Thông tư 154/2012/TT-BTC sửa mức thuế suất thuế NK ưu đãi hàng nhóm 2815.11.00
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 154/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 154/2012/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 18/09/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng hóa chất
Ngày 18/09/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 154/2012/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng thuộc nhóm 2815.11.00 và nhóm 2842.10.00 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Theo quy định tại Thông tư này, từ ngày 02/11/2012, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với natri hydroxit (xút ăn da), kali hydroxit (potash ăn da), natri peroxit hoặc kali peroxit dạng rắn giảm từ 10% xuống còn 3%; mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với silicat kép hay phức (kể cả alumino silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học) tăng lên 5% (theo quy định cũ là 0%).
Riêng các sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất khác vẫn giữ nguyên mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi như hiện nay, cụ thể: Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của kali hydroxit, natri hoặc kali peroxit, muối của đồng hoặc crom, natri asenit và natri hydroxit dạng dung dịch nước (soda kiềm hoặc soda lỏng) lần lượt là 0% và 20%...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/11/2012.
Xem chi tiết Thông tư154/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 154/2012/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ------------------------ Số:154/2012/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2012 |
Mã hàng | Mô tả hàng hoá | Thuế suất (%) |
28.15 | Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit. | |
| - Natri hydroxit (xút ăn da) : | |
2815.11.00 | - - Dạng rắn | 3 |
2815.12.00 | - - Dạng dung dịch nước (soda kiềm hoặc soda lỏng) | 20 |
2815.20.00 | - Kali hydroxit (potash ăn da) | 0 |
2815.30.00 | - Natri hoặc kali peroxit | 0 |
| | |
28.42 | Muối khác của axit vô cơ hay peroxo axit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học), trừ các chất azit. | |
2842.10.00 | - Silicat kép hay phức, kể cả alumino silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học | 5 |
2842.90 | - Loại khác: | |
2842.90.10 | - - Natri asenit | 0 |
2842.90.20 | - - Muối của đồng hoặc crom | 0 |
2842.90.30 | - - Fulminat khác, xyanat và thioxyanat | 0 |
2842.90.90 | - - Loại khác | 0 |
Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; - Cục Hải quan tỉnh, thành phố; - Công báo; - Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ CST (PXNK). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Vũ Thị Mai |
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALISTREPUBLIC OF VIETNAM |
No. 154/2012/TT-BTC | Hanoi, September 18, 2012 |
CIRCULAR
GUIDING THE PREFERENTIAL IMPORT TAX RATES ON SOME COMMODITIES IN HEADING 2815.11.00 AND 2842.10.00 IN THE PREFERENTIAL IMPORT TARIFF.
Pursuant to the Law on Export and import tax dated June 14, 2005;
Pursuant to the Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12 dated September 28, 2007 of the Standing committee of the National Assembly, promulgating the Import tariff according to groups of taxable commodities and tax brackets on each group of commodities, the preferential import tariff according to the list of taxable groups of commodities and preferential tax brackets on each group of commodities;
Pursuant to the Government s Decree No. 87/2010/NĐ-CP dated August 13, 2010, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Export and import tax dated June 14, 2005;
Pursuant to the Government s Decree No. 84/2009/NĐ-CP dated October 15, 2009 on trading petrol and oil;
Pursuant to the Government s Decree No. 118/2008/NĐ-CP dated November 27, 2008 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department.
The Minister of Finance promulgates the Circular guiding the preferential import tax rates on some commodities in heading 2815.11.00 AND 2842.10.00 in the Preferential import tariff.
Article 1. Preferential import tax rates
Changing the preferential import tax rates on some commodities in heading 2815.11.00 and 2842.10.00 specified in the Preferential import tariff promulgated together with the Circular No. 157/2011/TT-BTC dated November 14, 2011 of the Ministry of Finance, promulgating the Preferential import and export tariff according to the list of taxable commodities as follows:
Code | Description | Tax rates (%) |
28.15 | Sodium hydroxide (caustic soda); potassium hydroxide (caustic potash); peroxides of sodium or potassium. |
|
| -Sodium hydroxide (caustic soda) : |
|
2815.11.00 | - - Solid | 3 |
2815.12.00 | - -In aqueous solution (soda lye or liquid soda) | 20 |
2815.20.00 | - Potassium hydroxide (caustic potash) | 0 |
2815.30.00 | - Peroxides of sodium or potassium | 0 |
|
|
|
28.42 | Other salts of inorganic acids or peroxoacids (including aluminosilicates whether or not chemically defined), other than azides |
|
2842.10.00 | - Double or complex silicates, including aluminosilicates whether or not chemically defined | 5 |
2842.90 | - Other: |
|
2842.90.10 | - - Sodium arsenide | 0 |
2842.90.20 | - - Copper or chromium salt | 0 |
2842.90.30 | - - Other fulminates, cyanates and thicyanates | 0 |
2842.90.90 | - - Other | 0 |
Article 2. Effects
This Circular takes effect on November 02, 2012./.
| FOR THE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây