Thông tư 126/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 126/2008/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 126/2008/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 22/12/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư126/2008/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 126/2008/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 126/2008/TT-BTC |
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2008 |
THÔNG TƯ
Quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Căn cứ Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
Thông tư này quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trường hợp bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thông qua đại lý bảo hiểm thì đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Doanh nghiệp bảo hiểm không được sử dụng đại lý bán bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới của doanh nghiệp bảo hiểm khác trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm đó chấp thuận bằng văn bản và doanh nghiệp bảo hiểm phải đào tạo và cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm theo đúng quy định.
- Ô tô mới nhập khẩu và sản xuất lắp ráp lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác;
- Ô tô làm thủ tục xóa sổ để tái xuất về nước;
- Ô tô được phép quá cảnh (trừ xe có Hiệp định ký kết của Nhà nước);
- Ô tô sát xi có buồng lái, ô tô tải không thùng;
- Ô tô sát hạch;
- Xe mang biển số khu kinh tế thương mại theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa Việt Nam;
- Xe mới lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng;
- Xe phục vụ hội nghị, thể thao theo yêu cầu của Chính phủ hoặc Bộ Công an;
- Các loại xe cơ giới khác được phép tạm đăng ký theo quy định của pháp luật.
|
|
Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới |
|
|
Phí bảo hiểm phải nộp |
= |
------------------------------------------------ |
x |
thời hạn được bảo hiểm (ngày) |
|
|
365 (ngày) |
|
|
Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:
Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:
Trường hợp chủ xe cơ giới chết hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại.
Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến các thiệt hại về người, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với chủ xe cơ giới, người bị thiệt hại, cơ quan công an và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác để thu thập các tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn giao thông để lập Hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bao gồm các tài liệu sau:
- Tên chủ xe;
- Số Giấy chứng minh nhân dân của chủ xe hoặc số hộ chiếu (đối với chủ xe là cá nhân);
- Địa chỉ liên lạc.
- Biển số đăng ký;
- Nhãn hiệu;
- Loại xe;
- Dung tích;
- Màu sơn;
- Năm sản xuất;
- Số máy;
- Số khung;
- Trọng tải (trường hợp xe ô tô);
- Số chỗ ngồi (trường hợp xe ô tô);
- Mục đích sử dụng xe (kinh doanh hoặc không kinh doanh) (trường hợp xe ô tô);
- Số giấy chứng nhận bảo hiểm;
- Thời điểm có hiệu lực bảo hiểm;
- Thời điểm hết hiệu lực bảo hiểm;
- Phí bảo hiểm;
- Ngày nộp phí;
- Ngày cấp đơn;
- Nơi cấp đơn;
- Người cấp đơn.
- Số lần gây tai nạn (chi tiết thời gian, địa điểm, mức độ vi phạm theo xác định lỗi của cơ quan công an);
- Số lần đã nhận tiền bồi thường, số tiền bồi thường theo từng vụ tai nạn (chi tiết theo từng vụ tai nạn);
- Số lần bị xử lý vi phạm Luật giao thông đường bộ của lái xe (nếu có).
Trong thời hạn 2 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải xây dựng cơ sở dữ liệu đáp ứng các quy định tại điểm 14.13 Phần II Thông tư này.
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm, nếu không giải quyết được bằng thương lượng giữa các bên liên quan sẽ được đưa ra Tòa án tại Việt Nam giải quyết.
Nơi nhận: - Văn phòng TW và các ban của Đảng; - Văn phòng Quốc Hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cơ quan TW và các đoàn thể; - Kiểm toán Nhà nước; - Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; - Công báo, Website Chính phủ; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Hiệp hội bảo hiểm, DNBH; - Lưu VT, Vụ Bảo hiểm. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Xuân Hà
|
Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe mô tô- xe máy được in trên nền màu vàng chanh
(1) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng và đậm (Màu đỏ cờ)
(2) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 9.5, kiểu chữ nghiêng (Màu xanh tím)
(3) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 9, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(4) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(5) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 13.5, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(6) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 11.5, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(7) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 7.5, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(8) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 7.5, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(9) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 8.8, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(10) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 7.36, kiểu chữ đứng và đậm (Màu đỏ cờ)
(11) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 7.36, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(12) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 7, kiểu chữ nghiêng (Màu xanh tím)
(13) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 7.5, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô được in trên nền màu vàng chanh
(1) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in thường, cỡ chữ 7.5, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(2) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 10.5, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(3) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 12.5, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(4) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng và đậm (Màu đỏ cờ)
(5) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 10.8, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(6) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 10, kiểu chữ nghiêng (Màu xanh tím)
(7) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 10, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(8) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 10, kiểu chữ đứng và đậm (Màu đỏ cờ)
(9) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng (Màu xanh tím)
(10) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 8.5, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(11) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 15, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(12) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe mô tô- xe máy được in trên nền màu vàng chanh
(1) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng và đậm (Màu đỏ cờ)
(2) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 9.5, kiểu chữ nghiêng (Màu xanh tím)
(3) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 9, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(4) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(5) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 13.5, kiểu chữ đứng và đậm (Màu đen)
(6) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 11.5, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(7) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng và đậm (Màu đen)
(8) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 13.5, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(9) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 11.5, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(10) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(11) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 7.5, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(12) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 7.5, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(13) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 8.8, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(14) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 7.5, kiểu chữ đứng và đậm (Màu đỏ cờ)
(15) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 8.5, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(16) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 7, kiểu chữ nghiêng (Màu xanh tím)
(17) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 7.5, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô được in trên nền màu vàng chanh
(1) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in thường, cỡ chữ 7.5, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(2) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 10.5, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(3) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 12.5, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(4) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng và đậm (Màu đỏ cờ)
(5) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 10.8, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(6) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 10, kiểu chữ nghiêng (Màu xanh tím)
(7) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 10, kiểu chữ đứng (Màu xanh tím)
(8) Phông chữ Times New Roman, loại chữ in hoa, cỡ chữ 10, kiểu chữ đứng và đậm (Màu đỏ cờ)
(9) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng (Màu xanh tím)
(10) Phông chữ Times New Roman, loại chữ thường, cỡ chữ 8.5, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(11) Phông chữ VnTimeH, loại chữ in hoa, cỡ chữ 15, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
(12) Phông chữ VnTime, loại chữ thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng và đậm (Màu xanh tím)
PHỤ LỤC 4
TÊN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TAI NẠN VÀ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 126 /2008/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính)
1. Ngày giờ thông báo tai nạn
2. Nội dung thông báo
(Lưu ý quan trọng: Người kê khai phải kê khai đầy đủ và trung thực các nội dung dưới đây. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể từ chối một phần số tiền bồi thường nếu nhận được nội dung kê khai thiếu trung thực).
Tên chủ xe: ...................................................................Điện thoại:......................…...............
Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................…................
Họ tên lái xe: ................................ ....................Giấy phép lái xe số: ..................Hạng:.........
Địa chỉ liên hệ: ........................................................ Điện thoại: ...........….............................
Biển số xe gây tai nạn:.......................… Trọng tải/số chỗ ngồi (tấn/chỗ): .............................
Giấy chứng nhận bảo hiểm số:.......................Có hiệu lực từ....../......./........đến…../....../........
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:….........................................................Nơi cấp:...................…..
Ngày, giờ, nơi xảy ra tai nạn:.........….....................................…............................................
Cơ quan công an giải quyết tai nạn: ........................................................................................
Diễn biến và nguyên nhân tai nạn:...........................................................................................
.........................................................................…….................................................................
Tình hình thiệt hại về người:... ..........................…..................................................................
..................................................................................................................................................
Tình hình thiệt hại về tài sản (nếu là xe ô tô phải ghi rõ biển số xe; họ và tên, địa chỉ, điện thoại của chủ xe, số giấy chứng nhận bảo hiểm, nơi tham gia bảo hiểm):...............................
..................................................................................................................................................
Người làm chứng (ghi rõ họ và tên, địa chỉ người chứng kiến tai nạn):..................................
..................................................................................................................................................
Yêu cầu bồi thường và đề xuất khác của chủ xe cơ giới:…………………………………….
..................................................................................................................................................
Cam đoan: Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thực và theo sự hiểu biết của tôi. Nếu có gì sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. |
|
|
Ngày .... tháng ....năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ngày... tháng... năm...... Chủ xe (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có) |
|
PHỤ LỤC 5
BIỂU PHÍ
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 126 /2008/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính)
Số tt |
Loại xe |
Phí bảo hiểm năm (đồng) |
Phí bảo hiểm năm (đồng) |
|
|
I |
Mô tô 2 bánh: |
|
|
|
|
1 |
Từ 50 cc trở xuống |
50.000 |
55.000 |
|
|
2 |
Trên 50 cc |
55.000 |
60.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự |
210.000 |
265.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
300.000 |
345.000 |
|
|
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
600.000 |
690.000 |
|
|
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
960.000 |
1.104.000 |
|
|
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.380.000 |
1.587.000 |
|
|
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup) |
705.000 |
811.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
525.000 |
630.000 |
|
|
2 |
6 chỗ ngồi theo đăng ký |
645.000 |
774.000 |
|
|
3 |
7 chỗ ngồi theo đăng ký |
750.000 |
900.000 |
|
|
4 |
8 chỗ ngồi theo đăng ký |
870.000 |
1.044.000 |
|
|
5 |
9 chỗ ngồi theo đăng ký |
975.000 |
1.170.000 |
|
|
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.095.000 |
1.260.000 |
|
|
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.200.000 |
1.380.000 |
|
|
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.320.000 |
1.518.000 |
|
|
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.425.000 |
1.639.000 |
|
|
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.545.000 |
1.777.000 |
|
|
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.665.000 |
1.915.000 |
|
|
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.770.000 |
2.036.000 |
|
|
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.890.000 |
2.174.000 |
|
|
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.995.000 |
2.295.000 |
|
|
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.115.000 |
2.433.000 |
|
|
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.220.000 |
2.553.000 |
|
|
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.340.000 |
2.691.000 |
|
|
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.445.000 |
2.812.000 |
|
|
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.565.000 |
2.950.000 |
|
|
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.685.000 |
3.088.000 |
|
|
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.790.000 |
3.209.000 |
|
|
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
2.790.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ) |
3.209.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ) |
|
|
V |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
|
|
|
1 |
Dưới 3 tấn |
570.000 |
656.000 |
|
|
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.110.000 |
1.277.000 |
|
|
3 |
Từ 8 đến 15 tấn |
1.530.000 |
1.760.000 |
|
|
4 |
Trên 15 tấn |
1.950.000 |
2.243.000 |
|
|
|
II. BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC |
|
|||
1 |
Xe Taxi: |
|
|
||
|
Tính bằng 150% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV |
|
|||
|
|
|
|
||
2 |
Xe ô tô chuyên dùng: |
|
|
||
|
Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V |
|
|||
|
|
|
|
||
3 |
Đầu kéo rơ móc: |
|
|||
|
Tính bằng xe trọng tải trên 15 tấn |
|
|
||
|
|
|
|
||
4 |
Xe máy chuyên dùng: |
|
|
||
|
Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V |
|
|||
|
|
|
|
||
5 |
Xe buýt |
|
|
||
|
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III |
|
|||
|
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng) |
|
|||
PHỤ LỤC 6
BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 126 /2008/TT-BTC ngày 22 tháng12 năm 2008 của Bộ Tài chính)
STT |
Mức độ thiệt hại |
|
|||
|
I. CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG 50 TRIỆU ĐỒNG |
|
|||
01 |
Chết |
|
|||
02 |
Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt |
|
|||
03 |
Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được |
|
|||
04 |
Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói, hô hấp |
|
|||
05 |
Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống) |
|
|||
06 |
Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân. |
|
|||
07 |
Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn) |
|
|||
08 |
Cắt toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia |
|
|||
|
II- CÁC TRƯỜNG HỢP THƯƠNG TẬT BỘ PHẬNtriệu |
Số tiền bồi thường (triệu đồng) |
|
||
Từ …. |
đến …. |
|
|||
|
A. CHI TRÊN |
|
|
|
|
09 |
Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai) |
40 |
43 |
|
|
10 |
Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống |
38 |
40 |
|
|
11 |
Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu) |
36 |
38 |
|
|
12 |
Mất trọn một bàn tay hoặc cả năm ngón tay |
33 |
35 |
|
|
13 |
Mất đồng thời cả 4 ngón tay (trừ ngón cái) trên một bàn tay |
24 |
25 |
|
|
14 |
Mất đồng thời ngón cái và ngón trỏ |
21 |
23 |
|
|
15 |
Mất 3 ngón tay : Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn |
17 |
18 |
|
|
16 |
Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác |
19 |
20 |
|
|
17 |
Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác |
17 |
18 |
|
|
18 |
Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác |
19 |
20 |
|
|
19 |
Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa |
17 |
18 |
|
|
20 |
Mất trọn một ngón cái và đốt bàn |
14 |
15 |
|
|
|
Mất một ngón cái |
12 |
13 |
|
|
|
Mất cả đốt ngoài |
7 |
8 |
|
|
|
Mất 1/ 2 đốt ngoài |
4 |
5 |
|
|
21 |
Mất một ngón trỏ và một đốt bàn |
12 |
13 |
|
|
|
Mất một ngón trỏ |
10 |
11 |
|
|
|
Mất 2 đốt 2 và 3 |
5 |
6 |
|
|
|
Mất đốt 3 |
4 |
5 |
|
|
22 |
Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn) |
10 |
11 |
|
|
|
Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn |
8 |
9 |
|
|
|
Mất 2 đốt 2 và 3 |
5 |
6 |
|
|
|
Mất đốt 3 |
3 |
4 |
|
|
23 |
Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn |
9 |
10 |
|
|
|
Mất cả ngón út |
7 |
8 |
|
|
|
Mất 2 đốt 2 và 3 |
4 |
5 |
|
|
|
Mất đốt 3 |
3 |
4 |
|
|
24 |
Cứng khớp bả vai |
17 |
18 |
|
|
25 |
Cứng khớp khuỷu tay |
17 |
18 |
|
|
26 |
Cứng khớp cổ tay |
17 |
18 |
|
|
27 |
Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả |
17 |
18 |
|
|
28 |
Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai |
21 |
23 |
|
|
29 |
Gãy xương cánh tay |
|
|
|
|
|
- Can tốt, cử động bình thường |
12 |
13 |
|
|
|
- Can xấu, teo cơ |
14 |
15 |
|
|
30 |
Gãy 2 xương cẳng tay |
12 |
13 |
|
|
31 |
Gãy 1 xương quay hoặc trụ |
9 |
10 |
|
|
32 |
Khớp giả 2 xương |
17 |
18 |
|
|
33 |
Khớp giả 1 xương |
9 |
10 |
|
|
34 |
Gãy đầu dưới xương quay |
8 |
9 |
|
|
35 |
Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ |
7 |
8 |
|
|
36 |
Gãy xương cổ tay |
8 |
9 |
|
|
37 |
Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) |
7 |
8 |
|
|
38 |
Gãy xương đòn: |
|
|
|
|
|
- Can tốt |
5 |
6 |
|
|
|
- Can gỗ, cứng vai |
12 |
13 |
|
|
|
- Có chèn ép thần kinh mũ |
17 |
18 |
|
|
39 |
Gãy xương bả vai: |
|
|
|
|
|
- Gãy vỡ, khuyết phần thân xương |
7 |
8 |
|
|
|
- Gãy vỡ ngành ngang |
10 |
11 |
|
|
|
- Gãy vỡ phần khớp vai |
19 |
20 |
|
|
40 |
Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón) |
5 |
6 |
|
|
|
B. CHI DƯỚI |
|
|
|
|
41 |
Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi) |
40 |
43 |
|
|
42 |
Cát cụt 1 đùi : - 1/3 trên |
38 |
40 |
|
|
|
- 1/3 giữa hoặc dưới |
36 |
38 |
|
|
43 |
Cắt cụt 1 chân từ gối xuỗng (tháo khớp gối) |
33 |
35 |
|
|
44 |
Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân |
31 |
33 |
|
|
45 |
Mất xương sên |
19 |
20 |
|
|
46 |
Mất xương gót |
21 |
23 |
|
|
47 |
Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân |
21 |
23 |
|
|
48 |
Mất đoạn xương mác |
14 |
15 |
|
|
49 |
Mất mắt cá chân: - Mắt cá ngoài |
7 |
8 |
|
|
|
- Mắt cá trong |
9 |
10 |
|
|
50 |
Mất cả 5 ngón chân |
26 |
28 |
|
|
51 |
Mất 4 ngón cả ngón cái |
23 |
24 |
|
|
52 |
Mất 4 ngón trừ ngón cái |
21 |
23 |
|
|
53 |
Mất 3 ngón, 3-4-5 |
14 |
15 |
|
|
54 |
Mất 3 ngón, 1-2-3 |
17 |
18 |
|
|
55 |
Mất 1 ngón cái và ngón 2 |
12 |
13 |
|
|
56 |
Mất 1 ngón cái |
9 |
10 |
|
|
57 |
Mất 1 ngón ngoài ngón cái |
7 |
8 |
|
|
58 |
Mất 1 đốt ngón cái |
5 |
6 |
|
|
59 |
Cứng khớp háng |
26 |
28 |
|
|
60 |
Cứng khớp gối |
19 |
20 |
|
|
61 |
Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi |
26 |
28 |
|
|
62 |
Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngắn chi |
|
|
|
|
|
- ít nhất 5 cm |
21 |
23 |
|
|
|
- từ 3 – 5 cm |
19 |
20 |
|
|
63 |
Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài |
21 |
23 |
|
|
64 |
Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong |
17 |
18 |
|
|
65 |
Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa) |
|
|
|
|
|
- Can tốt |
14 |
15 |
|
|
|
- Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ |
19 |
20 |
|
|
66 |
Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa) |
|
|
|
|
|
- Can tốt, trục thẳng |
17 |
18 |
|
|
|
- Can xấu, chân vẹo, đi đau, teo cơ |
21 |
23 |
|
|
67 |
Khớp giả cổ xương đùi |
26 |
28 |
|
|
68 |
Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác) |
14 |
15 |
|
|
69 |
Gãy xương chày |
10 |
11 |
|
|
70 |
Gãy đoạn mâm chày |
12 |
13 |
|
|
71 |
Gãy xương mác |
9 |
10 |
|
|
72 |
Đứt gân bánh chè |
12 |
13 |
|
|
73 |
Vỡ xương bánh chè (trường hợp phải mổ thanh toán tối đa) |
9 |
10 |
|
|
74 |
Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cả tứ đẩu (tuỳ theo mức độ) |
14 |
15 |
|
|
75 |
Đứt gân Achille (đã nối lại) |
9 |
10 |
|
|
76 |
Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt) |
5 |
6 |
|
|
77 |
Vỡ xương gót |
12 |
13 |
|
|
78 |
Gãy xương thuyền |
10 |
11 |
|
|
79 |
Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) |
5 |
6 |
|
|
80 |
Gãy ngành ngang xương mu |
15 |
16 |
|
|
81 |
Gãy ụ ngồi |
14 |
15 |
|
|
82 |
Gãy xương cánh chậu 1 bên |
14 |
15 |
|
|
83 |
Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ) |
29 |
30 |
|
|
84 |
Gãy xương cùng: - Không rối loạn cơ tròn |
7 |
8 |
|
|
|
- Có rối loạn cơ tròn. |
17 |
18 |
|
|
|
C. CỘT SỐNG |
|
|
|
|
85 |
Cắt bỏ cung sau : - Của 1 đốt sống |
19 |
20 |
|
|
|
- Của 2 – 3 đốt sống trở lên |
29 |
30 |
|
|
86 |
Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ) |
19 |
20 |
|
|
87 |
Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ) |
29 |
30 |
|
|
88 |
Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên : |
|
|
|
|
|
- Của 1 đốt sống |
8 |
9 |
|
|
|
- Của 2 – 3 đốt sống |
21 |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. SỌ NÃO |
|
|
|
|
89 |
Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần) |
|
|
|
|
|
- Đường kính dưới 6 cm |
19 |
20 |
|
|
|
- Đường kính từ 6 – 10 cm |
29 |
30 |
|
|
|
- Đường kính trên 10 cm |
33 |
35 |
|
|
90 |
Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não |
|
|
|
|
|
- Nói ngọng, Nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp |
19 |
20 |
|
|
|
- Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca |
33 |
35 |
|
|
|
- Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke) |
33 |
35 |
|
|
91 |
Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ) |
26 |
28 |
|
|
92 |
Vết thương sọ não hở: |
|
|
|
|
|
- Xương bị nứt rạn |
24 |
25 |
|
|
|
- Lún xương sọ |
19 |
20 |
|
|
|
- Nhiều mảnh xương đi sâu vào não |
29 |
30 |
|
|
93 |
Chấn thương sọ não kín |
|
|
|
|
|
- Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương) |
14 |
15 |
|
|
|
- Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ |
19 |
20 |
|
|
|
- Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ |
24 |
25 |
|
|
94 |
Chấn thương não |
|
|
|
|
|
- Chấn động não |
7 |
8 |
|
|
|
- Phù não |
24 |
25 |
|
|
|
- Giập não, dẹp não |
29 |
30 |
|
|
|
- Chảy máu khoang dưới nhện |
24 |
25 |
|
|
|
- Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não) |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E. LỒNG NGỰC |
|
|
|
|
95 |
Cắt bỏ 1-2 xương sườn |
9 |
10 |
|
|
96 |
Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên |
17 |
18 |
|
|
97 |
Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn |
5 |
6 |
|
|
98 |
Gãy 1 – 2 xương sườn |
5 |
6 |
|
|
99 |
Gãy 3 xương sườn trở lên |
12 |
13 |
|
|
100 |
Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường) |
9 |
10 |
|
|
101 |
Mẻ hoặc rạn xương ức |
7 |
8 |
|
|
102 |
Cắt toàn bộ một bên phổi |
38 |
40 |
|
|
103 |
Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên , DTS giảm trên 50% |
36 |
38 |
|
|
104 |
Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên |
29 |
30 |
|
|
105 |
Cắt 1 thuỳ phổi |
21 |
23 |
|
|
106 |
Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần) |
5 |
6 |
|
|
107 |
Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu) |
14 |
15 |
|
|
108 |
Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim) |
29 |
30 |
|
|
109 |
Khâu màng ngoài tim: |
|
|
|
|
|
- Phẫu thuật kết quả hạn chế |
33 |
35 |
|
|
|
- Phẫu thuật kết quả tốt |
21 |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G. BỤNG |
|
|
|
|
110 |
Cắt toàn bộ dạ dày |
40 |
43 |
|
|
111 |
Cắt đoạn dạ dày |
29 |
30 |
|
|
112 |
Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m) |
40 |
43 |
|
|
113 |
Cắt đoạn ruột non |
24 |
25 |
|
|
114 |
Cắt toàn bộ đại tràng |
40 |
43 |
|
|
115 |
Cắt đoạn đại tràng |
29 |
30 |
|
|
116 |
Cắt bỏ gan phải đơn thuần |
38 |
40 |
|
|
117 |
Cắt bỏ gan trái đơn thuần |
33 |
35 |
|
|
118 |
Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật |
29 |
30 |
|
|
119 |
Cắt bỏ túi mật |
26 |
28 |
|
|
120 |
Cắt bỏ lá lách |
24 |
25 |
|
|
121 |
Cắt bỏ đuôi tụy, lách |
33 |
35 |
|
|
122 |
Khâu lỗ thủng dạ dày |
17 |
18 |
|
|
123 |
Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng) |
21 |
23 |
|
|
124 |
Khâu lỗ thủng đại tràng |
19 |
20 |
|
|
125 |
Đụng rập gan, khâu gan |
21 |
23 |
|
|
126 |
Khâu vỏ lá lách |
17 |
18 |
|
|
127 |
Khâu tụy |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC |
|
|
|
|
128 |
Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường |
29 |
30 |
|
|
129 |
Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý |
38 |
40 |
|
|
130 |
Cắt 1 phần thận trái hoặc phải |
19 |
20 |
|
|
131 |
Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên) |
|
|
|
|
|
- Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày) |
4 |
4 |
|
|
|
- Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày) |
7 |
8 |
|
|
|
- Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa) |
26 |
28 |
|
|
132 |
Cắt 1 phần bàng quang |
17 |
18 |
|
|
133 |
Mổ thông bàng quang vĩnh viễn |
38 |
40 |
|
|
134 |
Khâu lỗ thủng bàng quang |
17 |
18 |
|
|
135 |
Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người |
|
|
|
|
|
- Dưới 55 tuổi chưa có con |
38 |
40 |
|
|
|
- Dưới 55 tuổi có con rồi |
31 |
33 |
|
|
|
- Trên 55 tuổi |
19 |
20 |
|
|
136 |
Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người |
|
|
|
|
|
- Dưới 45 tuổi chưa có con |
33 |
35 |
|
|
|
- Dưới 45 tuổi có con rồi |
19 |
20 |
|
|
|
- Trên 45 tuổi |
14 |
15 |
|
|
137 |
Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi: 1 bên |
14 |
15 |
|
|
|
2 bên |
26 |
28 |
|
|
|
trên 45 tuổi: 1 bên |
9 |
10 |
|
|
|
2 bên |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. MẮT |
|
|
|
|
138 |
Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt |
|
|
|
|
|
- Không lắp được mắt giả |
31 |
33 |
|
|
|
- Lắp được mắt giả |
29 |
30 |
|
|
139 |
Một mắt thị lực còn đến 1/10 |
21 |
23 |
|
|
140 |
Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10 |
9 |
10 |
|
|
141 |
Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10 |
7 |
8 |
|
|
142 |
Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt |
43 |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
K. TAI – MŨI - HỌNG |
|
|
|
|
143 |
Điếc 2 tai : |
|
|
|
|
|
- Hoàn toàn không phục hồi được |
40 |
43 |
|
|
|
- Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe ) |
33 |
35 |
|
|
|
- Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe ) |
21 |
23 |
|
|
|
- Nhẹ (Nói to 2 – 4 m còn nghe) |
12 |
13 |
|
|
144 |
Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được |
19 |
20 |
|
|
|
Vừa |
9 |
10 |
|
|
|
Nhẹ |
7 |
8 |
|
|
145 |
Mất vành tai 2 bên |
19 |
20 |
|
|
146 |
Mất vành tai 1 bên |
12 |
13 |
|
|
147 |
Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai |
12 |
13 |
|
|
148 |
Mất mũi, biến dạng mũi |
19 |
20 |
|
|
149 |
Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
L. RĂNG – HÀM –MẶT |
|
|
|
|
150 |
Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống: |
|
|
|
|
|
- Khác bên |
43 |
45 |
|
|
|
- Cùng bên |
38 |
40 |
|
|
151 |
Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới |
38 |
40 |
|
|
152 |
Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/2 bị mất) từ cành cao trở xuống |
21 |
23 |
|
|
153 |
Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó |
17 |
18 |
|
|
154 |
Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai. |
12 |
13 |
|
|
155 |
Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương |
12 |
13 |
|
|
156 |
Mất răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả |
19 |
20 |
|
|
|
Từ 5 – 7 răng |
12 |
13 |
|
|
|
Từ 3 – 4 răng |
6 |
7 |
|
|
|
Từ 1 – 2 răng |
2 |
3 |
|
|
157 |
Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra) |
40 |
43 |
|
|
158 |
Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi |
29 |
30 |
|
|
159 |
Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm |
12 |
13 |
|
|
160 |
Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM , BỎNG |
|
|
|
|
161 |
Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp .. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít) |
4 |
6 |
|
|
162 |
VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh |
12 |
13 |
|
|
163 |
VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp |
21 |
23 |
|
|
164 |
VTPM để lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mặt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ |
29 |
30 |
|
|
165 |
VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống. |
29 |
30 |
|
|
166 |
Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng |
14 |
15 |
|
|
167 |
Bỏng nông (độ I, độ II) |
|
|
|
|
|
- Diện tích dưới 5% |
3 |
4 |
|
|
|
- Diện tích từ 5 –15% |
7 |
8 |
|
|
|
- Diện tích trên 15% |
12 |
13 |
|
|
168 |
Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V) |
|
|
|
|
|
- Diện tích dưới 5% |
17 |
18 |
|
|
|
- Diện tích từ 5-15% |
29 |
30 |
|
|
|
- Diện tích trên 15% |
38 |
40 |
|
|
Những trường hợp đặc biệt: |
|
||||
1 |
Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường quy định trong trường hợp cụt ngón đó. |
||||
2 |
Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi như mất bộ phận đó hoặc mất chi. |
||||
3 |
Trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người bị tai nạn chỉ còn một mắt và nay mất nốt mắt lành còn lại thì được coi như mất hoàn toàn hai mắt. |
||||
4 |
Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại thương tật thì số tiền bồi thường sẽ là tổng số tiền bồi thường cho từng loại thương tật. Tổng số tiền bồi thường sẽ không vượt quá mức trách nhiệm bắt buộc. |
||||
5 |
Những trường hợp thương tật không được liệt kê trong Bảng quy định trả tiền bảo hiểm thiệt hại về người sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong Bảng hoặc được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y khoa. |
||||
PHỤ LỤC 7:
BÁO CÁO BẢO HIỂM BẮT BUỘC TNDS CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 126 /2008/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ..................................................................................................................................................
- Báo cáo quý:...... /........ Từ .............. đến .............
Đơn vị: Triệu đồng
Loại xe |
Số lượng xe (Chiếc) |
Phí bảo hiểm |
Số vụ tai nạn |
Số người chết |
Số tiền bồi thường |
||||||
Về người |
Về tài sản |
||||||||||
|
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
|
I |
Xe mô tô 2 bánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải (Chi tiết từng loại xe theo biểu phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Xe ô tô kinh doanh vận tải (Chi tiết từng loại xe theo biểu phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Xe ô tô trở hàng (Chi tiết từng loại xe theo biểu phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
|
....., ngày ...... tháng ....... năm ....... |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tổng giám đốc (Giám đốc) ( Ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 8:
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM BẮT BUỘC TNDS CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ......................................................................................................................................
- Báo cáo năm:............Từ ............ ..... đến.................
- Tổng doanh thu phí
- Tổng số tiền bồi thường
- Tổng dự phòng
- Tổng chi hoa hồng
- Tổng chi quản lý
- Chi bán hàng
- Chi khác (Chi tiết theo khoản mục chi)
- Tổng chi hoạt động KDBH bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới
- Lợi nhuận hoạt động KDBH bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới.
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực
|
....., ngày ...... tháng ....... năm...... |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tổng giám đốc (Giám đốc) ( Ký và đóng dấu) |
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 126/2008/TT-BTC | Hanoi, December 22, 2008 |
CIRCULAR
ON RULES, TERMS, TABLE OF PREMIUM RATES AND LEVELS OF LIABILITY OF COMPULSORY INSURANCE FOR CIVIL LIABILITY OF MOTOR VEHICLE OWNERS
Pursuant to the Governments Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Governments Decree No. 103/2008/ND-CP of September 16, 2008, on compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners;
The Ministry of Finance prescribes rules, terms, table of premium rates and levels of liability of compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners as follows:
I. GENERAL PROVISIONS
1. Scope of regulation:
This Circular prescribes rules, terms, table of premium rates and levels of liability of compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners. Motor vehicle owners and insurers permitted for compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners and concerned organizations and individuals shall comply with this Circular and other relevant laws.
2. Subjects of application
2.1. Owners of motor vehicles running on roads in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
2.2. Insurers licensed for compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners under law.
3. Interpretation of terms
3.1. Insurer means an enterprise lawfully established and engaged in insurance business in Vietnam and licensed to provide compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners.
3.2. Motor vehicle owner (organization or individual) means the owner of a motor vehicle or a person authorized by the motor vehicle owner to legally possess, use or drive that motor vehicle.
3.3. Motor vehicle means an automobile, tractor, construction vehicle or machine, agricultural or forestry vehicle or machine or a special vehicle used for security or defense purpose (including trailers and semi-trailers pulled by automobiles or tractors), two-wheeled motorcycle, three-wheeled motorcycle, moped or a similar motor vehicle (including those for the disabled) which runs on roads.
3.4. Passenger means a person transported on a motor vehicle under a passenger transportation contract in any of the forms specified in the Civil Code.
3.5. Third party means a person suffering from loss of life, or bodily injury or property damage caused by a motor vehicle, other than the following persons:
a/ Driver or assistant driver of the vehicle;
b/ Persons and passengers on board;
c/ Owner of the vehicle, unless he/she/it has authorized another organization or individual to possess or use the vehicle.
3.6. Day (counted in a time limit) referred to in this Circular means a working day.
4. Principles for insurance participation
4.1. Owners of motor vehicles running on roads in the territory of the Socialist Republic of Vietnam shall participate in compulsory insurance for their civil liability under this Circular and other relevant laws.
4.2. A motor vehicle owner may not concurrently enter into two or more policies of compulsory insurance for civil liability for the same motor vehicle.
4.3. Apart from policies of compulsory insurance for civil liability, motor vehicle owners may also reach agreement with insurers on a voluntary insurance policy.
4.4. Insurers may, at their will, sell compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners by the following modes:
a/ Direct sale to motor vehicle owners;
b/ Through insurance agents or brokers;
c/ Other modes in accordance with law.
When compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners is sold through an insurance agent, this agent must satisfy the criteria specified in the Law on Insurance Business, its guiding documents and relevant laws.
An insurer may not use another insurers agents for sale of insurance for civil liability of motor vehicle owners, unless the latter so consents in writing and the former must train and issue insurance agent certificates to those agents according to regulations.
5. Scope of indemnification
5.1. Loss of life, bodily injury or property damage caused by motor vehicles to third parties.
2. Loss of life or bodily injury of passengers under passenger transportation contracts caused by motor vehicles.
II. SPECIFIC PROVISIONS
1. Policies of insurance for civil liability of motor vehicle owners
1.1. The certificate of compulsory insurance for civil liability of a motor vehicle owner (below referred to as insurance certificate) is the evidence of entry into a sole policy of compulsory insurance for civil liability between a motor vehicle owner and an insurer. Each motor vehicle is issued one insurance certificate. A motor vehicle owner who loses his/her insurance certificate shall request in writing the insurer (which has issued such certificate) to re-issue this certificate.
1.2. An insurer may issue an insurance certificate to a motor vehicle owner only when he/she has fully paid premiums. The full payment of premiums must be proven by accounting vouchers issued by the insurer (receipts, invoices or other vouchers under relevant laws).
1.3. Issuance, management and use of insurance certificates:
a/ An insurer may print its own insurance certificates according to the Finance Ministrys forms in Appendices 1 and 2 to this Circular (not printed herein). Insurance certificates of compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners shall be printed separately from certificates of voluntary insurance (if any). When an insurer combines certificates of compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners with those of voluntary insurance for motor vehicles, it shall comply with Appendix 3 to this Circular (not printed herein).
b/ Insurance certificates shall be printed with a number in the order of natural numbers.
c/ Insurance certificates shall be used according to their consecutive numbers given in each book (unless a certificate is voided due to mistaken writing or when the non-use of a certain number conforms with insurers specific rules on management of printed forms. Voided insurance certificates must be crossed out, written with the word void and fully kept by insurers).
d/ Insurers shall fully fill in insurance certificates as required. Information written on insurance certificates issued to motor vehicle owners must be identical with those on the copies filed at insurers.
e/ Insurers shall open record books to monitor the issuance, use and settlement of the use of, insurance certificates, ensuring constant control of every insurance certificate.
f/ Insurers shall develop a process to issue, manage and use insurance certificates to ensure compliance with the above regulations.
2. Insurance duration and validity
2.1. The starting time of validity of an insurance certificate is specified in the insurance certificate, but must not be prior to the time a motor vehicle owner fully pays premiums.
2.2. The validity of an insurance certificate is one year. In the following cases, the insurance duration may be less than one year:
a/ Foreign motor vehicles are temporarily imported for re-export and run on roads in the territory of the Socialist Republic of Vietnam for less than one year;
b/ The use life of motor vehicles is less than one year.
c/ Motor vehicles are temporarily registered under law, including:
- New automobiles, imported or locally assembled or manufactured, running from warehouses, ports, factories or sale agents to places of registration or other sale agents or warehouses;
- Automobiles under deregistration procedures for re-export;
- Automobiles permitted for transit (other than those under the States agreements);
- Chassis with separate cabs and open trucks;
- Automobiles under examination;
- Vehicles with number plates of trade-economic zones under the Governments regulations and operating in inland Vietnam;
- New vehicles assembled in Vietnam on trial run on public roads;
- Vehicles to be used for conferences or sports events at the request of the Government or the Ministry of Public Security;
- Other motor vehicles permitted for temporary registration under law.
2.3. Within the validity duration of an insurance certificate, if a motor vehicle changes hands, all insurance benefits related to the civil liability of the old motor vehicle owner remain valid for the new one.
3. Premiums
3.1. Premium means the amount a motor vehicle owner shall pay to an insurer for compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners. The premium rates for each type of motor vehicle are provided in Appendix 5 to this Circular.
3.2. For motor vehicles permitted for an insurance term of less than one year under Point 2.2, Party II of this Circular, premium rates shall be calculated based on the rates provided in Appendix 5 to this Circular and corresponding to the insurance duration specified in the insurance certificate, specifically:
Payable premiums | = | Annual premium by type of motor vehicle | x | Insurance duration (in days) |
365 (days) |
When the insurance duration is 30 days or less, payable premiums shall be calculated by dividing annual premiums by type of motor vehicle by 12 months.
4. Insurance liability levels
Insurance liability level means the maximum sum of money an insurer may be obliged to pay for the loss of life, or bodily injury or property damage caused by a motor vehicle to a third party and passengers in an insured accident, specifically:
4.1. The insurance liability level for human damage caused by a motor vehicle is VND 50,000,000/persort/accident.
4.2. The insurance liability level for property damage caused by a two-wheeled or three-wheeled motorcycle, moped or a similar motor vehicle (including motor vehicles used for the disabled) is VND 30,000,000/accident.
4.3. The insurance liability level for property damage caused by an automobile, tractor, construction, agricultural or forestry machine or vehicle or a special vehicle used for security and defense purposes (including trailers and semi-trailers pulled by automobiles or tractors) is VND 50,000,000/accident.
5. Cancellation of insurance policies
5.1. An insurance policy may be cancelled only in the following cases:
a/ The registration and number plate of the motor vehicle are withdrawn under law;
b/ The motor vehicles use life expires under law;
c/ The motor vehicle is lost as certified by a police office;
d/ The motor vehicle breaks down and is no longer usable or damaged in a traffic accident as certified by a police office.
5.2. When wishing to cancel an insurance policy, a motor vehicle owner shall notify in writing an insurer thereof and furnish the latter with the insurance certificate to be cancelled and evidence proving that the motor vehicle is eligible for insurance policy cancellation under Point 5.1, Part II of this Circular.
An insurance policy terminates as soon as an insurer receives a cancellation notice.
5.3. Within five days from the date of receiving a notice, an insurer shall refund the motor vehicle owner 70% of the premiums paid for the cancelled duration. An insurer is not obliged to refund premiums when an insurance policy remains valid and an insured event has occurred to a motor vehicle owner requesting cancellation of such insurance policy and the insurance indemnity liability has arisen.
5.4. When a motor vehicle owner does not notify an insurer of the insurance policy cancellation, but the insurer has specific evidence of the motor vehicles eligibility for insurance policy cancellation under Point 5.1, Part II of this Circular, the insurer shall notify such to the motor vehicle owner for carrying out insurance policy cancellation procedures. If the motor vehicle owner fails to carry out these procedures within 15 days from the date of receiving the notice, the insurance policy is automatically cancelled.
6. Assessment of damage
6.1. When an accident occurs, an insurer or a person authorized by an insurer shall closely collaborate with the motor vehicle owner, the third party or lawful representatives of involved parties in conducting assessment to identify the cause and level of loss. Assessment result reports shall be made and signed by involved parties. The insurer shall bear all assessment costs.
6.2. When a motor vehicle owner disagrees with the cause and level of damage identified by an insurer, the two parties may reach agreement on assessment conducted by an independent assessor. When the parties fail to reach such agreement, either of them may request a court of the locality where the loss occurs or where the motor vehicle owner resides to designate an independent assessor. The independent assessors written award is binding on the parties.
6.3. When an independent assessors award is different from that of the insurer, the insurer shall bear expenses for the independent assessment. When the independent assessors award matches that of the insurer, the motor vehicle owner shall bear expenses for the independent assessment.
6.4. When it is impossible to conduct an assessment in a special case, the insurer may base itself on records and written conclusions of competent functional agencies and relevant documents to identify the cause and extent of damage.
7. Insurance exemption
An insurer is not obliged to indemnify in the following cases:
7.1. Motor vehicle owners, drivers or victims intentionally commit acts of causing damage.
7.2. Drivers causing accidents intentionally flee, shirking the civil liability of motor vehicle owners or drivers.
7.3. Drivers have no valid driving licenses or inappropriate driving licenses for motor vehicles for which driving licenses are required.
7.4. The damage entails such circumstantial consequences as decrease in commercial value, loss associated with the use and exploitation of the damaged property.
7.5. The damage is property stolen or robbed in accidents.
7.6. Wars, terrorism, earthquakes.
7.7. The damage is caused to such special property as gold, silver, gems, money, papers of monetary value, antiques, precious and rare paintings and pictures, corpses and remains.
8. Principles of indemnification
8.1. When an accident occurs, an insurer shall, within the scope of its insurance liability, indemnify a motor vehicle owner for the sum the latter has compensated or is supposed to compensate for damage to a victim.
When the motor vehicle owner dies or suffers from permanent bodily injuries, the insurer shall directly indemnify the victim.
8.2. When necessary, an insurer shall promptly advance necessary and reasonable expenses within the scope of its insurance liability to remedy accident consequences.
8.3. Levels of insurance indemnities:
a/ Levels of insurance indemnities for loss of life and each type of injury are determined according to the table of indemnities for human damage in Appendix 6 to this Circular (not printed herein). When a court ruling is available, indemnities shall be based on such ruling, but will not exceed the insurance liability level.
When a number of motor vehicles cause an accident leading to human damage, the levels of indemnities shall be determined based on the degree of fault of each motor vehicle owner, but the aggregate amount will not exceed the insurance liability level.
b/ The level of indemnity for property damage for an accident shall be determined according to the actual damage and the degree of fault of the motor vehicle owner, but will not exceed the insurance liability level.
8.4. An insurer is not obliged to indemnify for the damage beyond the insurance liability levels set in Section 4, Part II of, and Appendix 6 (not printed herein) to, this Circular.
8.5. When a motor vehicle owner concurrently enters into several policies of compulsory insurance for civil liability for the same motor vehicle, the receivable indemnity shall be calculated under the insurance policy that takes effect first.
9. Indemnity dossiers
An insurer shall collaborate with the motor vehicle owner, victims, police and other concerned organizations and individuals in gathering documents related to the traffic accident to prepare an indemnity dossier. Such a dossier comprises:
9.1. Documents related to the motor vehicle and driver (true copies as certified by the insurer):
a/ Vehicle registration certificate;
b/ Driving license;
c/ Drivers identity card, passport or other personal papers;
d/ Insurance certificate.
9.2. Documents evidencing human damage (copies issued by a healthcare establishment or true copies as certified by the insurer), which, depending on the severity of human damage, may comprise one or more of the following documents:
a/ Injury certificate;
b/ Hospital discharge slip;
c/ Surgery certificate;
d/ Medical record;
e/ Death certificate (for a dead victim).
9.3. Documents evidencing property damage:
a/ Lawful invoices and vouchers for the vehicle owners repair or replacement of damaged property caused by a traffic accident at an establishment designated or approved by the insurer.
b/ Papers evidencing necessary and reasonable expenses paid by the vehicle owner to minimize loss or under the insurers instruction.
9.4. Copies of accident-related documents issued by a competent agency:
a/ Record of the examination of the accident scene;
b/ Plan of the accident scene, photos (if any);
c/ Records of the examination of the vehicle related to the accident;
d/ Report on the results of initial investigation of the accident;
e/ Other documents related to the accident (if any).
10. Time limits for claiming, paying and lodging complaints about indemnities
10.1 The time limit for claiming an indemnity by a motor vehicle owner is one year from the date of an accident, unless claims cannot be made within this time limit due to objective causes and force majeure circumstances under law.
10.2 Within five days from the date of an accident (except in force majeure circumstances), a motor vehicle owner shall send to an insurer a notice made according to the form in Appendix 4 to this Circular (not printed herein), enclosed with documents constituting a dossier of request for indemnity within his/her/its liability.
10.3. The time limit for an insurer to pay an indemnity is 15 days from the date of receiving a dossier of request for indemnity within the motor vehicle owners liability, and 30 days when verification of the dossier is required.
10.4. When rejecting indemnification, an insurer shall notify in writing the motor vehicle owner of the reason for rejection within 30 days from the date of receiving the dossier of request for insurance indemnity.
10.5. The statute of limitations for instituting a lawsuit about insurance indemnity is three years from the date an insurer pays or refuses to pay an indemnity. Past this time limit, the right to institute a lawsuit is invalidated.
11. Rights of motor vehicle owners
11.1. To select insurers to buy compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners.
11.2. To request insurers to explain and supply information relating to the entry into, performance and cancellation of insurance policies.
11.3. To request insurers to reduce insurance premium rates as appropriate for the remaining validity duration of insurance policies when there is a change in factors serving as bases for insurance premium calculation, which leads to fewer insured risks.
11.4. To request insurers to pay indemnities quickly, fully and timely under insurance policies.
11.5. To account insurance premiums as business expenses, for motor vehicle owners being production and business units; or to include insurance premiums in regular operation expenses, for motor vehicle owners being administrative agencies and non-business units of the State.
11.6. To have other rights under law.
12. Obligations of motor vehicle owners
12.1. To participate in compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners and fully pay premiums under this Circular and other relevant laws. When buying insurance, motor vehicle owners shall provide full and truthful information to be written on insurance certificates.
12.2. To create favorable conditions for insurers to inspect the actual conditions of motor vehicles before issuing insurance certificates.
12.3. To promptly notify insurers of any change in vehicle use purposes which leads to more or fewer insured risks in order to enjoy appropriate insurance premium rates for the remaining validity duration of insurance policies.
12.4. While on roads, always to bring along their valid insurance certificates and produce such certificates at the request of the traffic police and other competent functional agencies under law.
12.5. To observe road traffic safety rules.
12.6. When an accident occurs, a motor vehicle owner shall:
a/ Promptly notify the insurer of the accident for coordinated settlement, actively rescue and treat victims, mitigate human and property damage and protect the accident scene; and at the same time, report on the accident to the nearest police office or local administration;
b/ Refrain from moving, disassembling or repairing property without the insurers consent, unless it is necessary to assure safety and prevent and mitigate human and property damage or at the request of competent agencies;
c/ Supply documents in the dossier of request for indemnity specified at Points 9.1, 9.2 and 9.3 (when the insurer redresses and remedies damage, the motor vehicle owner is not required to supply the documents specified at Point 9.3.a), Part II of this Circular and create favorable conditions for the insurer to verify these documents.
12.7. To notify in writing insurers when their motor vehicles become eligible for insurance policy cancellation under Point 5.1, Part II of this Circular.
12.8. To notify and pay victims the indemnities paid by insurers in each case of human damage according to the levels set in Appendix 6 (not printed herein).
12.9. To perform other obligations under law.
13. Rights of insurers
13.1. To collect premiums for compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners under the Finance Ministrys regulations. To request motor vehicle owners to additionally pay premiums for the remaining validity duration of insurance policies when there is a change in factors serving as bases for insurance premium calculation, which leads to more insured risks.
13.2. To request motor vehicle owners to supply full and truthful information to be written on insurance certificates; to inspect the actual conditions of motor vehicles before issuing insurance certificates.
13.3. To request police offices to supply copies of documents related to accidents under Clause 3, Article 22 of Decree No. 103/2008/ND-CP.
13.4. To refuse to pay indemnities for cases falling beyond their insurance liability.
13.5. To propose amendments or supple-ments to rules, terms and table of premium rates of compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners to suit the practical implementation of this type of insurance.
13.6. To have other rights under law.
14. Obligations of insurers
14.1. To sell compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners in strict compliance with rules, table of premium rates and insurance liability levels under this Circular. When receiving motor vehicle owners notices of a change in factors serving as bases for insurance premium calculation which leads to fewer insured risks, to reduce premiums for the remaining validity duration of insurance policies and refund the difference to motor vehicle owners.
14.2. To widely propagate the regime on compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners; to fully supply information relating to insurance policies and clearly explain rules, terms and premium rates of compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners to motor vehicle owners.
14.3. To issue to motor vehicle owners insurance certificates made according to the forms in Appendices 1 and 2 and Appendix 3 (if any) to this Circular (not printed herein).
14.4. To refrain from providing financial supports in any form other than commissions for agents selling insurance for civil liability of motor vehicle owners under the Finance Ministrys regulations.
14.5. To refrain from conducting sale promotion in any form for compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners.
14.6. To pay police offices expenses for copying dossiers and records of accidents supplied to them, and keep confidential these dossiers and records throughout the investigation.
14.7. To gather required documents for indemnity dossiers specified at Point 9.3.a (when insurers redress and remedy damage) and Point 9.4, Part II of this Circular.
14.8. To notify victims and motor vehicle owners of indemnities for human damage and pay these indemnities at the levels set in Appendix 6 to this Circular (not printed herein).
14.9. To quickly and accurately pay indemnities under this Circular and other relevant laws.
14.10. To notify motor vehicle owners of the expiration of insurance policies at least 15 days in advance.
14.11. To deduct and contribute at least 2% of annually collected premiums of compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners to the Motor Vehicle Insurance Fund at the annual level set by the Ministry of Finance.
14.12. To account separately premium sales, commissions, indemnities and other expenses related to compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners.
14.13. To install and operate information technology systems to assure adequate statistics and updated information on the actual implementation of compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners to be linked with the database on compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners. Such database must at least supply the following information:
a/ Information on motor vehicle owners:
- Name;
- Identity card or passport number (for individual vehicle owners);
- Contact address.
b/ Information on motor vehicles:
- Registered number plate;
- Mark;
-Type;
- Capacity;
- Color;
- Year of manufacture;
- Engine number;
- Frame number;
- Load (for automobiles);
- Number of seats (for automobiles);
- Use purposes (business or non-business) (for automobiles);
- Insurance certificate number;
- Starting time of insurance validity;
- End of insurance validity;
- Premiums;
- Date of premium payment;
- Date of policy issuance;
- Place of policy issuance;
- Policy issuer.
c/ Records on drivers times of causing accidents and times of being handled for violations of the Road Traffic Law.
- Times of causing accidents (time, place, severity of violation according to the polices determination);
- Times of receiving indemnities, indemnity sums for each accident (details by accident);
- Times of being handled for violations of the Road Traffic Law (if any).
14.14. To report to the Ministry of Finance on the implementation of compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners periodically or at request, specifically:
a/ Periodical reporting as prescribed in Appendices 7 and 8 to this Circular (not printed herein).
b/ In addition to the reports specified in Appendices 7 and 8 (not printed herein), insurers shall report on compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners at the Finance Ministrys request.
Within 2 years from the effective date of this Circular, insurers shall develop a database meeting the requirements specified at Point 14.13, Part II of this Circular.
14.15. To submit to competent state agencies inspection and supervision of compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners.
14.16. To perform other responsibilities under law.
15. Dispute settlement
All disputes arising out of insurance policies shall be brought to courts in Vietnam for settlement if involved parties fail to negotiate on their own.
III. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. This Circular takes effect 15 days after its publication in CONG BAO and replaces the Finance Ministers Decision No. 23/2007/QD-BTC of April 9, 2007, promulgating the regime on compulsory insurance for civil liability of motor vehicle owners.
2. Any problems arising in the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement.
| FOR THE FINANCE MINISTER |
APPENDIX 5
PREMIUM RATES OF INSURANCE FOR CIVIL LIABILITY OF MOTOR VEHICLE OWNERS
(To the Finance Ministrys Circular No. 126/2008/TT-BTC of December 22, 2008)
No. | Type of vehicle | Annual premium (VND) |
I | Two-wheeled motorcycles |
|
1 | With capacity of 50cc or under | 55,000 |
2 | With capacity of over 50cc | 60,000 |
|
|
|
II | Three-wheeled motorcycles, mopeds and other similar motor vehicles | 265,000 |
|
|
|
III | Automobiles not for commercial transportation |
|
|
|
|
1 | Under 6 seats | 345,000 |
2 | Between 6 and 11 seats | 690,000 |
3 | Between 12 and 24 seats | 1,104,000 |
4 | Over 24 seats | 1,587,000 |
5 | Pickups | 811,000 |
|
|
|
IV | Automobiles for commercial transportation |
|
|
|
|
1 | Under 6 seats according to registration | 630,000 |
2 | 6 seats according to registration | 774,000 |
3 | 7 seats according to registration | 900,000 |
4 | 8 seats according to registration | 1,044,000 |
5 | 9 seats according to registration | 1,170,000 |
6 | 10 seats according to registration | 1,260,000 |
7 | 11 seats according to registration | 1,380,000 |
8 | 12 seats according to registration | 1,518,000 |
9 | 13 seats according to registration | 1,639,000 |
10 | 14 seats according to registration | 1,777,000 |
11 | 15 seats according to registration | 1,915,000 |
12 | 16 seats according to registration | 2,036,000 |
13 | 17 seats according to registration | 2,174,000 |
14 | 18 seats according to registration | 2,295,000 |
15 | 19 seats according to registration | 2,433,000 |
16 | 20 seats according to registration | 2,553,000 |
17 | 21 seats according to registration | 2,691,000 |
18 | 22 seats according to registration | 2,812,000 |
19 | 23 seats according to registration | 2,950,000 |
20 | 24 seats according to registration | 3,088,000 |
21 | 25 seats according to registration | 3,209,000 |
22 | Over 25 seats | 3,209,000 + 30,000 x (number of seats - 25 seats) |
V | Cargo automobiles (trucks) |
|
1 | Under 3 tons | 656,000 |
2 | Between 3 and 8 tons | 1,277,000 |
3 | Between 8 and 15 tons | 1,760,000 |
4 | Over 15 tons | 2,243,000 |
II. PREMIUMS IN SOME OTHER CASES
1. For taxis:
To equal 150% of the premium for vehicles for commercial transportation with the same number of seats set in Section IV.
2. For special-purpose automobiles:
To equal the premium for cargo vehicles of the same tonnage set in Section V.
3. For trailer-pulling vehicles:
To equal the premium for vehicles of over 15 tons.
4. For special-purpose machines or vehicles:
To equal the premium for cargo vehicles of under 3 tons set in Section V.
5. For buses
To equal the premium for vehicles not for commercial transportation with the same number of seats set in Section III.
(The above premiums are exclusive of the 10% value-added tax).
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây