Thông tư 110/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ

thuộc tính Thông tư 110/2008/TT-BTC

Thông tư 110/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:110/2008/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:21/11/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 110/2008/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2008 

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ

VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ

 

            Căn cứ Nghị quyết số 08/2008/NQ-CP ngày 31/3/2008 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2008;

            Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

            Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;         

            Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên Môi trường tại Công văn số 3075/BTNMT-TC ngày 15/8/2008, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ như sau:

 

            I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

1. Thông tư này áp dụng đối với việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc, bản đồ do Nhà nước quản lý tại Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc và bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

             2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có khai thác, sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ tại Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc và bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

            II. MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC - BẢN ĐỒ:

            1. Mức thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ ban hành kèm theo Thông tư này.

          2. Phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ  là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

          3. Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ có trách nhiệm:

a) Mở tài khoản "tạm giữ tiền phí" tại Kho bạc nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp;

b) Thực hiện các qui định về chứng từ thu phí, đồng tiền thu phí, đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, quyết toán phí, hạch toán,  hạch toán kế toán phí và công khai chế độ thu phí theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế. Nộp phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 37 mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

4. Tiền thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được quản lý, sử dụng như sau:

a) Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được trích để lại 60% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước theo qui định của Mục lục ngân sách hiện hành.

b) Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ được sử dụng số tiền phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ để lại theo tỷ lệ (%) quy định tại tiết a, điểm này để chi dùng cho các nội dung sau:

- Chi tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành; các khoản đóng góp theo qui định đối với người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn;

- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như : văn phòng phẩm, vật tư văn phòng,  điện   thoại,  điện,   nước,   công  tác  phí,  công  vụ  phí;  in (mua)  tờ  khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

- Chi phí mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ công tác bảo quản, sử dụng tư liệu (thiết bị bảo quản, vật tư, hoá chất,...); chi phí trực tiếp cho việc tiếp nhận, thu thập, chỉnh lý tư liệu; bảo quản; xây dựng công cụ tra cứu và tổ chức sử dụng tư liệu phục vụ cho việc thu phí;

- Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí; 

- Chi khác phục vụ trực tiếp công tác thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ.

5. Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại nêu trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo đúng quy định. 

6. Hàng năm, đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ phải lập dự toán thu - chi số tiền phí để lại gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ tiền phí. Đồng thời phải quyết toán thu, chi theo thực tế, nếu chưa chi hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. 

7. Việc quyết toán phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Cơ quan tài chính quyết toán số chi từ nguồn thu phí để lại cho đơn vị theo quy định tại điểm 4 mục II Thông tư này.

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Việc thực hiện thu phí, quản lý sử dụng và nộp ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư này áp dụng từ ngày 01/01/2009.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn


BIỂU MỨC THU

Phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 110 /2008/TT-BTC ngày 21 / 11  /2008  của Bộ Tài chính)

 

TT

LOẠI TƯ LIỆU

ĐƠN VỊ

MỨC THU PHÍ

 (đồng)

I

Bản đồ in trên giấy

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn

Tờ

80.000

2

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

Tờ

85.000

3

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

Tờ

90.000

4

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn

Tờ

110.000

5

Bản đồ hành chính Việt Nam

Bộ

650.000

II

Bản đồ in ploter

 

 

 

Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)

Tờ A1

80.000

III

Bản đồ số dạng Vector

 

Không chọn lọc nội dung

Có chọn lọc nội dung

1

Bản đồ địa hình 1/2.000

Mảnh

250.000

260.000

2

Bản đồ địa hình 1/5.000

Mảnh

280.000

290.000

3

Bản đồ địa hình 1/10.000

Mảnh

420.000

430.000

4

Bản đồ địa hình 1/25.000

Mảnh

480.000

490.000

5

Bản đồ địa hình 1/50.000

Mảnh

620.000

630.000

6

Bản đồ địa chính cơ sở 1/2.000

Mảnh

40.000

50.000

7

Bản đồ địa chính cơ sở 1/5.000

Mảnh

40.000

50.000

8

Bản đồ địa chính cơ sở1/10.000

Mảnh

45.000

55.000

IV

Bản đồ số dạng Raster

 

 

 

Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)

Mảnh

65.000

V

Tư liệu phim ảnh theo công nghệ truyền thống

 

 

1

Ảnh in ép kích thước (23x23)cm

Tờ

50.000

2

Phim in ép kích thước (23x23)cm

Tờ

70.000

3

Ảnh phóng kích thước (30x30)cm

Tờ

70.000

4

Ảnh phóng kích thước (50x50)cm

Tờ

130.000

5

Ảnh phóng kích thước (75x75)cm

Tờ

220.000

VI

Tư liệu phim ảnh theo công nghệ số

 

 

 

Phim quét độ phân giải 20µm

File

70.000

VII

Tư liệu trắc địa

 

 

1

  liệu trắc địa điểm toạ độ

 

 

1.1

Cấp 0

Điểm

215.000

1.2

Hạng I

Điểm

160.000

1.3

Hạng II

Điểm

130.000

1.4

Hạng III, hạng IV

Điểm

110.000

1.5

Địa chính 1

Điểm

100.000

1.6

Địa chính 2

Điểm

80.000

2

Tư liệu trắc địa  điểm độ cao

 

 

2.1

Hạng I

Điểm

100.000

2.2

Hạng II

Điểm

95.000

2.3

Hạng III

Điểm

80.000

2.4

Hạng IV

Điểm

70.000

3

Tư liệu trắc địa điểm trọng lực

 

 

3.1

Hạng I

Điểm

130.000

3.2

Hạng II

Điểm

100.000

3.3

Hạng III

Điểm

90.000

3.4

Điểm trọng lực chi tiết

Điểm

50.000

VIII

Tài liệu kỹ thuật ngành

 

 

 

Quyển tài liệu kỹ thuật ngành

Trang

150 đồng/trang

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất