Thông tư 02/2022/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 02/2022/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2022/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 11/01/2022 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 11/01/2022, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 02/2022/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện.
Theo đó, phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I là 50 triệu đồng/giấy phép; đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh là 45 triệu đồng/giấy phép.
Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường là 15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.
Ngoài ra, phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có đến 04 thiết bị xử lý chất thải nguy hại là 60 triệu đồng/dự án, 40 triệu đồng/cơ sở; từ 5 đến 10 thiết bị: 65 triệu đồng/dự án, 50 triệu đồng/cơ sở; từ 11 thiết bị trở lên là 70 triệu đồng/dự án, 60 triệu đồng/cơ sở.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 11/01/2022.
Xem chi tiết Thông tư02/2022/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 02/2022/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 02/2022/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện
__________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện.
Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện được quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_______
1. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường
a) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ các dự án hoặc cơ sở quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây): 50 triệu đồng/giấy phép.
b) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.
2. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
Số TT |
Số lượng thiết bị xử lý chất thải nguy hại |
Mức phí (triệu đồng) |
|
Dự án |
Cơ sở |
||
1 |
Đến 4 |
60 |
40 |
2 |
Từ 5 đến 10 |
65 |
50 |
3 |
Từ 11 trở lên |
70 |
60 |
3. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã đi vào hoạt động
Số TT |
Chủng loại phế liệu |
Mức phí (triệu đồng) |
|
Dự án |
Cơ sở |
||
1 |
Phế liệu sắt, thép |
75 |
50 |
2 |
Phế liệu giấy |
65 |
45 |
3 |
Phế liệu nhựa |
60 |
40 |
4 |
Phế liệu khác |
55 |
35 |
THE MINISTRY OF FINANCE No. 02/2022/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, January 11, 2022 |
CIRCULAR
Prescribing the rates, collection, remittance, management and use of the appraisal charges for grant of environmental permits by central agencies
__________
Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Environmental Protection dated November 17, 2020;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, detailing a number of articles of the Law on Tax Administration;
Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022, detailing a number of articles of the Law on Environmental Protection;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance promulgates the Circular prescribing the rates, collection, remittance, management and use of the appraisal charges for grant of environmental permits by central agencies.
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Circular prescribes the rates, collection, remittance, management and use of the appraisal charges for the grant, re-grant and adjustment of environmental permits by central agencies.
2. This Circular applies to: organizations and individuals paying charges; organizations collecting charges; and other organizations and individuals involved in the collection, remittance, management and use of the appraisal charges for the grant, re-grant and adjustment of environmental permits by central agencies.
Article 2. Charge payers and charge-collecting organizations
1. Organizations and individuals that request competent state agencies at the central level to appraise for the grant, re-grant and adjustment of environmental permits are charge payers according to the provisions of this Circular.
2. The Ministry of Natural Resources and Environment, the Ministry of Public Security, the Ministry of National Defence or state agencies under the 03 Ministries assigned to appraise for the grant, re-grant and adjustment of environmental permits under the law are charge-collecting organizations specified in this Circular.
Article 3. Charge rates
The appraisal charge rates for the grant, re-grant and adjustment of environmental permits by central agencies shall be specified in the Tariff of charge rates for grant of environmental permits issued together with this Circular.
Article 4. Charge declaration, collection and remittance
1. The charge payer shall pay the appraisal charge within 10 working days from the date of submitting the dossier of request for a grant, re-grant or adjustment of the environmental permit. The charge shall be remitted directly to the charge-collecting organization or remitted into its State Treasury account of charges pending remittance into the state budget.
2. By the 5th of every month at the latest, the charge-collecting organization shall deposit the collected charge amount in the previous month to its State Treasury account of charges pending remittance into the state budget.
3. Charge-collecting organizations shall declare and remit the collected charge amounts on a monthly basis and finalize such amounts on an annual basis under the Law on Tax Administration, the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, detailing a number of articles of the Law on Tax Administration.
Article 5. Charge management and use
1. Charge-collecting organizations shall fully remit the collected charge amounts into the state budget. Expenses for the performance of the appraisal and charge collection shall be included in state budget estimates of charge-collecting organizations based on state budget expenditure norms under the law.
2. Charge-collecting organizations being state agencies that have their operating expenses covered by charge collection sources under Clause 1, Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees shall be allowed to retain 90% of collected charges amounts to cover expenditure contents prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP; and remit the remaining 10% into the state budget according to the corresponding chapters, sub-items of the current State Budget Index.
Article 6. Effect
1. This Circular takes effect on January 11, 2022.
2. This Circular annuls:
a) The Circular No. 59/2017/TT-BTC dated June 13, 2017 of the Minister of Finance, prescribing the rates, collection, remittance, management and use of appraisal charges for grant of hazardous waste treatment permits.
b) The Circular No. 62/2017/TT-BTC dated June 19, 2017 of the Minister of Finance, prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges granting certifications of eligibility for environmental protection in the import of scraps for use as production materials.
3. Other contents relating to the collection, remittance, management, use, documents for charge collection and publicity of collection regimes on appraisal charges for grant of environmental permits that are not mentioned in this Circular must comply with the Law on Charges and Fees; the Decree No. 120/2016/ND-CP; the Law on Tax Administration; the Decree No. 126/2020/ND-CP, the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP of January 20, 2020, on administrative procedures concerning State Treasury operations; the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020, on invoices and documents; the Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance on guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget; the Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance guiding the implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration dated June 13, 2019 and the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on invoices and documents.
4. In case the legal documents referred to in this Circular are amended, supplemented or replaced, the amending, supplementing or replacing documents shall prevail.
5. Any difficulties arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and guidance./.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
TARIFF OF APPRAISAL CHARGE FOR GRANT OF ENVIRONMENTAL PERMITS
(Promulgated together with the Minister of Finance’s Circular No. 02/2022/TT-BTC dated January 11, 2022)
_______
1. Appraisal charge for the grant, re-grant of environmental permits
a) For group-I projects or establishments (except for projects or establishments specified at Points 2 and 3 below): VND 50 million/permit.
b) For group-II projects or establishments; or projects or establishments located in the area of 02 or more provincial-level administrative units or located on the sea where the administrative management responsibility of provincial-level People's Committee has not yet been determined: VND 45 million/permit.
2. Appraisal charges for the grant, re-grant of environmental permits for projects or establishments that provide hazardous waste treatment services
No. |
Number of hazardous waste treatment equipment
|
Charge rate (VND million) |
|
Project |
Establishment |
||
1 |
Up to 4 |
60 |
40 |
2 |
From 5 to 10 |
65 |
50 |
3 |
From 11 and up |
70 |
60 |
3. Appraisal charges for the grant, re-grant of environmental permits for projects or establishments that import scrap for use as raw production materials have come into operation
No. |
Types of scrap
|
Charge rate (VND million) |
|
Project |
Establishment |
||
1 |
Iron and steel scrap |
75 |
50 |
2 |
Paper scrap |
65 |
45 |
3 |
Plastic scrap |
60 |
40 |
4 |
Other scrap |
55 |
35 |
4. Appraisal charge for adjustment of environmental permits: VND 15 million/permit/project/establishment.
5. The above charge rates shall be calculated according to the time of appraisal, grant, re-grant and adjustment of the environmental permit. The charge rates shall not include travel expenses of actual inspection teams at the establishment and the cost of sampling and analyzing waste samples according to regulations.
6. In case projects or establishments submit an application for the grant, re-grant or adjustment of environmental permits with many contents requested to be licensed (including hazardous waste treatment service provision, import of scrap for use as raw production materials and other contents): The charge rate shall be determined as the highest charge for the project or establishment specified at Points 1, 2 and 3 of the Tariff of appraisal charge for grant environmental permits.
7. Grouping of projects, establishments, types of scrap, and waste treatment equipment shall comply with the Law on Environmental Protection and the Government’s Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 detailing a number of articles of the Law on Environmental Protection.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây