Quyết định 95/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định tạm thời việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển, đánh giá và cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 95/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 95/2004/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 07/12/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định95/2004/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 95/2004/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 95/2004/QĐ-BTC
NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2004 QUY ĐỊNH TẠM THỜI VIỆC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH AN NINH
TÀU BIỂN, ĐÁNH GIÁ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN NINH TÀU BIỂN THEO BỘ LUẬT QUỐC TẾ
VỀ AN NINH TÀU BIỂN VÀ CẢNG BIỂN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ quy định của sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển ban hành kèm theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển;
Căn cứ Nghị quyết số 5 về thúc đẩy hợp tác và hỗ trợ kỹ thuật ngày 12/12/2002 của Hội nghị quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải (tại công văn số 3643/GTVT-TC ngày 19/7/2004);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển, đánh giá và cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển, như sau:
1. Mức thu:
TT |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/lần/tàu) |
|
Nhóm tàu loại I |
Nhóm tàu loại II |
||
1 |
Phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển |
5.000.000 |
5.000.000 |
2 |
Phê duyệt lại kế hoạch an ninh tàu biển khi có bổ sung, sửa đổi lớn |
2.000.000 |
2.000.000 |
3 |
Đánh giá lần đầu để cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển |
10.000.000 |
12.000.000 |
4 |
Đánh giá trung gian để xác nhận vào giấy chứng nhận an ninh tàu biển |
10.000.000 |
12.000.000 |
5 |
Đánh giá cấp mới giấy chứng nhận an ninh tàu biển sau 5 năm |
10.000.000 |
12.000.000 |
6 |
Đánh giá sơ bộ để cấp giấy chứng nhận tạm thời an ninh tàu biển |
9.000.000 |
10.500.000 |
7 |
Đánh giá bất thường để duy trì giấy chứng nhận an ninh tàu biển |
9.000.000 |
10.500.000 |
Trong đó:
- Tàu thuộc nhóm loại I: gồm các tàu biển chở hàng có tổng dung tích từ 500 GT trở lên.
- Tàu thuộc nhóm loại II: gồm tàu biển chở khách, tàu chở hoá chất, tàu chở dầu, tàu chở khí hoá lỏng, giàn khoan di động ngoài khơi.
2. Mức thu phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển và đánh giá, cấp giấy chứng nhận hệ thống an ninh tàu biển quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Các công ty tàu biển có tàu biển tham gia vận tải tuyến quốc tế khi đề nghị phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển, đánh giá và cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển theo các quy định của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển, Quyết định số 170/2004/QĐ-BGTVT ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc áp dụng sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74) ban hành kèm theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển phải nộp phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển, đánh giá và cấp giấy chứng nhận hệ thống an ninh tàu biển theo mức thu quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Cục Đăng kiểm Việt Nam, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển và đánh giá, cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển, có trách nhiệm tổ chức thu phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển và đánh giá, cấp giấy chứng nhận hệ thống an ninh tàu biển theo quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Số tiền thu phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển và đánh giá, cấp giấy chứng nhận hệ thống an ninh tàu biển là doanh thu hoạt động đăng kiểm, Cục Đăng kiểm Việt Nam được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về tài chính hiện hành đối với hoạt động đăng kiểm.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, cơ quan thu phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển, đánh giá và cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 95/2004/QD-BTC | Hanoi, December 7, 2004 |
DECISION
PROVISIONALLY PROVIDING FOR THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF CHARGES FOR THE APPROVAL OF SHIP SECURITY PLANS, THE ASSESSMENT AND GRANT OF SHIP SECURITY CERTIFICATES UNDER THE INTERNATIONAL CODE FOR THE SECURITY OF SHIPS AND OF PORT FACILITIES
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the 2002 amendments to the International Convention for the Safety of Life at Sea, enclosed with the International Code for the Security of Ships and of Port Facilities;
Pursuant to Resolution No. 5 of December 12, 2002, on promoting technical cooperation and assistance, of the International Conference for the Safety of Life at Sea;
Pursuant to the August 28, 2001 Ordinance on Charges and Fees and the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
After obtaining the Transport Ministry's opinions (in Official Letter No. 3643/GTVT-TC of July 19, 2004);
At the proposal of the director of the Tax Policy Department,
DECIDES:
Article 1.- To promulgate the rates of charges for the approval of ship security plans, the assessment and grant of ship security certificates under the International Code for the Security of Ships and of Port Facilities as follows:
1. Charge rates
Ordinal number | Activities to be charged | Charge rates (VND/time/ship) | |
Class-I ships | Class-II ships | ||
1 | Approval of ship security plans | 5,000,000 | 5,000,000 |
2 | Re-approval of ship security plans in case of important amendments | 2,000,000 | 2,000,000 |
3 | First-time assessment for the grant of ship security certificates | 10,000,000 | 12,000,000 |
4 | Intermediary assessment for certification in ship security certificates | 10,000,000 | 12,000,000 |
5 | Assessment for the renewal of ship security certificates after 5 years | 10,000,000 | 12,000,000 |
6 | Preliminary assessment for the grant of temporary ship security certificates | 9,000,000 | 10,500,000 |
7 | Irregular assessment for the maintenance of ship security certificates | 9,000,000 | 10,500,000 |
Of which:
- Class-I ships include cargo ships of 500 GT or more.
- Class-II ships include passenger ships, chemical-transporting ships, oil-transporting ships, liquefied gas-transporting ships, offshore mobile drilling rigs.
2. The charge rates for the approval of ship security plans and the assessment and grant of ship security certificates defined in Clause 1 of this Article are inclusive of value added tax.
Article 2.- Shipping companies that own ships employed for international transportation, when applying for the approval of ship security plans or the assessment and grant of ship security certificates under the International Code for the Safety of Ships and of Port Facilities, the Transport Minister's Decision No. 170/2004/QD-BGTVT of January 16, 2004, on the implementation of the 2002 amendments to the International Convention for the Safety of Life at Sea (SOLAS 74), enclosed with the International Code for the Security of Ships and of Port Facilities, must pay charges therefor at the rates set in Article 1 of this Decision.
Article 3.- Vietnam Register and units assigned by the Transport Ministry to approve ship security plans and assess or grant ship security certificates shall collect charges therefor according to the provisions of this Decision.
Article 4.- The collected amount of charges for the approval of ship security plans and the assessment or grant of ship security certificates constitutes a revenue of registry activities, which shall be managed and used by Vietnam Register according to current financial regulations applicable to registry activities.
Article 5.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
Article 6.- Charge payers, charge-collecting agencies and concerned agencies shall have to implement this Decision.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây