Quyết định 916/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 916/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 916/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 22/04/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng khung giá vé máy bay trên 25% từ ngày 27/04
Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 916/QĐ-BTC về khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền.
Theo đó, khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền đều tăng khoảng 25% - 27% so với quy định trước đây. Cụ thể, khung giá vé 01 chiều tối đa trên các đường bay có cự ly dưới 300km tăng lên 836.636 đồng; cự ly từ 300 - 500km là 1,1 triệu đồng; cự ly từ 500 - 850km tăng lên gần 1,5 triệu đồng; cự ly từ 850 - 1.000km tăng lên hơn 1,9 triệu đồng.
Quyết định còn quy định chi tiết thêm 02 cự ly bay và mức giá tối đa cho 02 cự ly này, cụ thể, cư ly từ 1.000 - 1.280km mức giá tối đa là hơn 2,2 triệu đồng và cự ly từ 1.280km trở lên có mức giá tối đa trên 2,7 triệu đồng. Các mức giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
Bộ trưởng cũng giao các hãng hàng không căn cứ quy định hiện hành về quản lý giá cước vận chuyền hàng không, mức tối đa khung giá cước do Nhà nước quy định, cự ly vận chuyển và tình hình thị trường quy định mức giá cụ thể trên các đường bay và điều kiện áp dụng theo phương thức đa dạng giá vé.
Các hãng hàng không phải thực hiện công khai, minh bạch các loại giá vé máy bay và điều kiện áp dụng, thực hiện đầy đủ quy định hiện hành về đăng ký giá, kê khai giá và niêm yết giá dịch vụ.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 27/04/2011; các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Xem chi tiết Quyết định916/QĐ-BTC tại đây
BỘ TÀI CHÍNH ------------------ Số: 916/QĐ-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2011 |
TT | Cự ly | Mức tối đa (đồng/vé 01 chiều) |
1 | Dưới 300 km | 863.636 |
2 | Từ 300 km đến dưới 500 km | 1.100.000 |
3 | Từ 500 km đến dưới 850 km | 1.481.818 |
4 | Từ 850 km đến dưới 1.000 km | 1.909.091 |
5 | Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km | 2.227.273 |
6 | Từ 1.280 km trở lên | 2.727.273 |
Nơi nhận: - Bộ GTVT; - Cục Hàng không VN; - TCTHKVN; JPA, Air MeKong; - Các doanh nghiệp VC hàng không; - Vụ pháp chế, Cục TCDN; - Lưu: VT, QLG. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Hiếu |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây