Thông tư 112/2021/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 112/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 112/2021/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 15/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, phí thẩm định cấp giấy chứng nhận vật tư thủy sản (Thẩm định cấp giấy chứng nhận thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu) là 470.000 đồng/lần/sản phẩm (1). Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (Thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đối với cơ sở sản xuất) là 5.700.000 đồng/lần (2).
Bên cạnh đó, phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực thủy sản (Thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản) là 5.700.000 đồng (3). Phí số (2) và (3) chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá.
Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền thu phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư112/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 112/2021/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản
__________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản.
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Mức thu phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản thực hiện theo Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
BIỂU PHÍ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
___________________
Số TT |
Danh mục |
Mức thu |
1 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận vật tư thủy sản (Thẩm định cấp giấy chứng nhận thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu) |
470.000 đồng/lần/sản phẩm |
2 |
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (Thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đối với cơ sở sản xuất) |
5.700.000 đồng/lần |
3 |
Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực thủy sản (Thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản) |
5.700.000 đồng/lần |
Ghi chú: Mức thu phí quy định tại điểm 2 và điểm 3 Biểu nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định./.
THE MINISTRY OF FINANCE ________ No. 112/2021/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM _______________________ Hanoi, December 15, 2021 |
CIRCULAR
Prescribing the rates and collection, remittance, management and use of charges in the field of aquaculture management
_______________
Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on the State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Law on Fisheries dated November 21, 2017;
Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP, dated August 23, 2016, on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 26/2019/ND-CP, dated March 8, 2019, on detailing a number of articles of, and measures to implement, the Law on Fisheries;
Pursuant to the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP, dated October 19, 2020, on detailing a number of articles of the Law on Tax Administration;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP, dated July 26, 2017, on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance promulgates the Circular prescribing the rates and collection, remittance, management and use of charges in the field of aquaculture management.
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Circular prescribes the rates and collection, remittance, management and use of charges listed in the Charge Tariff in the field of aquaculture management promulgated together with this Circular.
2. This Circular applies to charge payers, charge-collecting organizations and other organizations and individuals involved in the collection, remittance, management and use of charges in the field of aquaculture management.
Article 2. Charge payers
Organizations and individuals submitting dossiers to request competent state agencies to conduct appraisal in the field of aquaculture management must pay charges as prescribed in this Circular.
Article 3. Charge-collecting organizations
1. The Aquaculture Department
2. Center for testing and inspection of aquaculture.
3. State management agencies in charge of aquatic products in provinces and centrally run cities.
Article 4. Charge rates
Charge rates in the field of aquaculture management shall comply with the Charge Tariff promulgated together with this Circular.
Article 5. Declaration and payment
1. At the latest the 5th of every month, the charge-collecting organizations must deposit the amount of collected charge of the previous month into an account of charges pending remittance into the state budget opened at the State Treasury.
2. The charge-collecting organizations shall declare and pay the amount of collected charge by month and annual settlement as prescribed in the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP, dated October 19, 2020 on detailing a number of articles of the Law on Tax Administration.
Article 6. Management and use of charges
1. The charge-collecting organizations shall remit the full amount of the collected charge into the state budget, except for the case specified in Clause 2 of this Article. The funding for the performance of work and the collection of charges are allocated by the state budget in the estimate of the collecting organizations according to the expenditure regime and norms of the state budget.
2. In case the charge-collecting organization is a public non-business unit or a state agency that is allowed to have its operating expenses covered by charge revenues as prescribed in Clauses 1 and 2, Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP, dated August 23, 2016 on detailing a number of articles of the Law on Fees and Charges, it may deduct 90% of the collected charge for expenditures as prescribed in Article 5 of the Decree No. 120/2016/ND-CP. 10% of the collected charge shall be remitted to the state budget according to the current Chapters and sub-sections of the current State Budget Index.
Article 7. Implementation provisions
1. This Circular takes effect from February 01, 2022.
2. Annul the Minister of Finance’s Circular No. 284/2016/TT-BTC dated November 14, 2016, stipulating the rates, regime of collection, payment, management and use of fees and charges in the field of aquaculture material quality management and the Minister of Finance’s Circular No. 09/2018/TT-BTC dated January 25, 2018, amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 284/2016/TT-BTC.
3. Other provisions related to the collection, payment, management, use, receipts, publicity of the charge collection regime not mentioned in this Circular shall comply with the Law on Charges and Fee; the Decree No. 120/2016/ND-CP; the Law on Tax Administration, the Decree No. 126/2020/ND-CP, the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP, dated January 20, 2020, regulating on administrative procedures in the field of State Treasury and the Minister of Finance’s Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016, guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget.
4. In case legal documents referred to in this Circular are amended, supplemented or replaced, the amending, supplementing or replacing documents shall prevail.
5. Any difficulties arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for study and additional guidance./.
For the Minister of Finance
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
CHARGE TARIFF IN THE FIELD OF AQUACULTURE MANAGEMENT
(Promulgated together with the Minister of Finance’s Circular No. 112/2021/TT-BTC dated December 15, 2021)
No. |
Category |
Rates |
1 |
Appraisal charge for certification of aquatic materials (Appraisal of certification of imported aquaculture environmental treatment products and aquatic feeds) |
VND 470,000/time/product |
2 |
Appraisal charge for conditional business in the field of aquatic products (Appraisal of conditional business in the field of aquafeed, aquaculture environment treatment products for production facilities) |
VND 5,700,000/time |
3 |
Appraisal charge for recognition or designation, supervision of testing laboratories, laboratories in the aquaculture sector (Appraisal, accreditation or designation, supervision of testing laboratories, laboratories in the field of aquaculture) |
VND 5,700,000 /time |
Note: The charge rates prescribed at Points 2 and 3 of the above Tariff, do not include travel expenses of the assessment team. Travel expenses shall be paid by the organization or individual requesting the appraisal according to reality and in accordance with regulations./.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây