Quyết định 66/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và các nưóc láng giềng

thuộc tính Quyết định 66/2001/QĐ-BTC

Quyết định 66/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và các nưóc láng giềng
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:66/2001/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:05/07/2001
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 66/2001/QĐ-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
_________

Số: 66/2001/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2001

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Của Bộ trưởng Bộ Tài chính số 66/2001/QĐ/BTC ngày 05 tháng 7 năm 2001 về việc ban hành mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và các nước láng giềng

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;

Căn cứ Hiệp định tạm thời giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về việc giải quyết công việc trên vùng biên giới ngày 7/11/1991; Hiệp định về qui chế biên giới quốc gia giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ngày 1/3/1990; Hiệp định về qui chế biên giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Campuchia ngày 20/7/1983;

Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Cư dân Việt Nam được phép qua cửa khẩu biên giới trên đất liền với các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc), Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (Lào) và Vương quốc Cămpuchia (Cămpuchia) thì phải nộp lệ phí (dưới đây gọi chung là lệ phí qua lại biên giới), trừ trẻ em từ 15 tuổi trở xuống không phải nộp lệ phí, theo mức thu quy định sau đây:

1. Đi từ cửa khẩu biên giới Việt Nam sang Trung Quốc: 3.000 đồng/người/lượt.

2. Đi từ cửa khẩu biên giới Việt Nam sang Lào, Cămpuchia: 2.000 đồng/người/lượt.

Điều 2: Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biên giới với các nước Trung Quốc, Lào, Cămpuchia thực hiện chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho cơ quan có trách nhiệm quản lý nhà nước đối với việc qua lại biên giới tổ chức thu lệ phí qua biên giới theo đúng mức thu quy định tại Quyết định này (gọi chung là cơ quan thu).

Cơ quan thu lệ phí qua biên giới được tạm trích 10% (mười phần trăm) tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác tổ chức thu lệ phí. Tổng số lệ phí thu được sau khi trừ số được trích theo tỷ lệ quy định trên đây, số còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách địa phương.

Điều 3: Cơ quan thu lệ phí qua biên giới có trách nhiệm tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí biên giới với cơ quan Thuế địa phương nơi thu lệ phí theo qui định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 và Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về lệ phí qua biên giới trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5: Cơ quan thu phí, đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Vũ Văn Ninh

(Đã ký)

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư liên tịch 03/2001/TTLT-TCHQ-BNG của Tổng cục Hải quan và Bộ Ngoại giao về việc bổ sung, sửa đổi một số điểm quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG ngày 6/6/2000 của Tổng cục Hải quan và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Điều 4 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài

Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp