Quyết định 93/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc đính chính Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế

thuộc tính Quyết định 93/QĐ-BTC

Quyết định 93/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc đính chính Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:93/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:16/01/2008
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Vi phạm hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

 

Số:  93/QĐ-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đính chính Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2007/TT-BTC

ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16/12/2002;  

Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/05/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Đính chính một số nội dung tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế: Danh mục một số mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm pháp luật về thuế; Các mẫu quyết định số: 07; 08; 09; 10; 11; 12; 13, cụ thể:

1) Danh mục một số mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:

Tại số thứ tự số 2 đã in là: “2. Mẫu số 02: Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế bằng hình thức cảnh cáo.”

Sửa lại là:“2. Mẫu số 02: Biên bản niêm phong, mở niêm phong thuế.”

2) Mẫu số: 07; 08; 09; 10; 11; 12; 13:

Sửa lại phần ký hiệu văn bản, thẩm quyền ban hành văn bản, nơi nhận và một số nội dung các mẫu nêu trên theo đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 55/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/05/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản (các mẫu được sửa lại đính kèm theo Quyết định này).

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Ban bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Công báo; Website Chính phủ;

- Website Kiểm toán; Website Bộ Tài chính;

- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;

- Sở Tài chính; Cục Thuế các tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, TCT (VT, PC).Biên

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

(đã ký)

 

 

 

 

 

Trương Chí Trung


Mẫu số 07

 

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN([1])

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Số:/QĐ-...(2)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

(3)...., ngày..... tháng.... năm.....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xử phạt vi phạm pháp luật về thuế bằng hình thức phạt cảnh cáo

(Theo thủ tục đơn giản)

_______________

 

.........................(4)............................

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ  Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Điều..........Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007  của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

Căn cứ..............................................................................................................................................;

Xét hành vi vi phạm hành chính do(5)......................................................................thực hiện,

 

QUYẾT ĐỊNH :

 

Điều 1.Phạt cảnh cáo đối với:

 

Ông (bà)/tổ chức(6): .......... ...........................................................................................................;

 

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):.....................................................................................;

 

Địa chỉ:...................................................; Mã số thuế (nếu có):............................................;

 

Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.........................;

 

Cấp ngày.......... ...............................................tại......................................................................;

Lý do:

Đã có hành vi vi phạm hành chính:(7).............................................................................................

 

Quy định tại điểm..........,khoản..........,Điều..........Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

 

Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:................................................

...........................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

 

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này được gửi cho:

1)   Ông (bà)/tổ chức(8)..................................................để chấp hành;

2)   ..............................................................................................để theo dõi, thực hiện.

Quyết định này gồm ..........  trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

 

Nơi nhận:QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(9)

- Như Điều 2....;(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

- ....................;

- Lưu:..............

 

[2]
Mẫu số 08

 

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số:/QĐ-....(2)

____________________________________

([3])..., ngày ...... tháng.... năm.....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xử phạt vi phạm pháp luật về thuế bằng hình thức phạt tiền

(Theo thủ tục đơn giản)

_________________

............................(4)...........................

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Điều.................Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

Căn cứ...........................................................................................................................;

Xét hành vi vi phạm do(5)......................................................................thực hiện,

 

QUYẾT ĐỊNH :

 

Điều 1.Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản đối với:

Ông (bà)/tổ chức(6):......................................................................................................................;

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):.......................................................................................;

Địa chỉ:............................................; Mã số thuế (nếu có):...................................................;

Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.........................;

Cấp ngày.........................................................................tại.........................................................;

Bằng hình thức phạt tiền với mức tiền phạt là:.....................................................đồng

(Ghi bằng chữ:..........................................................................................................).

Lý do:

- Đã có hành vi vi phạm hành chính:(7)...............................................................................

Hành vi của Ông (bà)/tổ chức............đã vi phạm quy định tại điểm............khoản............Điều...của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.[4]

Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:.........................................

Điều 2.Ông (bà)/tổ chức............phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày............tháng............năm............trừ trường hợp............(8). Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức ............cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.

Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc tại điểm thu phạt số...của Kho bạc Nhà nước............(9)trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/tổ chức........................có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này được giao cho :

­1. Ông (bà)/tổ chức:........................để chấp hành;

2. Kho bạc............để thu tiền phạt;

3.........................................................

Quyết định này gồm............trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

 

Nơi nhận:QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(10)

- Như Điều 3....;(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

- ....................;

- Lưu:..............

Mẫu số 09

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)[5]

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____

Số:/QĐ-....(2)

___________________________________

(3)....,ngày.....tháng...năm.....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xử phạt vi phạm pháp luật về thuế

____­­­­­­­______

 

................................(4)................................

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Điều...........Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

Căn cứ...................................................................................................................;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do(5)..........lập hồi...........giờ...........ngày...........tháng...........năm...........tại...........,

 

QUYẾT ĐỊNH :

 

Điều 1.Xử phạt vi phạm hành chính đối với:

Ông (bà)/tổ chức([6]):.................................................................................................................;

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ....................................................................;

Địa chỉ:..................................................Mã số thuế (nếu có):................................................;

Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.........................;

Cấp ngày..........................................................................tại.........................................................;

 

Với các hình thức sau:

 

1.Hình thức xử phạt chính:

 

Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là:..................................................đồng. (Viết bằng chữ:...............................................................................................................................................).

2.Hình thức phạt bổ sung (nếu có):

 

a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề:............................................

b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm:.. ..........................................................................................................................................................................

 

3.Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):

 

a) Số tiền thuế truy thu: (Thuế GTGT:.., thuế TTĐB:..,  thuế TNDN:..., thuế nhà đất: ...) theo từng sắc thuế

b) Biện pháp khắc phục hậu quả khác:

 

Lý do:

- Đã có hành vi vi phạm hành chính:([7])...........

Quy định tại điểm...........khoản...........Điều...........của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

 

Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:......................

 

Điều 2.Ông (bà)/tổ chức...........phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày...........tháng...........năm...........trừ trường hợp được hoãn chấp hành hoặc...........([8]).

Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức...........cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

 

Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số:...........của Kho bạc Nhà nước...........([9])trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.

 

Ông (bà)/tổ chức...........có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

 

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày..........tháng...........năm...........([10]).

Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:

1. Ông (bà)/tổ chức: .............................................................................để chấp hành;

2. Kho bạc...........................................................................để thu tiền phạt;

3.................................................................................................................................................

Quyết định này gồm...........trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

 

Nơi nhận:QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(11)

- Như Điều 3....;(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

- ....................;

- Lưu:..............

[11]
Mẫu số 10

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)[12]

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

Số:/QĐ-....(2)

__________________________________

(3)...,ngày...tháng...năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc  hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm

pháp luật về thuế bằng hình thức phạt tiền

____­­­­­­­______

 

................................(4)................................

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH 10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Điều...........Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

Căn cứ...................................................................................................................;

Xét đơn đề nghị của ông (bà)(5)..............................ngày...........tháng...........năm...

Địa chỉ.................................................................................................................................................

V/v xin hoãn chấp hành quyết định số..............ngày...........tháng...........năm.................của........về việc xử phạt vi phạm pháp luật về thuế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Tạm hoãn chấp hành quyết định xử phạt tiền thuế đối với:

Ông (bà) :.........................................................................................................................................;

Nghề nghiệp:..................................................................................................................................;

Địa chỉ:.......................................; Mã số thuế (nếu có):......................................................;

Giấy chứng minh nhân dân số:..............................................................................................;

 

Cấp ngày................................................................tại................................................................;

Các hành vi vi phạm được tạm hoãn chấp hành quyết định xử phạt tiền thuế:

Lý do tạm hoãn:

- Đã có hành vi vi phạm hành chính:.....................................................................................

Căn cứ hoàn cảnh của Ông (bà)...........thuộc diện được hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp về thuế theo quy định tại điểm.....Khoản......Điều...của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

Điều 2.Ông (bà)/tổ chức được hoãn chấp hành quyết định xử phạt tiền thuế số từ ngày.....tháng....năm.....đến ngày.......tháng.......năm........

Số tiền phạt được tạm hoãn chấp hành:

Hết thời hạn tạm hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế nêu trên, Ông(bà).......phải thực hiện nộp tiền phạt theo đúng nội dung quy định tại Quyết định số....ngày....tháng....năm........của....; nếu Ông(bà) cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành  theo quy định của pháp luật.

Ông(bà)/tổ chức....................có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định tạm hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế này theo quy định của pháp luật.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này được giao cho:

1.    Ông (bà)/ tổ chức)...................................để chấp hành;

2.     Kho bạc.............để biết quản lý thu tiền phạt;

3.     ............................

Quyết định này gồm.........trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

 

Nơi nhận:QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)

- Như Điều 3....;(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

- ....................;

- Lưu:..............

[13]
Mẫu số 11

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)[14]

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Số:/QĐ-....(2)

________________________________

(3)...,ngày...tháng...năm....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc  miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế

____­­­­­­­______

 

................................(4)................................

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính  số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Điều...........Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

Căn cứ...................................................................................................................;

Xét hồ sơ miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của ông (bà) /Tổchức(5)........

Địa chỉ................................................................................................................,

 

 

QUYẾT ĐỊNH :

 

Điều 1.Miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế đối với:

 

Ông (bà)/tổ chức(6):...................................................................................................................;

 

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):.......................................................................................;

 

Địa chỉ:....................................;  Mã số thuế (nếu có):............................................................

 

Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD..........................;

 

Cấp ngày....................................................................tại...............................................................;

 

Các hành vi được miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:

..............................................................................................................................................................

Lý do:

- Đã có hành vi vi phạm hành chính:....................................................................................

Căn cứ hoàn cảnh của Ông (bà)/tổ chức..........thuộc diện được miễn xử phạt theo quy định tại điểm.....khoản.......Điều...của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

Ông (bà)/tổ chức.......................có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế này theo quy định của pháp luật.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này được lập thành 04 bản và giao cho:

1. Ông (bà)/ tổ chức......................................để chấp hành;

2. Kho bạc .........để biết xử lý quản lý thu tiền phạt;

3. Cơ quan Thuế cấp trên quản lý trực tiếp;

4. Một bản lưu tại cơ quan ban hành quyết định xử phạt.

Quyết định này gồm..........trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

 

Nơi nhận:QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(7)

- Như Điều 2....;(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

- ....................;

- Lưu:..............

[15]

 

Mẫu số 12

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)[16]

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Số:/QĐ-....(2)

____________________________________

(3....,ngày...tháng...năm....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật về thuế

.....................(4)....................

____­­­­­­­______

 

................................(5)................................

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10  ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Điều...........Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

Căn cứ...................................................................................................................;

Căn cứ biên bản số...............ngày......tháng..........năm......do..............................................,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Tịch thu.......(6).............................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Điều 2.Trình tự, thủ tục tịch thu hàng hoá, tang vật thực hiện theo quy định tại.....................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Điều 3.Các ông (bà)/tổ chức............... .................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

và ông (bà)..............................................có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(7)

- Như Điều 3 ...... bản(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

- ………………. bản

- Lưu ................ bản

 

 

 

 

 

 

 

 

[17]

 

Mẫu số 13

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)[18]

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số:/QĐ-....(2)

____________________________________

(3)...,ngày...tháng...năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả

do vi phạm pháp luật về thuế gây ra trong trường hợp không

áp dụng xử phạt

____­­­­­­­______

................................(4)................................

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10  ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Điều...........Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

Căn cứ...................................................................................................................;

Căn cứ biên bản............................do.........................................lập,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm pháp luật về thuế đối với ông (bà)/tổ chức(5):.................................................................................................................;

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):...................................................................................;

Địa chỉ:….......................................................................................................................................;

Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD......................;

Cấp ngày........................................tại.......................................................................................;

Lý do:.............................................................................................................................................

Đã có hành vi vi phạm hành chính(6)...................................................................................

quy định tại điểm..............khoản...........Điều...................của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

 

Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:…....................................

Lý do không xử phạt vi phạm hành chính:......................................................................

Hậu quả cần khắc phục là:......................................................................................................

Biện pháp để khắc phục hậu quả là:...................................................................................

a) Số tiền thuế truy thu: (Thuế GTGT:..., thuế TTĐB:...,  thuế TNDN:..., thuế nhà đất: ...) ghi theo từng sắc thuế.

b) Biện pháp khắc phục hậu quả khác:..............................................................................

 

Điều 2.Ông (bà)/tổ chức...............................................................................................phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày..............tháng.............năm.................................trừ trường hợp..........(7).

 

Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức......................................................................cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Ông (bà)/tổ chức:...........................................................có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.

 

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày.........tháng.........năm............(8)

Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:

1.Ông (bà)/tổ chức..........................................................................để chấp hành;

2. Kho bạc...........................để thu tiền phạt...........................;

3.......................................................................................................................................................

Quyết định này gồm..............trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

 

Nơi nhận:QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(9)

- Như Điều 3 ...... bản(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

- ………………. bản

- Lưu ................ bản

 

 

[19]

 

 

 

 

 

 



([1])Nếu quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..., huyện, thành phố thuộc tỉnh..., xã... mà không cần ghi cơ quan chủ quản.

(2)Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.

(3)Ghi địa danh hành chính nơi cơ quan ra quyết định đóng trụ sở.

(4)Thẩm quyền ban hành quyết định, nếu thẩm quyền thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu, nếuthẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.

(5), (6)Ghi rõ họ tên người vi phạm, nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.

(7)Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.

(8)Ghi rõ họ tên người vi phạm, nếu là tổ chức ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.

(9)Quyền hạn, chức vụ của người ký như Cục Trưởng, Chi cục Trưởng v.v...; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM” vào trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo: trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.

(1)Nếu quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..., huyện, thành phố thuộc tỉnh..., xã... mà không cần ghi cơ quan chủ quản.

(2)Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.

(3)Ghi địa danh hành chính nơi cơ quan ra quyết định đóng trụ sở.

(4)Thẩm quyền ban hành quyết định, nếu thẩm quyền thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu, nếuthẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.

(5), (6)Ghi rõ họ tên người vi phạm, nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.

(7)Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi.

(8)Ghi rõ lý do.

(9)Ghi rõ tên địa chỉ Kho bạc.

(10)Quyền hạn, chức vụ của người ký như Cục trưởng, Chi cục trưởng v.v...; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM” vào trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo: trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.

(1)Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..., huyện, thành phố thuộc tỉnh..., xã... mà không cần ghi cơ quan chủ quản.

(2)Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.

(3)Ghi địa danh hành chính nơi cơ quan ra quyết định đóng trụ sở.

(4)Thẩm quyền ban hành quyết định, nếu thẩm quyền thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu, nếuthẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.

(5)Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.

([6])Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.

([7])Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.

([8])Ghi rõ lý do.

([9])Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc.

([10])Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.

([11])Quyền hạn, chức vụ của người ký; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM” vào trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo: trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.

(1)Nếu quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..., huyện, thành phố thuộc tỉnh..., xã... mà không cần ghi cơ quan chủ quản.

(2)Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.

(3)Ghi địa danh hành chính nơi cơ quan ra quyết định đóng trụ sở.

(4)Thẩm quyền ban hành quyết định, nếu thẩm quyền thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu, nếuthẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.

(5)Ghi họ tên người xin hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế bằng hình thức phạt tiền.

(6)Quyền hạn, chức vụ của người ký như Cục trưởng, Chi cục trưởng v.v...; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM” vào trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo: trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.

(1)Nếu quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..., huyện, thành phố thuộc tỉnh..., xã... mà không cần ghi cơ quan chủ quản.

(2)Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.

(3)Ghi địa danh hành chính nơi cơ quan ra quyết định đóng trụ sở.

(4)Thẩm quyền ban hành quyết định, nếu thẩm quyền thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu, nếuthẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.

(5),(6)Ghi họ tên người xin miễn  xử phạt vi phạm pháp luật về thuế bằng hình thức phạt tiền.

(7)Quyền hạn, chức vụ của người ký như Cục trưởng, Chi cục trưởng; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM” vào trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo: trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.

(1)Nếu quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..., huyện, thành phố thuộc tỉnh..., xã... mà không cần ghi cơ quan chủ quản.

(2)Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.

(3)Ghi địa danh hành chính nơi cơ quan ra quyết định đóng trụ sở.

(4)Ghi rõ từng trường hợp:

- Không xác định được chủ sở hữu;

- Không có người đến nhận

- Hàng hoá tang vật vi phạm do người dưới 14 tuổi vận chuyển;

- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu thông, lưu hành trong trường hợp quá hạn            không ra quyết định xử phạt.

(5)Thẩm quyền ban hành quyết định, nếu thẩm quyền thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu, nếuthẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.

(6)Ghi rõ hàng hoá, tang vật hoặc phương tiện bị tịch thu. Nếu nhiều thì lập bảng kê đính kèm.

(7)Quyền hạn, chức vụ của người ký như Cục trưởng, Chi cục trưởng; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM” vào trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo: trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.

(1)Nếu quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..., huyện, thành phố thuộc tỉnh..., xã... mà không cần ghi cơ quan chủ quản.

(2)Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.

(3)Ghi địa danh hành chính nơi cơ quan ra quyết định đóng trụ sở.

(4)Thẩm quyền ban hành quyết định, nếu thẩm quyền thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu, nếuthẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.

(5)Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện tổ chức vi phạm.

(6)Nếu có nhiều hành vi thì ghi rõ từng hành vi vi phạm.

(7)Ghi rõ lý do.

(8)Ngày ký quyết định hoặc ngày người có thẩm quyền quyết định.

(9)Quyền hạn, chức vụ của người ký như Cục trưởng, Chi cục trưởng; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM” vào trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo: trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE
-----

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 93/2008/QD-BTC

Hanoi, October 29, 2008

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON CUSTOMS PROCEDURES FOR GOODS AND ARTICLES EXPORTED, IMPORTED OR TRANSITED BY ROAD EXPRESS DELIVERY SERVICES

THE MINISTRY OF FINANCE

Pursuant to June 29, 2001 Customs Law No. 29/2001/QH10 and June 14, 2005 Law No. 42/2005/QH11 Amending and Supplementing a Number of Articles of the Customs Law;

Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of June 1, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Government’s Decree No. 154/2005/ND-CP of December 15, 2005, detailing a number of articles of the Customs Law regarding customs procedures, inspection and supervision;

At the proposal of the general director of the General Department of Customs,

DECIDES:

Article 1. To promulgate together with this Decision the Regulation on customs procedures for goods and articles exported, imported or transited by road express delivery services.

Article 2. This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."

To annul the General Department of Customs’ Decision No. 2652/QD-TCHQ of December 21, 2006, promulgating the provisional Regulation on customs procedures for goods exported, imported or transited by TNT road express delivery services.

Article 3. The director of the General Department of Customs, heads of units of the Ministry of Finance and concerned organizations and individuals shall implement this Decision.

 

 

FOR THE MINISTRY OF FINANCE
VICE MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

 

REGULATION

ON CUSTOMS PROCEDURES FOR GOODS AND ARTICLES EXPORTED, IMPORTED OR TRANSITED BY ROAD EXPRESS DELIVERY SERVICES
(Promulgated together with the Finance Ministry’s Decision No. 93/2008/QD-BTC of October 29, 2008)

Part A

GENERAL PROVISIONS

1. Scope of regulation:

This Regulation guides the customs procedures for goods and articles (below collectively referred to as goods) exported, imported or transited by road express delivery services.

2. Subjects of regulation:

Enterprises providing services of road express delivery of exported, imported or transited goods under current provisions of Vietnamese law.

3. Routes and border gates:

Routes and border gates for vehicles transporting goods exported, imported or transited by road express delivery services are as follows:

3.1. From Vietnam to China and vice versa through Huu Nghi (Friendship) border gate in Lang Son province.

3.2. From Vietnam to Laos/Thailand/ Singapore/Malaysia and vice versa through Lao Bao border gate in Quang Tri province.

3.3. From Vietnam to Cambodia and vice versa through Moc Bai border gate in Tay Ninh province.

4. Places where customs procedures are carried out:

4.1. Customs procedures for exported, imported or transited goods shall be carried out at the following places: the Customs Sub- Department of North Hanoi, the Customs Sub-Department of Da Nang International Airport and the Customs Sub-Department of Tan Son Nhat International Airport.

4.2. Vehicles transporting goods may go through customs procedures at the following places: the Customs Sub-Department of Huu Nghi border gate, the Customs Sub-Department of Lao Bao border gate and the Customs Sub-Department of Moc Bai border gate.

5. Customs declaration:

5.1. Enterprises providing road express delivery services (below referred to as enterprises) are customs declarants and shall carry out customs procedures for exported, imported or transited goods. They shall manage exported, imported or transited goods and pay duties and fees for these goods under law.

5.2. In case goods owners wish to act as customs declarants, they shall carry out customs procedures.

6. Provisions on classification of exported or imported goods and customs inspection:

6.1. Class 1: Exported or imported goods which are commercial documents and vouchers, diplomatic goods, duty-free goods or dutiable goods which are exempt from duties under law.

Goods of this class are exempt from physical inspection. When finding it necessary, leaders of the Customs Sub-Departments may decide on random inspection of 1-5% of total quantity of these goods. Inspection shall be carried out with the aid of scanners.

6.2. Class 2: Dutiable exported or imported goods valued at under VND 5 (five) million.

Goods of this class are exempt from physical inspection. When finding it necessary, leaders of the Customs Sub-Departments may decide on random inspection of 1-5% of total quantity of these goods. Inspection shall be carried out with the aid of scanners or manually.

6.3. Class 3: Dutiable exported or imported goods valued at over VND 5 (five) million and subject to a duty rate of 10% or less.

All goods of this class shall be physically inspected by scanners. When finding it necessary, leaders of the Customs Sub-Departments may decide on random inspection of 1-10% of total quantity of these goods. Inspection shall be carried out manually.

6.4. Class 4: Exported or imported goods which are on the list of those subject to specialized management or the list of those subject to conditional export or import or subject to a duty
rate of over 10% or subject to spot inspection.

All goods of this class shall be physically inspected by the manual method.

7. Vehicles transporting goods are special-use vehicles of enterprises satisfying the requirements of customs sealing and supervision. When on exit or entry, vehicles must go through customs procedures under current regulations. Drivers of vehicles transporting goods along fixed routes or going through fixed border gates, and frequently on entry or exit through border gates are only required to make customs declaration of their vehicles once every six months. Subsequent entries or exits of these vehicles within this six-month period will be updated in customs books or computers for monitoring.

8. Exported or imported goods of a certain class (except mails, diplomatic bags, consular bags, goods banned from export or import) shall go through customs procedures specified for such class of goods.

Part B

SPECIFIC CUSTOMS PROCEDURES

I. CUSTOMS PROCEDURES FOR IMPORTED GOODS AT THE CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OF NORTH HANOI, THE CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OF DA NANG INTERNATIONAL AIRPORT AND THE CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OF TAN SON NHAT INTERNATIONAL AIRPORT:

1. Before a shipment arrives:

1.1. The enterprise shall:

1.1.1. Receive the manifest from the foreign consignor; and forward the manifest to the concerned Customs Sub-Department at least two hours before the shipment is transported to the place where customs procedures are carried out.

1.1.2. Take professional measures for and coordinate with the customs offices in identifying and classifying goods in a swift and accurate manner under Point 6, Part A above.

1.2. Customs declaration:

1.2.1. Customs declaration shall be made for each shipment, covering the classification of imported goods into classes specified at Point 6, Part A above.

1.2.2. The enterprise shall base itself on the manifest of goods and vouchers accompanying the goods shipment to make customs declaration (particularly for class-1 goods, customs declaration shall be made according to the detailed list of exported or imported goods according to a set form issued together with this Decision) and shall ensure the uniformity and consistency of customs declaration details.

1.2.3. It may make a separate custom declaration for each goods owner when so requested.

1.2.4. It shall send customs declaration details to the customs office.

1.2.5. It shall receive the customs office’s notice of adjustment of declared details.

1.3. The customs office shall:

1.3.1. Receive the enterprise’s manifest and customs declaration details; and inspect the enterprise’s customs declaration by analyzing information on the risk control system and taking professional measures.

1.3.2. Correct declared details and notify the enterprise of details which must be corrected (if any) for correction.

1.3.3. Notify the enterprise of its decision to accept the enterprise’s declared details in case no customs declaration details must be corrected.

2. When a shipment arrives:

2.1. The enterprise shall:

2.1.1. Make physical classification of goods based on a customs notice of each class of goods..

2.1.2. Submit the following papers:

- A detailed list of exported or imported goods for class-1 goods. This list is legally valid like an ordinary customs declaration.

- A customs declaration and other papers related to each type of imported goods under provisions of law applicable to goods of classes 2, 3 and 4.

2.1.3. Produce goods in each class already decided by the customs office for customs inspection under Point 6, Part A above.

2.2. The customs office shall:

2.2.1. Supervise the physical classification of goods by the enterprise.

2.2.2. Receive a written dossier from the enterprise.

2.2.3. Forclass-1 goods:

- Comply with Point 6.1, Section 6, Part I above.

- Give the certification "goods exempt from physical inspection and eligible for customs clearance according to the enterprise’s customs declaration" on the detailed list, with the signature and seal of the customs officer in charge.

- Hand a duplicate of the list to the enterprise and keep the other duplicate.

2.2.4. For class-2 goods:

- Examine the dossier and comply with Point 6.2, Section 6, Part I above.

- Inspect the duty calculation and collection under regulations.

- Write results of physical inspection of goods in the customs declaration form “goods eligible for customs clearance according to the enterprise’ declaration,” with the signature and seal of the customs officer.

- Keep the dossier under regulations.

2.2.5. Forclass-3 goods:

- Receive the dossier and goods under regulations.

- Examine the dossier and comply with Point 6.3, Section 6, Part I above.

- Inspect the duty calculation and collection under regulations.

- Write results of physical inspection of goods in the declaration form and the decision on customs clearance of goods under current regulations.

- Keep the dossier under regulations.

2.2.6. For class-4 goods:

- Receive the dossier and goods under regulations.

- Carry out customs procedures currently specified for the type of imported goods. Manually inspect 100% of goods before customs clearance.

II. CUSTOMS PROCEDURES FOR EXPORTED GOODS AT THE CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OF NORTH HANOI, THE CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OF DA NANG INTERNATIONAL AIRPORT AND THE CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OF TAN SON NHAT INTERNATIONAL AIRPORT:

- Exported goods (including also those for which customs procedures have been carried out at other Customs Sub-Departments) shall be collected and go through customs clearance procedures at:

+ The Customs Sub-Department of North Hanoi for goods to be exported to China through Huu Nghi border gate;

+ The Customs Sub-Department of Da Nang International Airport for goods to be exported to Laos/Thailand/Singapore/Malaysia through Lao Bao border gate;

+ The Customs Sub-Department of Tan Son Nhat International Airport to be exported to Cambodia through Moc Bai border gate.

- Customs clearance of exported goods complies with Point 6, Part A above.

- For goods ineligible for export, customs offices shall notify enterprises thereof for carrying out procedures to return these goods to their owners (except goods banned from export which must be handled under law).

1. Enterprises shall:

- Carry out procedures for each type of exported goods under current regulations.

- Make manifests.

- Load goods for which customs procedures have been completed onto transporting vehicles.

- Receive and preserve customs dossiers before forwarding them to the Customs Sub-Departments of Lao Bao, Huu Nghi and Moc Bai border gates.

2. The Customs Sub-Department of North Hanoi, the Customs Sub-Department of Da Nang International Airport and the Customs Sub-Department of Tan Son Nhat International Airport shall:

- Carry out customs procedures under current regulation and Point 6, Part A above for exported goods for which procedures have not been completed.

- Receive goods for which customs procedures have been completed transferred from other Custom Sub-Departments.

- Supervise the collection and loading of goods and customs sealing of transporting vehicles for which customs procedures have been completed.

- Make two border-gate transfer sheets for each shipment (according to a set form, not printed herein).

- Hand dossiers with customs sealing (each comprises a manifest of exported goods and two border-gate transfer sheets) to enterprises for subsequent forwarding to the Customs Sub-Departments of Lao Bao, Huu Nghi and Moc Bai border gates.

III. PROCEDURES FOR BORDER-GATE TRANSFER OR TRANSIT OF IMPORTED GOODS AT CONCERNED CUSTOMS SUB-DEPARTMENTS:

1. At the Customs Sub-Departments of Lao Bao, Huu Nghi and Moc Bai border gates:

a/ Enterprises shall:

- Submit manifests of imported goods to the Customs Sub-Departments of Lao Bao, Huu Nghi and Moc Bai border gates.

- Present imported goods-transporting vehicles.

- Organize the loading of goods from foreign vessels or vehicles onto Vietnamese ones.

b/ The customs Sub-Departments of Lao Bao, Huu Nghi and Moc Bai border gates shall:

- Receive manifests of imported goods.

- Check seals of transport companies.

- Supervise the loading of goods from foreign vessels or vehicles onto Vietnamese ones.

- In order to speed up the goods loading and unloading at border gates, enterprises may exchange their goods-containing equipment, such as steel racks, special-use bags and containers instead of unloading every single imported goods package from above vessels or vehicles.

- Make customs sealing of imported goods-containing vehicles.

- Make two border-gate transfer sheets for each shipment.

- Hand dossiers with customs sealing (each comprises a manifest of exported goods and two border-gate transfer sheets) to enterprises for subsequent forwarding to the Customs Sub-Department of North Hanoi, the Customs Sub-Department of Da Nang International Airport and the Customs Sub-Department of Tan Son Nhat International Airport.

2. At the Customs Sub-Department of North Hanoi, the Customs Sub-Department of Da Nang International Airport and the Customs Sub-Department of Tan Son Nhat International Airport:

a/ Enterprises shall:

- Submit dossiers forwarded from the Customs Sub-Department of Lao Bao, Huu Nghi and Moc Bai border gates to the Customs Sub-Department of North Hanoi, the Customs Sub-Department of Da Nang International Airport and the Customs Sub-Department of Tan Son Nhat International Airport.

- Present imported goods-transporting vehicles.

- Witness the checking of customs seals and sealing by customs offices.

- Unload goods from vehicles for warehousing.

- Make a list of goods transferred from border gate to border gate for each shipment (with the signature and seal of the enterprise). Such a list must contain the full name and address of the consignee, name, counting unit, quantity and value of the goods.

- Request customs offices to carry out procedures for border-gate transfer of imported goods after classification.

- Make a list of transited goods (with the signature and seal of the enterprise). Such a list must contain the full name and address of the consignee, name, counting unit, quantity and value of the goods.

- Request customs offices to carry out procedures for transit of imported goods right after classification.

- For transited goods under joint ownership, the service company may make a common customs declaration of transited goods (according to form HQ/2002-QC, not printed herein) enclosed with a list of transited goods, and carry out customs procedures under Article 19 of the Government’s Decree No. 154/2005/ND-CP of December 15, 2005, detailing the implementation of a number of articles of the Customs Law on customs procedures, inspection and supervision.

b/ The Customs Sub-Departments shall:

- Receive dossiers submitted by enterprises, and check customs sealing of these dossiers.

- Receive goods-transporting vehicles, check seals and customs sealing conditions, compare them with certifications by Customs Sub-Departments of Lao Bao, Huu Nghi and Moc Bai border gates on border-gate transfer sheets.

- Certify all contents of sheets; keep one sheet and return the other sheet to the Customs Sub-Department of Lao Bao, Huu Nghi or Moc Bai border gate, for each shipment.

- Supervise enterprises in unloading goods from transport vehicles and warehousing and physically classifying them.

- Carry out procedures for customs clearance of imported goods at the request of enterprises.

- Carry out procedures for border-gate transfer of imported goods subject to border-gate transfer at the request of enterprises.

+ Make and send two border-gate transfer sheets, for each shipment, to the Customs Sub-Department where goods arrive.

+ Hand dossiers with customs sealing (each comprises a manifest of imported goods and two border-gate transfer sheets) to enterprises for subsequent forwarding to the Customs Sub-Departments where goods arrive.

- Carry out procedures for imported goods in transit under Article 19 of the Government’s Decree No. 154/2005/ND-CP of December 15, 2005.

- Affix customs seals onto vehicles transporting border-gate transfer goods or on flaps of bags and special-use steel racks containing border-gate transfer goods when these goods are transported by other means of transport.

IV. Procedures for border-gate transfer or transit of exported goods at concerned Customs Sub-Departments:

The order of and procedures for border-gate transfer or transit of exported goods are opposite to customs procedures for border-gate transfer or transit of imported goods specified in Section III, Part B above.

Part C

HANDLING OF VIOLATIONS

All acts of violation of this Decision’s provisions shall be handled under current provisions of law.

Part D

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

1. The general director of the General Department of Customs, directors of provincial-level Customs Departments and concerned enterprises shall organize the implementation of this Decision’s provisions.

2. The general director of the General Department of Customs shall coordinate with concerned units in organizing a preliminary review of 12 months’ implementation of this Decision to draw experience and report implementation results to the Ministry of Finance.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 93/QD-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 709/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận 69-KL/TW ngày 11/01/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

Khoa học-Công nghệ, Chính sách