Thông tư 14/2012/TT-BTC phí đường bộ đường cao tốc TP.HCM - Trung Lương
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 14/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2012/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 07/02/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Tài chính đã ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh phí sử dụng đường bộ đường cao tốc Tp. HCM - Trung Lương tại Thông tư số 14/2012/TT-BTC ngày 07/02/2012.
Mức thu phí căn cứ vào từng loại phương tiện lưu hành trên tuyến cao tốc này, cụ thể như sau: Xe dưới 12 ghế ngồi, xe có trọng tải dưới 02 tấn và các loại xe buýt vận tải công cộng là 1.000 đồng/km; Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe có trọng tải từ 02 tấn đến dưới 04 tấn, thu phí ở mức 1.500 đồng/km; Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn là 2.200 đồng/km; Xe có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và Container 20fit có mức thu bằng 4.000 đồng/km; Xe tải có trọng tải từ 18 tấn trở lên và Container 40fit thu phí 8.000 đồng/km.
Trên đường cao tốc TP HCM - Trung Lương sẽ có 4 trạm ra, vào để thu phí gồm: Chợ Đệm, Bến Lức, Tân An, Thân Cửu Nghĩa; mức phí cụ thể cho từng loại phương tiện sẽ phụ thuộc vào trọng tải và độ dãn cách giữa các trạm này. Như vậy, trên tổng quãng đường dài 61,9 km, mức phí cao nhất có thể lên đến 320.000 đồng.
Cơ quan thu phí được trích để lại 7% số tiền phí sử dụng đường bộ thực thu được để trang trải cho hoạt động thu phí. Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ nêu trên, số còn lại (93%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/02/2012; thời gian bắt đầu thu phí kể từ khi Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.
Xem chi tiết Thông tư14/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 14/2012/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ------------------ Số: 14/2012/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2012 |
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; Website chính phủ; - Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Tiền Giang và tỉnh Long An; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Tổng cục Đường bộ Việt Nam; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
Vũ Thị Mai |
Số thứ tự | Loại phương tiện | Mệnh giá (đồng/km) |
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe có trọng tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải công cộng | 1.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 1.500 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 2.200 |
4 | Xe có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20fit | 4.000 |
5 | Xe tải có trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40fit | 8.000 |
Ra Vào | Chợ Đệm | Bến Lức | Tân An | Thân Cửu Nghĩa |
Chợ Đệm | | 10km | 25km | 40km |
Bến Lức | 10km | | 15km | 30km |
Tân An | 25km | 15km | | 15km |
Thân Cửu Nghĩa | 40km | 30km | 15km | |
Ra Vào | Chợ Đệm | Bến Lức | Tân An | Thân Cửu nghĩa |
Chợ Đệm | | 10.000 | 25.000 | 40.000 |
Bến Lức | 10.000 | | 15.000 | 30.000 |
Tân An | 25.000 | 15.000 | | 15.000 |
Thân Cửu Nghĩa | 40.000 | 30.000 | 15.000 | |
Ra Vào | Chợ Đệm | Bến Lức | Tân An | Thân Cửu Nghĩa |
Chợ Đệm | | 15.000 | 37.000 | 60.000 |
Bến Lức | 15.000 | | 22.000 | 45.000 |
Tân An | 37.000 | 22.000 | | 22.000 |
Thân Cửu Nghĩa | 60.000 | 45.000 | 22.000 | |
Ra Vào | Chợ Đệm | Bến Lức | Tân An | Thân Cửu Nghĩa |
Chợ Đệm | | 22.000 | 55.000 | 88.000 |
Bến Lức | 22.000 | | 33.000 | 66.000 |
Tân An | 55.000 | 33.000 | | 33.000 |
Thân Cửu Nghĩa | 88.000 | 66.000 | 33.000 | |
Ra Vào | Chợ Đệm | Bến Lức | Tân An | Thân Cửu Nghĩa |
Chợ Đệm | | 40.000 | 100.000 | 160.000 |
Bến Lức | 40.000 | | 60.000 | 120.000 |
Tân An | 100.000 | 60.000 | | 60.000 |
Thân Cửu Nghĩa | 160.000 | 120.000 | 60.000 | |
Ra Vào | Chợ Đệm | Bến Lức | Tân An | Thân Cửu Nghĩa |
Chợ Đệm | | 80.000 | 200.000 | 320.000 |
Bến Lức | 80.000 | | 120.000 | 240.000 |
Tân An | 200.000 | 120.000 | | 120.000 |
Thân Cửu Nghĩa | 320.000 | 240.000 | 120.000 | |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây