cấu kiện bê tông cốt thép, sử dụng trong xây dựng và theo một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- TCVN 1651-1:2008; TCVN 1651-2:2008
- JIS G 3109
- JIS G 3112
- JIS G 3117
- GB 1499:1998
- Các tiêu chuẩn tương đương.
Khi nhập khẩu mà doanh nghiệp xuất trình được giấy chứng nhận hoặc giám định của nhà sản xuất xác nhận mặt hàng thép nhập khẩu không thuộc một trong các tiêu chuẩn nêu trên thì không phân loại theo mặt hàng “Thép cốt bê tông”.
74. Mặt hàng “Thép dùng để sản xuất các bộ phận của sản phẩm thuộc nhóm 84.15, 84.18 và 84.50” thuộc các phân nhóm 7210.70.10.11, 7210.70.10.31, 7210.70.90.11, 7210.70.90.31 là loại thép trên bề mặt được tráng một lớp nhựa Hi- Polyeste hoặc Vinyl có độ dày dưới 130 micromét. Trong thành phần của loại thép này không có chứa crom hoá trị 3 và crom hoá trị 6.
Cơ quan Hải quan yêu cầu người khai hải quan xuất trình các tài liệu chứng minh mặt hàng này được sử dụng để sản xuất các bộ phận của sản phẩm thuộc nhóm 84.15, 84.18 và 84.50 tại thời điểm làm thủ tục hải quan và sau đó nếu cần thiết sẽ tiến hành kiểm tra thực tế tại nơi sản xuất về việc sử dụng theo mục đích đã khai báo.
75. Mặt hàng “thép chỉ chứa nguyên tố Bo, hàm lượng Bo từ 0,0008% trở lên” thuộc các nhóm 7225, 7226, 7227, 7228 áp dụng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi 10%.
76. Mặt hàng “Cấu kiện được tổ hợp từ các thanh thép hình, mạ kẽm và liên kết bằng bulông, chưa lắp ráp, dùng cho lưới truyền tải điện” được phân loại vào nhóm 73.08, phân nhóm 7308.90; Mã số chi tiết và thuế suất thuế nhập khẩu thông thường, ưu đãi, ưu đặc đặc biệt được xác định theo các nguyên tắc phân loại hàng hoá.
77. Mặt hàng “Tấm đan, phên, lưới loại dùng cho máy móc” được phân loại vào phân nhóm 7419.99.31.00.
78. Mặt hàng “Tấm đan dùng làm lưới chống muỗi hoặc màn cửa sổ” được phân loại vào vào phân nhóm 7419.99.39.10.
79. Mặt hàng “Đồng được dát và kéo thành mắt lưới” và mặt hàng “ Phên và lưới bằng dây đồng, trừ loại dùng cho máy móc” phân loại vào phân nhóm 7419.99.39.90.
80. Mặt hàng “Lò xo đồng” được phân loại vào phân nhóm 7419.99.40.00.
81. Mặt hàng “Bếp nấu hoặc các thiết bị nhiệt dùng cho gia đình không sử dụng điện và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng” thuộc phân nhóm 7419.99.90.10 được bỏ chi tiết tên và sắp xếp lại vào phân nhóm 7418.19.00.00.
82. Mặt hàng “nhôm thỏi” được phân loại vào nhóm 7601, mặt hàng “nhôm thanh” được phân loại vào nhóm 7604, trong đó:
- Mặt hàng nhôm thỏi được phân loại vào mã số 7601.10.00.00 và 7601.20.00.00 là loại nhôm có tên tiếng Anh là “Ingot”, thu được bằng việc tạo khối nhôm đã được điện phân hoặc bằng việc nấu chảy phế liệu nhôm và nhôm vụn (nhôm chưa gia công). Thông thường nhôm thỏi thuộc nhóm này được dự định là nguyên liệu cho việc cán, kéo, dập hoặc cho việc nấu lại hoặc cho việc tạo thành các sản phẩm nhôm đã được định dạng, được phân loại vào.
- Mặt hàng nhôm thanh thuộc nhóm 7604 có tên tiếng Anh là “Bar”, phân nhóm chi tiết 7604.10.10.00, 7604.29.10.00. Nhôm thanh thuộc nhóm này ngoài mức độ chế biến như nhôm thỏi nêu tại nhóm 7601, loại nhôm này đã được cán, kéo khuôn hoặc luyện, không cuộn, có mặt cắt đặc dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, oval, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả hình tròn dẹt và hình chữ nhật biến dạng, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia có chiều dài bằng nhau hoặc song song.
83. Mặt hàng “máy nén khí dùng cho điều hoà ô tô” thuộc các phân nhóm 8414.80.42.10 và 8414.80.49.10 được bỏ chi tiết tên và sắp xếp lại vào phân nhóm 8414.30.90.10 .
84. Mặt hàng “ Máy nén khí công nghiệp” được phân loại phân nhóm 8414.80.49.00.
85. Mặt hàng “Dụng cụ cơ điện để thao tác thủ công, có lắp sẵn động cơ điện” được phân loại vào các phân nhóm 8414.80.51.00, 8414.80.91.90, 8419.39.19.00, 8419.89.19.00, 8422.30.00.00, 8422.40.00.00, 8424.30.10.00, 8467.21.00.90, 8467.22.00.00, 8467.29.00.00 tuỳ theo đặc điểm cấu tạo, tính chất của từng loại dụng cụ điện thao tác thủ công.
86. Mặt hàng “Máy nạo vét” được phân loại vào phân nhóm 8430.69.00.00.
87. Mặt hàng “Máy in và bộ phận máy in” , “Máy in” và “bộ phận của chúng” , “Máy fax và bộ phận của chúng” “Máy photocopy và bộ phận của chúng” , có hoặc không kết hợp với nhau, tuỳ theo từng chủng loại được phân loại vào cùng một nhóm 84.43.
88. Mặt hàng “Máy tính điều khiển phân tán trong các nhà máy công nghiệp (Distributed Control System)” phân loại vào phân nhóm 8471.60.90.10 là máy tính (gồm CPU và màn hình) đã cài đặt sẵn phần mềm chuyên dụng phục vụ cho hệ thống điều khiển phân tán (Distributed Control System - DCS). Cơ quan Hải quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp catalogue của mặt hàng này tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
89. Mặt hàng “Máy ép lớp mỏng dùng để sản xuất tấm mạch in hoặc tấm dây in” được phân loại vào phân nhóm 8477.80.31.00.
90. Mặt hàng “Van cầu điều khiển bằng tay” được phân loại vào các phân nhóm 8481.80.85.10, 8481.80.91.10, 8481.80.99.10 là loại van có thông số kỹ thuật như sau:
Áp suất làm việc ΔP ≥ 16 bar
Dãy nhiệt độ làm việc: -100 đến 3000
Hình ảnh:
91. Mặt hàng “Máy và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để sản xuất các khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng, linh kiện bán dẫn, mạch điện tử tích hợp hoặc màn hình dẹt; máy và thiết bị nêu ở Chú giải 9 (C) của Chương 84; bộ phận và linh kiện của chúngđược phân loại vào nhóm 84.86.
92. Mặt hàng “Các bộ phận máy, không kèm theo bộ phận nối điện, cách điện, ống dây, công tắc và các bộ phận điện khác, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác trong chương này” được phân loại vào nhóm 84.87.
93. Mặt hàng “Động cơ xoay chiều đa pha loại giảm tốc” phân loại vào phân nhóm 8501.52.10.20 và 8501.52.20.20 là động cơ xoay chiều đa pha đã gắn liền với bộ giảm tốc. Trên động cơ có ghi rõ các thông số công suất motor, dòng điện, tần số và tỉ số truyền. Các motor giảm tốc thường có công suất nhỏ hơn 37,5 kw
94. Mặt hàng “Máy biến áp dùng cho thiết bị đo lường và máy biến dòng dùng cho thiết bị đo lường, loại cao thế” thuộc phân nhóm 8504.31.10.10 và 8504.31.20.10 là loại máy biến điện thế hoặc máy biến dòng đo lường có điện áp từ 110 kv trở lên, sử dụng trong lưới điện cao áp.
95. Mặt hàng máy biến điện sử dụng điện môi lỏng, loại cao thế thuộc các phân nhóm 8504.21.91.10, 8504.21.99.10, 8504.22.91.10 và 8504.22.99.10 là loại máy biến điện có điện áp từ 110 kv trở lên, sử dụng trong lưới điện cao áp.
96. Mặt hàng “Máy biến dòng chân sứ 110 – 220 Kv” thuộc phân nhóm 8504.31.20.20 là loại máy biến dòng được đặt trong quả sứ lắp đặt trong máy biến áp lực có điện áp 110 – 220 KV.
97. Mặt hàng “Máy hút bụi” được phân loại vào phân nhóm 8508.11.00.00, 8508.19.00.10, 8508.19.00.90, 8508.60.00.00.
98. Mặt hàng “Bộ phận của máy hút bụi” được phân loại vào phân nhóm 8508.70.00.00.
99. Mặt hàng “Điện thoại di động” được phân loại vào phân nhóm 8517.12.00.00.
100. Mặt hàng “Thiết bị hội nghị truyền hình qua internet” được phân loại vào phân nhóm 8517.62.29.10.
101. Mặt hàng “Mạng cục bộ vô tuyến” được phân loại vào phân nhóm 8517.62.51.00.
102. Mặt hàng “ Đĩa dùng cho hệ thống đọc bằng laser, loại dùng cho phim điện ảnh, đã ghi” thuộc phân nhóm 8523.40.12.10 và 8523.40.13.10 được bỏ chi tiết tên và sửa tên thành “loại đã ghi”.
103. Mặt hàng “Thiết bị thu xách tay để gọi, báo hiệu hoặc nhắn tin và thiết bị cảnh báo bằng tin nhắn, kể cả máy nhắn tin” được phân loại vào phân nhóm 8517.69.10.00.
104. Mặt hàng “Máy thu dùng cho điện thoại vô tuyến hoặc điện báo vô tuyến” được phân loại vào phân nhóm 8517.69.20.00.
105. Mặt hàng “Máy chiếu video có công suất chiếu lên màn hình từ 300 inch trở lên” được phân loại vào phân nhóm 8528.69.00.10, là loại máy chiếu video có công suất bóng đèn chiếu sáng được lên màn hình tối đa từ 300 inch trở lên theo tiêu chuẩn thiết kế của người sản xuất.
106. Mặt hàng “Bộ phận dùng cho điện thoại di động” được phân loại vào phân nhóm 8517.70.21.00.
107. Mặt hàng “Máy quay đĩa, máy hát, cát sét và các loại máy tái tạo âm thanh khác không lắp kèm thiết bị ghi âm” và mặt hàng “Máy ghi băng từ và các loại máy ghi âm khác, có hoặc không gắn kèm thiết bị tái tạo âm thanh” được phân loại vào nhóm 85.19 với mô tả tên nhóm là “Thiết bị ghi và tái tạo âm thanh”.
108. Mặt hàng “Phương tiện lưu trữ thông tin chưa ghi dùng để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng tương tự khác, trừ các sản phẩm thuộc chương 37” và mặt hàng “ Đĩa, băng và các phương tiện lưu trữ thông tin đã ghi âm thanh hoặc ghi các hiện tượng tương tự khác, kể cả khuôn và vật chủ (gốc) để sản xuất băng, đĩa, trừ các sản phẩm thuộc chương 37” được phân loại vào nhóm 85.23 với mô tả tên nhóm là “Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bán dẫn không mất dữ liệu khi không có nguồn điện cung cấp, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu giữ thông tin khác để ghi âm hoặc các ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37”.
109. Mặt hàng “Thẻ và nhãn hiệu ứng gần” được phân loại vào phân nhóm 8523.59.10.00.
110. Mặt hàng “Màn hình máy tính” được phân loại vào nhóm 85.28.
111. Mặt hàng “Set top box có chức năng thông tin (Set top boxes which have a communication funtion)” được phân loại vào phân nhóm 8528.71.10.00.
112. Mặt hàng “Xe ô tô chở người chạy bằng điện, loại chở 10 người trở lên, kể cả lái xe” được phân loại vào phân nhóm 8702.90.99.00 và “Xe ô tô chở người chạy bằng điện, loại chở từ 9 người trở lên, kể cả lái xe” được phân loại vào phân nhóm 8703.90.90.90.00.
113. Đối với những phụ tùng, vật tư máy bay, nếu có xuất trình chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn sử dụng cho máy bay theo mẫu quy định của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO), như: Authorized Release Certificate của FAA (Mỹ), EASA (Châu Âu) hoặc các chứng chỉ tương đương theo quy định của ICAO thì xếp vào nhóm 8803.30.00.00 “Các bộ phận khác của máy bay hoặc trực thăng”. Mỗi phụ tùng có một chứng chỉ riêng, trên đó ghi rõ nhà sản xuất, tình trạng thiết bị, số sản xuất gắn liền với hàng khi nhập khẩu. Các phụ tùng, vật tư nhập khẩu không đảm bảo điều kiện quy định tại khoản này thì áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho các sản phẩm thông thường tại các chương theo đúng bản chất hàng hoá và các quy tắc phân loại.
114. Mặt hàng “Các loại đàn organ ống có phím; harmonium và loại nhạc cụ phím tương tự có bộ phận lưỡi gà bằng kim loại tự do” được phân loại vào phân nhóm 9205.90.10.00.
115. Mặt hàng “Đàn Accordion và các loại nhạc cụ tương tự; Kèn Acmonica” được phân loại vào phân nhóm 9205.90.90.00
116. Mặt hàng “Phòng tắm hơi” tuỳ theo từng chủng loại sẽ được phân loại vào các phân nhóm 9406.00.92.00, 9406.00.94.00, 9406.00.99.00
117. Mặt hàng “Đồ chơi có bánh xe được thiết kế dùng cho trẻ em điều khiển (ví dụ xe ba bánh, xe đẩy, xe ô tô kiểu đạp chân); xe ngựa chở búp bê” được phân loại vào phân nhóm 9503.00.10.00.
118. Mặt hàng “Búp bê có hoặc không mặc quần áo” được phân loại vào phân nhóm 9503.00.21.00.
119. Mặt hàng “Bộ phận và đồ phụ trợ của búp bê hình người” được phân loại vào các phân nhóm 9503.00.22.00 và 9503.00.29.00./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây