Thông tư 103/2012/TT-BTC thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng thuộc nhóm 2710

thuộc tính Thông tư 103/2012/TT-BTC

Thông tư 103/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:103/2012/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:22/06/2012
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tăng thuế nhập khẩu xăng lên 10%
Ngày 22/06/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 103/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Theo quy định tại Thông tư này, mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng xăng động cơ, nhiên liệu diesel đồng loạt tăng từ 2 - 3%. Cụ thể, mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với xăng động cơ và nhiên liệu động cơ máy bay là 10% (theo quy định cũ là 7%); đối với nhiên liệu diesel là 8%, tăng 2% so với trước đây. Thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu để sản xuất than đen, dầu mỡ bôi trơn, dầu biến thế, dầu mỏ và các chế phẩm khác vẫn giữ nguyên ở mức 5%.
Đây là lần thứ 04 trong năm, Bộ Tài chính điều chỉnh thuế nhập khẩu xăng dầu. Sau khi đưa thuế suất về 0% hồi đầu năm, Bộ Tài chính đã 02 lần tăng thuế (chưa tính đợt tăng lần này), mà lần gần đây nhất vào ngày 08/06/2012 với mức tăng 3% ở tất cả các mặt hàng xăng dầu nhập khẩu.
Bộ cũng chủ trương vừa điều chỉnh giảm giá bán lẻ vừa khôi phục thuế nhập khẩu xăng dầu; do đó, cùng với việc tăng thuế, trong ngày 21/06/2012, giá bán lẻ các mặt hàng xăng dầu trong nước cũng đã được giảm từ 300 - 700 đồng tùy loại...
Thông tư này thay thế Thông tư số 94/2012/TT-BTC ngày 08/06/2012 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/06/2012.

Xem chi tiết Thông tư103/2012/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------------------
Số: 103/2012/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
--------------------
Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2012
 
 
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số
mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
----------------------------
 
 
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Điều 1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành tại Thông tư số 94/2012/TT-BTC ngày 8/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫnthực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 94/2012/TT-BTC ngày 8/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫnthực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi./.
 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 
 
 
 
Vũ Thị Mai
 
 
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2012/TT-BTC
Ngày 22/06/2012 của Bộ Tài chính)
-----------------------------
                                                              
                  

Mã hàng
Mô tả hàng hoá
Thuế suất
(%)
27.10
Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.
 
 
- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ nhiên liệu sinh học và trừ dầu thải:
 
2710.12
- - Dầu nhẹ và các chế phẩm:
 
 
- - - Xăng động cơ:
 
2710.12.11
- - - - RON 97 và cao hơn, có pha chì
10
2710.12.12
- - - - RON 97 và cao hơn, không pha chì
10
2710.12.13
- - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì
10
2710.12.14
- - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì
10
2710.12.15
- - - - Loại khác, có pha chì
10
2710.12.16
- - - - Loại khác, không pha chì
10
2710.12.20
- - - Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực
10
2710.12.30
- - - Tetrapropylen
10
2710.12.40
- - - Dung môi trắng (white spirit)
10
2710.12.50
- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng
10
2710.12.60
- - - Dung môi nhẹ khác
10
2710.12.70
- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ
10
2710.12.80
- - - Alpha olefin khác
10
2710.12.90
- - - Loại khác
10
2710.19
- - Loại khác:
 
2710.19.20
- - - Dầu thô đã tách phần nhẹ
5
2710.19.30
- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen
5
 
- - - Dầu và mỡ bôi trơn:
 
2710.19.41
- - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn
5
2710.19.42
- - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay
5
2710.19.43
- - - - Dầu bôi trơn khác
5
2710.19.44
- - - - Mỡ bôi trơn
5
2710.19.50
- - - Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực (dầu phanh)
3
2710.19.60
- - - Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch
5
 
- - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:
 
2710.19.71
- - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô
8
2710.19.72
- - - - Nhiên liệu diesel khác
8
2710.19.79
- - - - Dầu nhiên liệu
10
2710.19.81
- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23o C trở lên
10
2710.19.82
- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23o C
10
2710.19.83
- - - Các kerosine khác
10
2710.19.89
- - - Dầu trung khác và các chế phẩm
15
2710.19.90
- - - Loại khác
3
2710.20.00
- Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải
5
 
- Dầu thải:
 
2710.91.00
- - Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)
20
2710.99.00
- - Loại khác
20
 
 
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------
No. 103/2012/TT-BTC
Hanoi, June 22, 2012
 
CIRCULAR
GUIDING THE IMPLEMENTATION OF PREFERENTIAL IMPORT TAX RATES FOR A NUMBER OF COMMODITIES UNDER HEADING 2710 IN THE PREFERENTIAL IMPORT TARIFF
Pursuance to the Law on Import Duty and Export Duty, of June 14, 2005;
Pursuance to the Resolution No.295/2007/NQ-UBTVQH12, of September 28, 2007 of the Standing Committee of National Assembly on promulgating the Export Tariff according to the List of dutiable commodity groups and the duty rate bracket for each commodity group and the Preferential Import Tariff according to the List of dutiable commodity groups and the preferential duty rate bracket for each commodity group;
Pursuance to the Decree No.87/2010/ND-CP, of August 13, 2010 of the Government on detailing a number of articles of the Law on Import Duty and Export Duty;
Pursuance to the Decree No.84/2009/ND-CP, of October 15, 2009 of the Government on petrol and oil trading;
Pursuance to the Decree No.118/2008/ND-CP,of November 27, 2008 of the Government on providing functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director general of Tax Policy;
The Ministry of Finance promulgates the Circular guiding the implementation of rates of referential import tariff for a number of commodities under the group 2710 in the referential import tariff as follows:
Article 1. The rates of referential import tariff for a number of commodities under the group 2710 in the referential import tariff
Adjusting preferential import tax rates of some commodities under the group 2710 in the referential import tariff as prescribed in the Circular No. 94/2012/TT-BTC of June 08, 2012 of the Ministry of Finance guiding the implementation of rates of referential import tariff for a number of commodities under the group 2710 in the referential import tariff into new rates for preferential import tariff specified in the List issuing together with this Circular.
Article 2. Effect
This Circular takes effect form signing and replaces the Circular No.94/2012/TT-BTCof June 08, 2012 of the Ministry of Finance on guiding the implementation of preferential import tax rates for a number of commodities under the Heading 2710 in the referential import tariff./.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 103/2012/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 783/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình lựa chọn doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của ngân hàng

Thuế-Phí-Lệ phí

văn bản mới nhất