Thông tư 132/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp

thuộc tính Thông tư 132/2004/TT-BTC

Thông tư 132/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:132/2004/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:30/12/2004
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Phí, lệ phí sở hữu công nghiệp - Ngày 30/12/2004, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 132/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. Theo đó, mức lệ phí nộp đơn (đối với nhãn hiệu hàng hoá cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án, đối với sáng chế/giải pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ), Lệ phí đình chỉ, huỷ bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ... là 150.000 đồng, Lệ phí yêu cầu sửa đổi Đơn, kể cả yêu cầu bổ sung, tách đơn, chuyển nhượng, chuyển đổi đơn: 100.000 đồng/đơn, Lệ phí nộp Hồ sơ yêu cầu cấp li-xăng không tự nguyện 100.000 đồng/mỗi đối tượng, Phí dịch vụ cung cấp tài liệu xin xác nhận quyền ưu tiên: 50.000 đồng... Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 50% tổng số tiền phí, lệ phí thu được trong tháng trước khi nộp ngân sách Nhà nước, để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư132/2004/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 132/2004/TT-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 132/2004/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

 

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp, Nghị định số 06/2001/NĐ-CP ngày 01/02/2001 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 42/2003/NĐ-CP ngày 02/05/2003 của Chính phủ về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;

Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp như sau:

 

I. ĐốI TƯợNG áP DụNG

 

Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài nộp đơn yêu cầu cơ quan quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ tiến hành các công việc hay cung cấp các dịch vụ yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp quy định chi tiết tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này, phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

 

II. MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

 

1. Mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này đã bao gồm tất cả các chi phí liên quan như: chi phí in hoặc mua mẫu đơn, tiếp nhận đơn, thẩm định (xét nghiệm), in (mua) văn bằng hoặc giấy chứng nhận, vào sổ đăng ký quốc gia và các chi phí liên quan khác.

 

III. TỔ CHỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

 

1. Cơ quan tổ chức thu phí, lệ phí.

Cơ quan quản lý Nhà nước về Sở hữu trí tuệ có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý phí, lệ phí thu được theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi tắt là cơ quan thu phí, lệ phí).

2. Thủ tục thu, nộp phí, lệ phí.

a. Đối tượng nộp phí, lệ phí phải nộp một lần toàn bộ số tiền phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này ngay khi nộp đơn, hồ sơ yêu cầu cơ quan thu phí, lệ phí thực hiện các công việc hoặc cung cấp các dịch vụ tương ứng.

b. Khi nộp phí, lệ phí, đối tượng nộp phí, lệ phí có quyền yêu cầu cơ quan thu phí, lệ phí lập và cấp biên lai thu phí, lệ phí đối với tiền phí, lệ phí cho đối tượng nộp phí, lệ phí, trong đó ghi đúng số tiền thực tế đã nộp.

c. Phí, lệ phí quy định tại Thông tư này được thu bằng đồng Việt Nam.

d. Cơ quan thu phí, lệ phí được mở tài khoản "tạm giữ tiền phí, lệ phí" tại Kho bạc nhà nước nơi thu, nộp để theo dõi, quản lý tiền phí, lệ phí thu được. Hàng ngày, lập bảng kê, tạm gửi số tiền phí, lệ phí thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán áp dụng đối với đơn vị hành chính sự nghiệp có thu.

3. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí.

a. Phí, lệ phí sở hữu công nghiệp thu được theo quy định tại Thông tư này là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước và không phải chịu thuế.

b. Định kỳ mỗi tháng một lần, cơ quan thu phí, lệ phí phải kê khai, làm thủ tục nộp 50% tổng số tiền phí, lệ phí thu được trong kỳ vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục thuộc Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

c. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 50% tổng số tiền phí, lệ phí thu được trong tháng trước khi nộp ngân sách Nhà nước, để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo những nội dung, công việc quy định tại tiết d dưới đây.

d. Phần phí, lệ phí được trích nêu trên, cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm quản lý để chi cho các hoạt động của đơn vị để thực hiện các công việc, dịch vụ được thu phí, lệ phí; bao gồm các khoản chi sau đây:

(i) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, thù lao, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công cho lao động theo chế độ hiện hành; trong đó mức lương tối thiểu không quá mức tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp có thu;

(ii) Chi sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng tài sản, máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc; Chi mua công nghệ, kể cả quyền sử dụng công nghệ được bảo hộ sở hữu trí tuệ; Chi phí cho việc thiết lập, quản lý và tổ chức khai thác mạng lưới các cơ sở dữ liệu thông tin về sở hữu trí tuệ;

(iii) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu như văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, xăng xe, công tác phí, công vụ phí và các khoản chi khác như in ấn, mua các biểu mẫu, chứng chỉ, văn bằng bảo hộ và các ấn phẩm khác;

(iv) Chi phí thuê dịch vụ bên ngoài phục vụ các công việc quản lý và phát triển hoạt động, như: thuê cơ sở vật chất, văn phòng làm việc, thuê khoán chuyên môn, thuê dịch vụ tra cứu, cung cấp thông tin, xét nghiệm sáng chế của của các cơ quan sở hữu trí tuệ quốc gia hoặc quốc tế;

(v) Chi phí đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước và ngoài nước về chuyên môn, nghiệp vụ sở hữu trí tuệ; chi phí tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về sở hữu trí tuệ; chi phí xây dựng và thực hiện đề tài, đề án thuộc nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên nhằm phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sở hữu trí tuệ;

(vi) Chi phí thực hiện dịch vụ phục vụ việc giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện về sở hữu công nghiệp và tranh chấp, khiếu kiện thương mại liên quan đến sở hữu công nghiệp;

(vii) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trong đơn vị theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

đ. Số tiền phí, lệ phí được trích để lại trong năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi tiêu theo chế độ quy định.

 

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra cơ quan thu phí, lệ phí thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này và pháp luật về phí và lệ phí hiện hành.

2. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm:

a. Hàng năm, lập dự toán thu, chi cùng với dự toán thu, chi tài chính của đơn vị theo đúng hướng dẫn tại điểm 4, phần C, mục III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

b. Đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán phí, lệ phí; hạch toán kế toán phí, lệ phí và công khai chế độ phí, lệ phí theo đúng hướng dẫn tại phần C, D và Đ, mục IV Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, áp dụng đối với các đơn yêu cầu bảo hộ về sở hữu trí tuệ kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực và thay thế Thông tư số 23 TC/TCT ngày 09/05/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu, nộp và sử dụng phí và lệ phí sở hữu công nghiệp.

Đối tượng nộp phí, lệ phí đã nộp đủ số tiền phí, lệ phí theo đúng quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì Nhà nước không thực hiện hoàn trả hay truy thu phần chênh lệch giữa mức thu mới và mức thu cũ.

Đối với các đơn yêu cầu bảo hộ đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà các công việc hoặc dịch vụ chưa hoàn thành và chưa nộp phí, lệ phí, nay có yêu cầu và được thực hiện, thì phải nộp phí, lệ phí theo mức quy định tại Thông tư này.

4. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến những hành vi vi phạm pháp luật về phí và lệ phí được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về khiếu nại, tố cáo; khen thưởng và xử lý vi phạm pháp luật về phí, lệ phí được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về phí và lệ phí.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.

 


BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 132 /2004/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính)

 

STT

Danh mục phí, lệ phí sở hữu công nghiệp

Mức thu (nghìn đồng)

Sáng chế

Giải pháp

hữu

ích

Kiểu dáng công nghiệp

Nhãn hiệu

hàng

hoá

Tên

gọi

xuất

xứ hàng hoá

Thiết kế

bố

trí mạch tích

hợp

A. Lệ PHí Sở HữU CÔNG NGHIệP

1

Lệ phí nộp đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

1.1

Lệ phí nộp đơn (đối với nhãn hiệu hàng hoá cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phưương án, đối với sáng chế/giải pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ)

150

150

150

150

150

150

 

- Nếu đơn nhãn hiệu hàng hoá có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi

 

 

 

25

 

 

 

- Nếu Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích có trên 5 trang, từ trang thứ sáu trở đi phải nộp thêm cho mỗi trang

10

10

 

 

 

 

1.2

Lệ phí yêu cầu hưưởng quyền ưưu tiên (mỗi Đơn/yêu cầu)

500

500

500

500

 

 

1.3

Lệ phí yêu cầu sửa đổi Đơn, kể cả yêu cầu bổ sung, tách đơn, chuyển nhưượng, chuyển đổi đơn (mỗi Đơn)

100

100

100

100

100

100

1.4

Lệ phí nộp Hồ sơ đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tưượng)

100

100

100

100

 

100

1.5

Lệ phí nộp Hồ sơ yêu cầu cấp li-xăng không tự nguyện (mỗi đối tưượng)

500

500

500

 

 

 

1.6

Lệ phí nộp Đơn xin gia hạn sửa đổi, bổ sung tài liệu (mỗi lần)

100

100

100

100

100

100

2

Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

2.1

Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ, Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

100

100

100

100

100

100

2.2

Lệ phí sửa đổi Văn bằng bảo hộ

100

100

100

100

100

100

2.3

Lệ phí cấp Quyết định bắt buộc cấp li-xăng không tự nguyện

300

300

300

 

 

 

3

Lệ phí duy trì, gia hạn hiệu lực Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

3.1

Lệ phí duy trì hiệu lực Văn bằng bảo hộ (mỗi năm)- cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ

 

 

 

 

 

 

 

- Năm thứ 1; Năm thứ 2

250

250

 

 

 

 

 

- Năm thứ 3; Năm thứ 4

400

400

 

 

 

 

 

- Năm thứ 5; Năm thứ 6

650

650

 

 

 

 

 

- Năm thứ 7; Năm thứ 8

1 000

1 000

 

 

 

 

 

- Năm thứ 9; Năm thứ 10

1 500

1 500

 

 

 

 

 

- Năm thứ 11 - Năm thứ 13

2 100

 

 

 

 

 

 

- Năm thứ 14 - Năm thứ 16

2 750

 

 

 

 

 

 

- Năm thứ 17 - Năm thứ 20

3 500

 

 

 

 

 

3.2

Lệ phí khôi phục hiệu lực Văn bằng bảo hộ

1 000

1 000

 

 

 

 

3.3

Lệ phí gia hạn hiệu lực Văn bằng bảo hộ (đối với nhãn hiệu hàng hoá cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phưương án của từng sản phẩm)

 

 

450

450

 

 

3.4

Lệ phí duy trì/gia hạn hiệu lực muộn (cho mỗi tháng nộp muộn)

10% lệ phí duy trì/gia hạn

 

 

3.5

Lệ phí đình chỉ, huỷ bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ

150

150

150

150

150

150

4

Lệ phí công bố thông tin sở hữu công nghiệp

4.1

Lệ phí công bố Đơn, kể cả Đơn sửa đổi

100

100

100

100

100

100

 

- Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình

50

50

50

 

 

50

4.2

Lệ phí đăng bạ Văn bằng bảo hộ (kể cả Văn bằng sửa đổi), Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

100

100

100

100

100

100

 

- Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình

50

50

50

 

 

50

4.3

Lệ phí công bố Quyết định cấp, sửa đổi, gia hạn Văn bằng bảo hộ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

100

100

100

100

100

100

 

- Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình

50

50

50

 

 

50

5

Lệ phí đăng bạ Đại diện sở hữu công nghiệp

5.1

Lệ phí đăng bạ Ngưười đại diện sở hữu công nghiệp (mỗi cá nhân)

100

5.2

Lệ phí đăng bạ Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (mỗi Tổ chức)

150

B. PHí Sở HữU CÔNG NGHIệP

6

Phí xét nghiệm, thẩm định, giám định về sở hữu công nghiệp

6.1

Phí xét nghiệm nội dung Đơn (đối với nhãn hiệu hàng hoá cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phưương án của từng sản phẩm, đối với sáng chế/giải pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ) - không bao gồm phí tra cứu thông tin

350

300

250

250

250

 

 

- Nếu đơn nhãn hiệu hàng hoá có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi

 

 

 

50

 

 

 

- Nếu đơn sáng chế/giải pháp hữu ích có yêu cầu xét nghiệm nội dung đưược nộp muộn hơn thời hạn ấn định, phải nộp phí nộp muộn

200

200

 

 

 

 

6.2

Phí thẩm định Hồ sơ đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tưượng) - không bao gồm phí tra cứu nhãn hiệu liên kết

150

150

150

150

 

150

6.3

Phí thẩm định Hồ sơ đề nghị cấp li-xăng không tự nguyện (mỗi đối tưượng)

1 000

1 000

1 000

 

 

 

6.4

Phí thẩm định, giám định pháp lý về sở hữu công nghiệp (đối với nhãn hiệu hàng hoá cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm, đối với sáng chế/giải pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ) - không bao gồm phí tra cứu, cung cấp thông tin

350

300

250

250

250

150

 

- Nếu đơn nhãn hiệu hàng hoá có trên 6sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi

 

 

 

50

 

 

6.5

Phí kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp (mỗi môn)

200

6.7

Phí phúc tra kết quả kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp (mỗi môn)

100

7

Phí cung cấp dịch vụ để giải quyết khiếu nại về sở hữu công nghiệp

7.1

Phí tra cứu thông tin

Theo mức thu quy định tại mục 8 Biểu phí này.

7.2

Phí xét nghiệm, thẩm định, giám định pháp lý về sở hữu công nghiệp

Theo mức thu quy định tại mục 6.1 đến 6.4 Biểu phí này.

8

Phí tra cứu, cung cấp thông tin về sở hữu công nghiệp

8.1

Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc xét nghiệm, thẩm định, giám định và các công việc khác trong phạm vi trách nhiệm (đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ, đối với kiểu dáng công nghiệp cho mỗi phương án của từng sản phẩm, đối với sáng chế/giải pháp hữu ích cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ)

100

100

100

50

50

 

 

- Nếu đơn nhãn hiệu hàng hoá có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi

 

 

 

20

 

 

8.2

Phí tra cứu nhãn hiệu hàng hoá liên kết phục vụ việc thẩm định Hồ sơ đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi nhãn hiệu)

 

 

 

50

 

 

9

Phí cấp các loại bản sao, phó bản, bản cấp lại các tài liệu sở hữu công nghiệp

9.1

Phí cấp phó bản, bản cấp lại Văn bằng bảo hộ

100

100

100

100

100

100

9.2

Phí cấp bản sao các tài liệu do Cục Sở hữu trí tuệ phát hành hoặc lưưu giữ (trang đầu)

10

10

10

10

10

10

 

- Từ trang thứ hai trở đi, mỗi trang thu thêm

5

5

5

5

5

5

9.3

Phí sao Đơn quốc tế PCT (mỗi trang)

5

 

 

 

 

 

9.4

Phí xác nhận đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hoá có hiệu lực tại Việt Nam (mỗi đăng ký quốc tế)

 

 

 

50

 

 

10

Phí lập và gửi đơn đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp

10.1

Phí gửi Đơn quốc tế (PCT) - không bao gồm các khoản phí phải nộp cho Văn phòng quốc tế

500

 

 

 

 

 

10.2

Phí thực hiện thủ tục đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hoá - không bao gồm các khoản phí phải nộp cho Văn phòng quốc tế

 

 

 

1500

 

 

10.3

Phí sửa đổi, chuyển nhưượng nhãn hiệu hàng hoá đăng ký quốc tế nguồn gốc Việt Nam

 

 

 

750

 

 

10.4

Phí dịch vụ cung cấp tài liệu xin xác nhận quyền ưưu tiên

50

50

50

50

 

 

 

- Từ trang thứ hai trở đi, mỗi trang thu thêm

5

5

5

5

 

 

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------

No. 132/2004/TT-BTC

Hanoi, December 30, 2004

 

CIRCULAR

GUIDING THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF INDUSTRIAL PROPERTY CHARGES AND FEES

Pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;

Pursuant to the Government's Decree No. 63/CP of October 24, 1996, stipulating in detail industrial property and Decree No. 06/2001/ND-CP of February 1, 2001 amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 63/CP of October 24, 1996;

Pursuant to the Government's Decree No. 42/2003/ND-CP of May 2, 2003 on protection of industrial property rights over layout designs of semi-conductor integrated circuits;

The Finance Ministry hereby guides the collection, remittance, management and use of industrial property charges and fees as follows:

I. SUBJECTS OF APPLICATION:

Vietnamese or foreign organizations and individuals, that file applications requesting the state management agencies in charge of intellectual property to perform jobs or provide services of protecting industrial property rights specified in the Table of industrial property charge and fee rates promulgated together with this Circular, shall have to pay charges and fees according to the provisions of this Circular.

II. CHARGE AND FEE RATES

1. The industrial property charge and fee rates are specified in the Table of industrial property charge and fee rates, promulgated together with this Circular.

2. The charge and fee rates specified in the Table of industrial property charge and fee rates, promulgated together with this Circular, are already inclusive of all related expenses, such as:

III. ORGANIZATION OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF INDUSTRIAL PROPERTY CHARGES AND FEES

1. Agencies organizing the charge and fee collection:

The state management agencies in charge of intellectual property are responsible for organizing the collection, remittance and management of charges and fees according to the provisions of this Circular (hereinafter referred to as the charge and fee collecting agencies for short).

2. Procedures for charge and fee collection and remittance:

a/ Charge and fee payers shall have to pay in lump-sum  the payable charge and fee amounts at the rates specified in the Table of charge and fee rate promulgated together with this Circular upon filing applications and dossiers requesting the charge and fee collecting agencies to perform charged jobs or provide charged services.

b/ When paying charges and fees, payers may request the charge and fee collecting agencies to make and issue charge and fee receipts for the collected charge and fee amounts to them, accurately stating actually paid amounts.

Vietnam dong.

d/ The charge and fee collecting agencies may open "charge and fee custody accounts" at the state treasury offices where charges and fees are collected and remitted for monitoring and managing the collected charge and fee amounts; and make daily lists of, and temporarily deposit such charge and fee amounts into the charge and fee custody accounts, and organize separate accounting of such revenues according to the accounting regime applicable to administrative and non-business units having revenues.

3. Management and use of charges and fees

(i) Payment of salaries or wages, allowances, remunerations, salary or wage-based contributions for their employees according to current regulations, provided that the minimum salary level to be paid must not exceed the minimum salary set by the State for non-business units having revenues;

(ii) Expenses for repair and maintenance of assets, working machines, equipment and facilities; expenses for purchase of technologies, including the right to use technologies protected as intellectual property; expenses for the establishment, management and exploitation of a network of intellectual property databases;

(iii) Expenses for procurement of such supplies and materials as stationery and office supplies; telephone, electricity, water and vehicle fuel charges; working mission and public duty allowances; and other expenses for printing and purchase of forms, certificates and protection titles and other publications;

(iv) Expenses for hiring of services from outside in service of the management and development of operations, such as: lease of material foundations, working offices, hire of full-time professionals, hire of services of reference, supply of information and examination of inventions by national or international intellectual property offices;

(v) Expenses for courses of domestic and overseas training and fostering in intellectual property professional skills; expenses for dissemination, propagation and guidance of laws, policies, strategies, plannings and plans on intellectual property; expenses for formulation and realization of projects and schemes, which are assigned as regular research tasks for developing the intellectual property system and raising professional qualifications and skills of intellectual property personnel;

for providing services for the settlement of intellectual property disputes, complaints and lawsuits, and intellectual property-related trade disputes and lawsuits;

(vii) Appropriations for setting up reward and welfare funds for their officials and employees under the guidance in the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of charges and fees stipulated by laws.

IV. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

1. The provincial/municipal Tax Departments shall have to guide, urge and inspect the observance of the guidance in this Circular and current provisions of law on charges and fees by the charge and fee collecting agencies.

2. The charge and fee collecting agencies shall have the responsibilities:

a/ To make annual revenue and expenditure estimates together with their financial revenue and expenditure estimates in strict compliance with the guidance at Point 4, Part C, Section III of the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of charges and fees stipulated by laws;

b/ To register, declare, collect, remit and settle charges and fees; to account charges and fees and publicize the charge and fee regime in strict compliance with the guidance in Parts C, D and E, Section IV of the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of charges and fees stipulated by laws.

3. This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO," applies to applications for intellectual property protection as from its effective date, and replaces the Finance Ministry's Circular No. 23-TC/TCT of May 9, 1997, guiding the collection, remittance and use of intellectual property charges and fees.

Charge and fee payers who have fully paid payable charge and fee amounts in strict compliance with charges and fees stipulated by laws shall neither have the positive difference refunded nor be subject to retrospective collection of the negative difference between old and new charge and fee rates.

For protection applications filed before the effective date of this Circular, for which charged jobs or services have not yet been completed and charges and fees have not yet been paid, such charges and fees shall be paid at the rates specified in this Circular if such jobs or services are requested and performed.

4. The settlement of complaints and denunciations about acts of violating law on charges and fees shall comply with the current provisions of law on complaints and denunciations; commendation and handling of violations of law on charges and fees shall comply with current provisions of law on charges and fees.

Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported by organizations and individuals to the Finance Ministry for study and solution.

 

 

FOR THE FINANCE MINISTER
VICE MINISTER




Truong Chi Trung

 

TABLE OF INDUSTRIAL PROPERTY CHARGES AND FEES

(Promulgated together with the Finance Ministry's Circular No. 132/2004/TT-BTC of December 30, 2004)

No.

LIST OF INDUSTRIAL PROPERTY CHARGES AND FEES

CHARGE AND FEE RATES (VND 1,000)

Invention

Utility solution

Industrial design

Trademark

Appellation of origin of goods

Layout design of integrated circuit

A. INDUSTRIAL PROPERTY FEES

1

Fees for filing of applications for protection titles and registration of industrial property right transfer contracts

1.1

Application filing fee (for trademark for each group which consists of up to 6 products/services, for industrial design for each option, or for invention/utility solution for each independent point of protection request)

150

150

150

150

150

150

 

- For trademark applications for groups which consist of more than 6 products/services each, an additional fee shall be paid for every product/service from the 7th one

 

 

 

25

 

 

 

- For descriptions of inventions/utility solutions which consist of more than 5 pages each, an additional fee shall be paid for every page from the 6th one

10

10

 

 

 

 

1.2

Fee for requests for enjoyment of priority right (for each application/request)

500

500

500

500

 

 

1.3

Fee for requests for amendments to applications, including requests for supplementation, splitting, transfer or conversion (for each application)

100

100

100

100

100

100

1.4

Fee for filing dossiers for registration of industrial property right transfer contracts (for each object)

100

100

100

100

 

100

1.5

Fee for filing dossiers requesting the grant of non-voluntary licenses (for each object)

500

500

500

 

 

 

1.6

Fee for filing applications for prolongation of the time limit for amending or supplementing documents (each time)

100

100

100

100

100

100

2

Fees for grant of protection titles and certificates of registration of industrial property right transfer contracts

2.1

Fee for grant of protection titles, certificates of registration of industrial property right transfer contracts

100

100

100

100

100

100

2.2

Fee for amendment of protection titles

100

100

100

100

100

100

2.3

Fee for issuance of decisions on compulsory grant of non-voluntary licenses

300

300

300

 

 

 

3

Fees for maintenance and extension of validity of industrial property right protection titles

3.1

Fee for maintenance of validity of protection titles (for each year) - for each independent point of protection requests

 

 

 

 

 

 

 

- The 1st year; the 2nd year

250

250

 

 

 

 

 

- The 3rd year; the 4th year

400

400

 

 

 

 

 

- The 5th year; the 6th year

650

650

 

 

 

 

 

- The 7th year; the 8th year

1,000

1,000

 

 

 

 

 

- The 9th year; the 10th year

1,500

1,500

 

 

 

 

 

- The 11th year to the 13th year

2,100

 

 

 

 

 

 

- The 14th year to the 16th year

2,750

 

 

 

 

 

 

- The 17th year to the 20th year

3,500

 

 

 

 

 

3.2

Fee for restoration of validity of protection tiles

1,000

1,000

 

 

 

 

3.3

Fee for extension of validity of protection titles (for trademark for each group of products/services, for industrial design for each option of each product)

 

 

450

450

 

 

3.4

Fee for late maintenance/extension of validity (for each month of late filing)

10% of maintenance/extension fee

 

 

3.5

Fee for invalidation or cancellation of validity of protection titles

150

150

150

150

150

150

4

Fees for publicization of industrial property information

4.1

Fee for publicization of applications, including amended applications

100

100

100

100

100

100

 

- For applications which contain more than one pictures each, an additional fee shall be paid for each picture from the second one

50

50

50

 

 

50

4.2

Fee for registration of protection titles (including amended ones) and certificates of registration of industrial property right transfer contracts

100

100

100

100

100

100

 

- For those which contain more than one pictures each, an additional fee shall be paid for each picture from the second one

50

50

50

 

 

50

4.3

Fee for publicization of decisions on grant, amendment or extension of protection titles, grant of certificates of registration of industrial property right transfer contracts

100

100

100

100

100

100

 

- For those which contain more than one pictures each, an additional fee shall be paid for each picture from the second one

50

50

50

 

 

50

5

Fees for registration of industrial property representatives

5.1

Fee for registration of industrial property representatives (for each individual)

100

5.2

Fee for registration of industrial property representing service organizations (for each organization)

150

B. INDUSTRIAL PROPERTY CHARGES

6

Charges for industrial property examination, appraisal and expertise

6.1

Charges for examination of contents of applications (for trademark for each group which consists of up to 6 products/services, for industrial design for each option of each product, or for invention/utility solution for each independent point of protection request) - exclusive of information reference charge

350

300

250

250

250

 

 

- For applications of trademarks for groups which consist of more than 6 products/services each, an additional fee shall be paid for each product/service from the 7th one

 

 

 

50

 

 

 

- For invention/utility solution applications requesting the examination of contents are filed late, a fee for late filing must be paid

200

200

 

 

 

 

6.2

Charge for appraisal of dossiers for registration of industrial property right transfer contracts (for each object) – exclusive of fee for reference to consolidated trademarks

150

150

150

150

 

150

6.3

Charge for appraisal of dossiers of application for non-voluntary licenses (for each object)

1,000

1,000

1,000

 

 

 

6.4

Charge for legal examination and expertise of industrial property (for trademark for each group which consists of up to 6 products/services, for industrial design for each option of each product, or for invention/utility solution for each independent point of protection request) - exclusive of information reference and supply charge

350

300

250

250

250

150

 

- For applications of trademarks for groups which consist of more than 6 products/services each, an additional charge shall be paid for each product/service from the 7th one

 

 

 

50

 

 

6.5

Charge for examinations of industrial property representatives' qualifications (for each examined subject)

200

6.6

Charge for re-examination of results of examinations of industrial property representatives' qualifications (for each re-examined subject)

100

7

Charges for provision of services for settling industrial property complaints

7.1

Charge for information consultation

At the rate specified in Section 8 of this Table

7.2

Charge for legal examination, appraisal and expertise of industrial property

At the rates specified in Sections 6.1 thru 6.4 of this Table

8

Charges for consultation and supply of information on industrial property

8.1

Charge for consultation of information in service of examination, appraisal and expertise and other jobs within the ambit of responsibility (for trademark for each group which consists of up to 6 products/services, for industrial design for each option of each product, or for invention/utility solution for each independent point of protection request)

100

100

100

50

50

 

 

- For applications of trademarks for groups which consist of more than 6 products/services each, an additional charge shall be paid for each product/service from the 7th one

 

 

 

20

 

 

8.2

Charge for consultation of consolidated trademarks in service of appraisal of dossiers for registration of industrial property right transfer contracts (for each trademark)

 

 

 

50

 

 

9

Charges for grant of copies or duplicates, or re-grant of industrial property documents

9.1

Charge for grant of duplicates or re-grant of protection titles

100

100

100

100

100

100

9.2

Charge for grant of copies of documents distributed or kept by the National Office of Intellectual Property (the first page)

10

10

10

10

10

10

 

- For each page from the second one, an additional charge shall be collected

5

5

5

5

5

5

9.3

Charge for duplication of international applications (for each page)

5

 

 

 

 

 

9.4

Charge for certification of international registration of trademarks which are valid in Vietnam (for each international registration)

 

 

 

50

 

 

10

Charges for compilation and filing of applications for international registration of industrial property

10.1

Charge for filing international applications – exclusive of charges payable to the international office

500

 

 

 

 

 

10.2

Charge for carrying out procedures for international registration of trademarks – exclusive of charges payable to the international office

 

 

 

1,500

 

 

10.3

Charge for amendment or transfer of internationally registered trademarks of Vietnamese origin

 

 

 

750

 

 

10.4

Charge for service of supplying documents requesting the certification of priority rights

50

50

50

50

 

 

 

- For each page from the second one, an additional charge shall be collected

5

5

5

5

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 132/2004/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất