Thông tư 157/2015/TT-BTC lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 157/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 157/2015/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 08/10/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung tại Thông tư số 157/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 08/10/2015 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Theo đó, từ ngày 23/11/2015, lệ phí cấp thị thực có giá trị 01 lần chính thức giảm 20 USD, từ 45 USD xuống còn 25 USD. Với thị thực có giá trị nhiều lần, mức lệ phí được chia làm 03 mức khác nhau tùy theo giá trị của từng loại thị thực, trong đó, mức lệ phí 50 USD được áp dụng đối với loại có giá trị đến 03 tháng; 95 USD với loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng và 135 USD với loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng bổ sung thêm một số mức lệ phí cấp thị thực và thẻ tạm trú. Cụ thể, từ ngày 23/11/2015, lệ phí cấp thẻ tạm trú đối với người nước ngoài được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần, ký hiệu LĐ, ĐT với thời hạn trên 01 năm và lệ phí cấp thị thực trong trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh và nhập cảnh trở lại Việt Nam trong thời gian chưa quá 30 ngày là 05 USD.
Các mức lệ phí còn lại vẫn giữ nguyên so với quy định hiện hành; trong đó, mức lệ phí 200.000 đồng được áp dụng đối với cấp mới hộ chiếu; cấp Giấy phép xuất cảnh; Giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu; 10 USD với cấp mới, cấp lại thẻ thường trú, cấp Giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới, Giấy phép cho công dân Lào sử dụng Giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam và cấp thẻ du lịch với khách du lịch Trung Quốc đi trong tỉnh biên giới…
Riêng khách mời của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân; viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ…, được miễn nộp lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/11/2015.
Xem chi tiết Thông tư157/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 157/2015/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 157/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC, GIẤY TỜ VỀ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 và Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam như sau:
Thông tư này quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ cho người Việt Nam và người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam (gọi chung là lệ phí xuất nhập cảnh) do các cơ quan thuộc Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng tổ chức thu tại Việt Nam.
Công dân Việt Nam khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng cấp hộ chiếu, giấy tờ có liên quan đến việc cấp hộ chiếu (nếu có) và người nước ngoài khi được các cơ quan này cấp thị thực; hoặc người Việt Nam và người nước ngoài khi được các cơ quan này cấp các loại giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh hoặc cư trú tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Những trường hợp được miễn thu lệ phí quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải đóng dấu "miễn thu lệ phí" (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Trường hợp người Việt Nam và người nước ngoài đã nộp lệ phí cấp hộ chiếu, giấy tờ có liên quan gắn liền việc cấp hộ chiếu và thị thực nhưng không đủ điều kiện được cấp những giấy tờ này thì cơ quan thu lệ phí thực hiện hoàn trả số tiền lệ phí đã thực nộp khi có thông báo không đủ điều kiện được cấp bằng nguồn tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh. Tiền lệ phí không được hoàn trả lại nếu đương sự từ chối không nhận kết quả xử lý hồ sơ.
Toàn bộ số tiền lệ phí xuất nhập cảnh được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ quy định.
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng thực hiện điều hòa số tiền được trích (30% trên tổng số tiền thực thu được) giữa các đơn vị thu lệ phí xuất nhập cảnh thuộc nội bộ ngành để đảm bảo chi phí phục vụ cho việc thu lệ phí xuất nhập cảnh.
Chủ tài khoản tạm giữ tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh có trách nhiệm làm thủ tục trích nộp số tiền thu lệ phí vào ngân sách nhà nước.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC
VÀ CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính)
I. Mức thu đối với công dân Việt Nam.
TT |
Tên lệ phí |
Mức thu (Đồng) |
1 |
Hộ chiếu: |
|
+ Cấp mới |
200.000 |
|
+ Cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị mất |
400.000 |
|
2 |
Giấy thông hành: |
100.000 |
a) |
Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam - Cămpuchia: |
50.000 |
b) |
Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu dịch, cán bộ vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới của Trung Quốc: |
50.000 |
c) |
Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho dân cư ở các xã biên giới Việt nam qua lại các xã biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam: |
5.000 |
d) |
Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam |
50.000 |
3 |
Cấp giấy phép xuất cảnh |
200.000 |
4 |
Cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến |
10.000 |
5 |
Cấp công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ ba |
5.000 |
6 |
Cấp tem AB |
50.000 |
7 |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự |
100.000 |
Ghi chú phụ lục I:
1. Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung của hộ chiếu, giấy thông hành thì thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.
2. Trẻ em đi cùng thân nhân có hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.
II. Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
TT |
Tên lệ phí |
Mức thu |
1 |
Cấp thị thực có giá trị một lần |
25 USD |
2 |
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: |
|
a) |
Loại có giá trị đến 03 tháng |
50 USD |
b) |
Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng |
95 USD |
c) |
Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm |
135 USD |
3 |
Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới |
5 USD |
4 |
Cấp thẻ tạm trú: |
|
a) |
Có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm |
145 USD |
b) |
Có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm |
155 USD |
c) |
Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm |
5 USD |
5 |
Gia hạn tạm trú |
10 USD |
6 |
Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú |
100 USD |
7 |
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam |
10 USD |
8 |
Cấp thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung Quốc đi trong tỉnh biên giới) |
10 USD |
9 |
Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13) |
5 USD/người |
10 |
Cấp thị thực trong trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh và nhập cảnh trở lại Việt Nam trong thời gian chưa quá 30 ngày |
5 USD |
11 |
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu |
200.000 VNĐ |
Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 157/2015/TT-BTC datedOctober 08, 2015 of the Ministry of Finance on collecting, paying, managing the fees for issuing the passports, visas, and documents related to entry, exit, transit and residence in Vietnam
Pursuant to the Law on entry, exit, transit, and residence of foreigners in Vietnam No. 47/2014/QH13 dated June 16, 2014;
Pursuant to the Law on State budget No. 01/2002/QH11 dated December 16, 2002;
Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges No. 38/2001/PL-UBTVQH dated August 28, 2001, the Government s Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 03, 2002, and the Government s Decree No. 24/2006/ND-CP dated March 06, 2006 on amendments to Decree No. 57/2002/ND-CP;
Pursuant to the Government s Decree No. 136/2007/ND-CP dated August 17, 2007 on entry and exit of Vietnamese citizens and the Government s Decree No. 65/2012/ND-CP dated September 06, 2012 on amendments to Decree No. 136/2007/ND-CP;
Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Tax Policy Department,
The Minister of Finance promulgates a Circular on collection, payment, management of fees for issuance of passports, visas, documents for entry, exit, transit, and residence in Vietnam:
Article 1. Scope of adjustment
This Circular deals with collection, payment, management of fees for issuance of passports, visas, documents for Vietnamese and foreigners to enter, exit, transit through, and reside in Vietnam (hereinafter referred to as immigration fees) collected in Vietnam by agencies affiliated to the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Public Security, and the Ministry of National Defense.
Article 2. Fee payer
Any Vietnamese citizen who submit an application to the Ministry of Public Security, the Ministry of Foreign Affairs, or the Ministry of National Defense for issuance of a passport or document related to issuance of the passport (if any); foreigners granted visas by such authorities; foreigners granted documents for entry, exit, transit through, or residence in Vietnam shall pay fees as prescribed by this Circular.
Article 3. Cases of fee exemptions
1. Invited guests (including their spouses and children) of Communist Party, the State, the Government, the National Assembly.
2. Employees of foreign diplomatic missions, consular offices, and representative agencies of international organizations in Vietnam, their family (spouses and children under 18) who are not Vietnamese citizens and not residing in Vietnam are exempt from immigration fees on the principle of reciprocity.
3. Foreigners exempt from visa fees under international agreements between Vietnam and other countries, or on the principle of reciprocity.
4. Foreigners entering Vietnam to provide relief or humanitarian aid for Vietnamese organizations and individuals.
5. The persons exempt from immigration fees under particular decisions of the Minister of Foreign Affairs, the Minister of Public Security, or the Minister of National Defense.
The fee-collecting agency shall append the GRATIS seal on issued documents in the aforementioned cases of fee exemption.
In case a Vietnamese citizen or foreigner has paid the fee for issuance of a passport or document associated with issuance of the passport and visa but is not eligible to be granted such documents, the fee-collecting agency shall refund the fee using the revenue from collected immigration fees when receiving a notice of ineligibility. The fee shall not be refunded if the applicant refuses to receive the result.
Article 4. Fee rates
1. Immigration fees are specified in the attached Appendix.
2. Immigration fees shall be collected in VND. The fees collected in USD shall be collected in USD or converted from VND according to the average exchange rate on inter-bank foreign exchange market announced by the State bank of Vietnam on the collection date.
Article 5. Fee collection, payment, and management
1. Agencies of the Ministry of Public Security, the Ministry of Foreign Affairs, and the Ministry of National Defense assigned to issue passports, visas, immigration documents shall collect immigration fees (hereinafter referred to as fee-collecting agency) as follows:
a) Post the fee rates prescribed by this Circular where fees are collected. Issue receipts to fee payers (received at local tax authorities in the same area as the fee-collecting agency).
b) Collect fees in cash or other non-cash payment methods; open an account at the State Treasury in the same area to temporary deposit collected fees. If fees are paid as non-cash payment, accounts may be opened at commercial banks, credit institutions, and service organizations as prescribed by law. Make a statement of fees transferred to the account at the State Treasury shall be made every day or on the next working day at the latest.
c) Register, declare, transfer fees in accordance with Circular No. 156/2013/TT-BTC on guidelines for the Law on Tax administration, the Law on amendments to the law on tax administration, and the Government s Decree No. 83/2013/ND-CP.
2. The fee-collecting agency may retain 30% of the total collected fees to defray the costs of:
a) Buying, printing passports, visas, and other immigration documents; forms serving collection of immigration fees.
b) Purchase of stationery, business trip (travelling and accommodation) according to applicable standards and norms.
c) Repair of tools and equipment serving its operation.
d) Wages and contributions under employment contract (if any). Night work pays, overtime pays for fee-collecting officials and civil servants according to applicable regulations.
e) Purchase of supplies, tools, working equipment, and other regular expenses related to fee collection works.
f) Development of reward and welfare funds; the amount transfer to these funds must not exceed 3 month s wages of the fee-collecting department if the collected amount is higher than the last year’s, and equals (=) to 2 month’s wages if the collected amount is not higher than the last year’s.
g) Detention, expulsion, and repatriation of foreigners that illegally reside in Vietnam.
h) Other expenses serving immigration management decided by the Minister of Foreign Affairs, the Minister of Public Security, or the Minister of National Defense.
The retained amount must be used by the fee-collecting agency properly with legitimate documents and in accordance with regulations. Redundant amount shall be carried forward to the next year.
The Ministry of Public Security, the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of National Defense shall regulate the retainable amount (30% of total amount collected) among their fee-collecting units to ensure sufficient budget for collection of immigration fees.
3. The remaining 70% of collected immigration fees shall be transferred to state budget. The amount transferred to state budget shall be distributed among different levels of state budget according to the Law on State budget.
Holders of accounts for temporary deposit of immigration fees shall follow procedures to transfer the fees to state budget.
4. The making and execution of the revenue and expenditure estimate, statement of collected and spent immigration fees shall comply with Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002.
Article 6. Implementation organization
1. This Circular takes effect on November 23, 2015 and replaces Circular No. 66/2009/TT-BTC dated March 30, 2009, Circular No. 113/2009/TT-BTC dated July 02, 2009, Circular No. 97/2011/TT-BTC dated July 05, 2011, and Circular No. 190/2012/TT-BTC dated November 09, 2012.
2. Fee payers and relevant agencies are responsible for the implementation of this Circular. Difficulties that arise during the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
FEES FOR ISSUANCE OF PASSPORT, VISA, DOCUMENTS RELATED TO ENTRY, EXIT, TRANSIT, AND RESIDENCE IN VIETNAM
(Issued with Circular No. 157/2015/TT-BTC dated October 08, 2015 of the Ministry of Finance)
I. Fees paid by Vietnamese citizens.
No. | Description | Fee (VND) |
1 | Passport: |
|
+ New issuance | 200,000 | |
+ Reissuance because of damage or loss | 400,000 | |
2 | laissez-passer: | 100,000 |
a) | Through Vietnam – Laos or Vietnam – Cambodia border | 50,000 |
b) | For trade workers and officials in bordering areas of Vietnam to bordering areas of China. | 50,000 |
c) | For residents of bordering communes to enter bordering communes of China that are adjacent to Vietnam. | 5,000 |
d) | For Vietnamese citizens to enter bordering provinces/cities of individual that are adjacent to Vietnam for tourism or working. | 50,000 |
3 | Exit permit | 200,000 |
4 | Diplomatic note for issuance of entry visa | 10,000 |
5 | Diplomatic note for issuance of transit visa | 5,000 |
6 | AB stamp | 50,000 |
7 | Certification of personnel | 100,000 |
Notes:
1. The fee for adjustment of passport/laissez-passer is 25% of the fee.
2. The fee charged on children going with their family who have passports or equivalent documents is 25% of the fee.
II. Fees paid by foreigners and Vietnamese citizens residing oversea.
No. | Description | Fee |
1 | Single-entry visa | 25 USD |
2 | Multiple-entry visa with a duration of |
|
a) | 3 months | 50 USD |
b) | 03 – 06 months | 95 USD |
c) | 06 – 12 months | 135 USD |
3 | Transfer of visa, temporary residence card, temporary residence period from old passport to new passport | 5 USD |
4 | Temporary residence card with a duration of: |
|
a) | 01 - 02 year | 145 USD |
b) | 02 - 05 year | 155 USD |
c) | Multiple-entry LD, DT visa issued by overseas diplomatic missions of Vietnam with duration longer than 01 year | 5 USD |
5 | Extension of temporary residence period | 10 USD |
6 | Issuance, reissuance of permanent residence card | 100 USD |
7 | Permit to enter restricted areas, bordering areas; permit for Laos citizens to enter Vietnam’s inland provinces using laissez-passers. | 10 USD |
8 | Tourist’s card (for Chinese tourists within bordering provinces) | 10 USD |
9 | Visa for transit passengers by air and by sea for tourism purposes (according to Article 25 and Article 26 of Law No. 47/2014/QH13) | 5 USD/person |
10 | Visa for foreigners eligible for unilateral visa-free entry who enters Vietnam, then exits and reenters within 30 days. | 5 USD |
11 | Entry and exit permit for foreigners permanently residing in Vietnam without passports | 200,000 VND |
Notes: Fees reissuance of lost and damages documents are the same as fees for new issuance.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây