Quyết định 3946/QĐ-BGTVT Biểu khung giá DV hoa tiêu, DV sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển VN
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 3946/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3946/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: | 09/12/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu và dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển Việt Nam đã được Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 09/12/2016 tại Quyết định số 3946/QĐ-BGTVT.
Theo Biểu khung giá, giá neo buộc tại cầu, bến với tàu thuyền sử dụng cầu, bến phao hoạt động vận tải nội địa từ 14,85 - 16,5 đồng/GT/giờ; từ 7,425 - 8,25 đồng/GT/giờ với tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải ít nhất 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải. Giá sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế dao động từ 0,0005 - 0,034 USD/GT/giờ…
Cũng theo Quyết định này, giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa tối thiểu là 330.000 đồng/lượt di chuyển, áp dụng với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên. Khi yêu cầu dịch vụ hoa tiêu hàng hải, người vận chuyển phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu 06 giờ; báo trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến ít nhất 03 giờ khi thay đổi giờ hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu. Trường hợp hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo trước dưới 03 giờ, người vận chuyển phải trả tiền chờ đợi cho mỗi hoa tiêu 22.000 đồng/người/giờ, tiền chờ đợi cho cả hoa tiêu và phương tiện là: 220.000 đồng/người và phương tiện/giờ…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Quyết định3946/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 3946/QĐ-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 3946/QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HOA TIÊU VÀ DỊCH VỤ
SỬ DỤNG CẦU, BẾN, PHAO NEO TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Tàu biển và phương tiện thủy nội địa tự hành: 1,5 tấn trọng tải tính bằng 01 GT;
- Sà lan: 01 tấn trọng tải toàn phần tính bằng 01 GT;
- Tàu kéo, tàu đẩy, tàu chở khách (kể cả thủy phi cơ) và cẩu nổi: 01 mã lực (hp, cv) tính bằng 0,5 GT; 01 kW tính bằng 0,7 GT; 01 tấn sức nâng của cẩu đặt trên tàu thuyền tính bằng 06 GT;
- Tàu thuyền chở khách không ghi công suất máy: 01 ghế ngồi dành cho hành khách tính bằng 0,67 GT; 01 giường nằm tính bằng 4 GT;
- Trường hợp tàu thuyền là đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn: tính bằng tổng dung tích của cả đoàn bao gồm sà lan, đầu kéo hoặc đầu đẩy;
Đối với việc quy đổi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: chọn phương thức quy đổi có dung tích GT lớn nhất.
BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HOA TIÊU VÀ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU, BẾN, PHAO NEO
TT | Loại dịch vụ | Khung giá dịch vụ tương ứng | Đơn vị tính | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa |
| ||
I. | Đối với tàu thuyền sử dụng cầu bến, bến phao thì áp dụng mức: | |||
1 | Neo buộc tại cầu, bến | 14,850 | 16,500 | đồng/GT/giờ |
2 | Neo buộc tại phao | 9,900 | 11,000 | đồng/GT/giờ |
II. | Đối với tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải ít nhất 04 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì áp dụng mức: | |||
1 | Neo buộc tại cầu, bến | 7,425 | 8,250 | đồng/GT/giờ |
2 | Neo buộc tại phao | 4,950 | 5,500 | đồng /GT/giờ |
TT | Loại phương tiện, hình thức sử dụng | Khung giá dịch vụ tương ứng | Đơn vị tính | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa |
| ||
I | Đối với tàu thuyền |
| ||
1 | Tàu thuyền neo buộc tại cầu | 0,0031 | 0,0034 | USD/GT/giờ |
2 | Tàu thuyền neo buộc tại phao | 0,0013 | 0,0014 | USD/GT/giờ |
3 | Tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải neo buộc tại cầu | 0,0015 | 0,0017 | USD/GT/giờ |
4 | Tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải neo buộc tại phao | 0,0006 | 0,0007 | USD/GT/giờ |
5 | Tàu thuyền chở khách có dung tích toàn phần từ 50.000 GT trở lên neo buộc tại cầu | 0,0012 | 0,0014 | USD/GT/giờ |
6 | Tàu thuyền chở khách có dung tích toàn phần từ 50.000 GT trở lên neo buộc tại phao | 0,0005 | 0,0006 | USD/GT/giờ |
7 | Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu | 0,0059 | 0,0066 | USD/GT/giờ |
8 | Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm phao | 0,0020 | 0,0022 | USD/GT/giờ |
9 | Tàu thuyền cập mạn với tàu thuyền khác ở cầu, phao | 0,0015 | 0,0017 | USD/GT/giờ |
10 | Tàu thuyền neo buộc tại các bến cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí mà có làm hàng hoặc nhận dầu, nước | 99 USD/1 tàu | 0,33 USD/m-giờ |
|
11 | Tàu thuyền neo buộc tại các bến cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí mà không làm hàng hoặc không nhận dầu, nước | 110 USD/1 tàu | 0,39 USD/m-giờ |
|
12 | Tàu thuyền đỗ áp mạn song song với các tàu thuyền khác cập tại cầu cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí | 28 USD/1 tàu | 0,09 USD/m-giờ |
|
II | Đối với hàng hóa, hành khách thông qua cầu cảng, bến phao | |||
1 | Làm hàng tại cầu cảng |
|
|
|
1.1 | Hàng hóa | 0,18 | 0,20 | USD/tấn |
1.2 | Container ≤ 20 feet | 1,58 | 1,76 | USD/cont |
1.3 | Container ≤ 40 feet | 3,17 | 3,52 | USD/cont |
1.4 | Container > 40 feet | 3,96 | 4,40 | USD/cont |
2 | Làm hàng tại phao | 0,09 | 0,10 | USD/tấn |
3 | Hàng hóa là phương tiện vận tải thông qua cầu, bến cảng, phao neo | |||
3.1 | Xe bảo ôn, xe xích, gầm ngoạm, xe lăn đường, xe nâng hàng | 2,67 | 2,97 | USD/chiếc |
3.2 | Xe ô tô 15 chỗ ngồi trở xuống, xe có trọng tải 2,5 tấn trở xuống | 0,89 | 0,99 | USD/chiếc |
3.3 | Các loại ô tô khác | 1,78 | 1,98 | USD/chiếc |
4 | Hàng hóa là hàng lỏng | 0,89 | 0,99 | USD/tấn |
5 | Hàng hóa qua cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí | 0,89 | 0,99 | USD/tấn |
6 | Hành khách thông qua cầu, bến cảng, phao neo | |||
6.1 | Lượt vào | 0,99 | 1,10 | USD/người/lượt |
6.2 | Lượt rời | 0,99 | 1,10 | USD/người/lượt |
7 | Hành khách được phương tiện vận tải thủy đưa đón từ các tàu thuyền neo đậu tại khu vực neo đậu vào thăm quan du lịch tại đất liền hoặc các đảo và ngược lại | 0,99 | 1,10 | USD/người |
TT | Loại dịch vụ | Giá dịch vụ tương ứng | ||
Số tiền thu thấp nhất cho 1 tàu/1 lượt dẫn tàu (đồng) | Khung giá | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |||
1 | Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí hoạt động tại cảng dầu khí ngoài khơi | 2.200.000/1 lượt di chuyển | 34,65 đồng/GT/HL | 38,50 đồng/GT/HL |
2 | Dịch vụ hoa tiêu tại các tuyến dẫn tàu: Thị Vải (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu); Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang) | 550.000/1 lượt di chuyển | 39,60 đồng/GT/HL | 44,00 đồng/GT/HL |
3 | Dịch vụ hoa tiêu tại các tuyến dẫn tàu: Cửa Lò, Bến Thủy (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa), Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); | 550.000/1 lượt di chuyển | 59,40 đồng/GT/HL | 66,00 đồng/GT/HL |
4 | Dịch vụ hoa tiêu tại các tuyến dẫn tàu từ Định An qua luồng Sông Hậu | 1.650.000/1 lượt di chuyển | 29,70 đồng/GT/HL | 33,00 đồng/GT/HL |
5 | Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực dàn khoan dầu khí |
| 148,50 đồng/GT | 165,00 đồng/GT |
6 | Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý | 330.000/1 lượt di chuyển | 59,40 đồng/GT | 66,00 đồng/GT |
7 | Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên | 330.000/1 lượt di chuyển | 24,75 đồng/GT/HL | 27,50 đồng/GT/HL |
8 | Dịch vụ hoa tiêu tại các tuyến dẫn tàu: Vũng Rô (tỉnh Phú Yên), tuyến dẫn tàu Vân Phong, Ba Ngòi (tỉnh Khánh Hòa), Duyên Hải (tỉnh Trà Vinh) | 550.000/1 lượt di chuyển | 24,75 đồng/GT/HL | 27,50 đồng/GT/HL |
9 | Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với các loại tàu thuyền còn lại | 550.000/1 lượt di chuyển | 24,75 đồng/GT/HL | 27,50 đồng/GT/HL |
Trường hợp hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, người vận chuyển phải trả tiền chờ đợi theo mức như sau:
- Hoa tiêu: 22.000 đồng/1 người/01 giờ;
- Hoa tiêu và phương tiện: 220.000 đồng/1 người và phương tiện/01 giờ.
- Cách tính thời gian chờ đợi như sau:
+ Hoa tiêu chưa xuất phát: tính 01 giờ;
+ Hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát: thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu, thời gian chờ đợi trong trường hợp này được tính tối thiểu là 01 giờ;
+ Hoa tiêu đã làm xong việc dẫn đường, nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tính thêm tiền chờ đợi theo thời gian giữ lại.
Hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và tàu phải trả 80% số tiền thu giá hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và mức giá trong khung giá quy định tại khoản 1 Điều này;
TT | Loại dịch vụ | Giá dịch vụ tương ứng | ||
Số tiền thu thấp nhất cho 1 tàu (USD) | Khung giá | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | |||
1 | Dịch vụ hoa tiêu tại các tuyến dẫn tàu: Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); Tuyến dẫn tàu Vân Phong (tỉnh Khánh Hoà), Tuyến dẫn tàu Cửa Lò (tỉnh Nghệ An), Tuyến dẫn tàu Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Tuyến dẫn tàu Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Tuyến dẫn tàu Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Tuyến dẫn tàu Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Tuyến dẫn tàu Hòn La (tỉnh Quảng Bình); Tuyến dẫn tàu Năm Căn (tỉnh Cà Mau), tuyến dẫn tàu Vạn Gia (tỉnh Quảng Ninh). | 330/lượt dẫn tàu | 0,00446 USD/GT/HL | 0,00495 USD/GT/HL |
2 | Dịch vụ hoa tiêu tại tuyến dẫn tàu Định An qua luồng Sông Hậu | 330/ lượt dẫn tàu | 0,00317 USD/GT/HL | 0,00352 USD/GT/HL |
3 | Dịch vụ hoa tiêu tại tuyến dẫn tàu khu vực Phú Quốc - Kiên Giang | 330/ lượt dẫn tàu | 0,0069 USD/GT/HL | 0,0077 USD/GT/HL |
4 | Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi hoặc di chuyển giữa các cảng dầu khí |
| 0,030 USD/GT | 0,033 USD/GT |
5 | Dich vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT (kể cả tàu đánh bắt cá) |
| 40/1 lượt dẫn tàu | 44/1 lượt dẫn tàu |
6 | Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý | 110/lần di chuyển | 0,0149 USD/GT | 0,0165 USD/GT |
7 | Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền chở container xuất, nhập khẩu, trung chuyển vào, rời các bến cảng trên sông Cái Mép - Thị Vải có dung tích từ 50.000 GT trở lên thì áp dụng mức giá lũy tiến như sau: | |||
| - Đến 10 hải lý | 330/ lượt dẫn tàu | 0,00168 USD/GT/HL | 0,00187 USD/GT/HL |
| - Từ trên 10 hải lý đến 30 hải lý | 330/ lượt dẫn tàu | 0,00109 USD/GT/HL | 0,00121 USD/GT/HL |
| - Từ trên 30 hải lý | 330 lượt dẫn tàu | 0,00074 USD/GT/HL | 0,00083 USD/GT/HL |
TT | Cự ly dẫn tàu | Giá dịch vụ tương ứng | ||
Giá thấp nhất cho 1 tàu/1 lượt dẫn tàu (USD) | Khung giá | |||
Giá tối thiểu (USD/GT/HL) | Giá tối đa (USD/GT/HL) | |||
1 | Đến 10 hải lý | 330 | 0,003366 | 0,00374 |
2 | Từ trên 10 hải lý đến 30 hải lý | 330 | 0,002178 | 0,00242 |
3 | Từ trên 30 hải lý | 330 | 0,001485 | 0,00165 |
Trường hợp hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, đối với cảng dầu khí ngoài khơi dưới 08 giờ, người vận chuyển phải trả tiền chờ đợi với mức thu 11 USD/1 người/1 giờ, 22 USD/1 người và phương tiện/1 giờ, cách tính thời gian chờ đợi như sau:
- Hoa tiêu chưa rời vị trí xuất phát: tính là 01 giờ;
- Hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát: thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu, thời gian chờ đợi trong trường hợp này được tính tối thiểu là 01 giờ;
- Hoa tiêu đã hoàn thành việc dẫn tàu, nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tính thêm tiền chờ đợi theo số giờ giữ lại.
Hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và tàu phải trả 80% số tiền giá hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và mức thu trong khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF TRANSPORT
Decision No. 3946/QD-BGTVT dated December 09, 2016 of the Ministry of Transport on the pricing framework for services of pilotage and utilization of wharfs, docks and mooring buoys at Vietnamese seaports
Pursuant to Vietnam Maritime Code dated November 25, 2015;
Pursuant to the Pricing Law dated June 20, 2012;
Pursuant to the Law of fees and charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Government’s Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 on amendments to certain articles of the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 on the implementation of certain articles of the Pricing Law;
At the request of the Head of Department of Transportation and the Head of Vietnam Maritime Administration,
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. To attach with the Decision with the pricing framework for seaport services, which consists of:
1.Pricing framework for pilotage service.
2.Pricing framework for utilization of wharfs, docks and mooring buoys in maritime zones.
Article 2. Subject of application
1.This Decision applies to domestic and foreign organizations and individuals in connection with the pricing of services for pilotage and utilization of wharfs, docks and mooring buoys.
2.The service charges shall be levied on the following international maritime vessels and the passengers aboard:
a) Vessels that enter, exit, transit or anchor in maritime zones (including export-processing zones); and the foreign vessels that operate in non-seaport territorial waters of Vietnam;
b) Vessels that carry imports, exports, cargoes transshipped or in transit in maritime zones, which include export-processing zones;
c) Passengers vessels departing from Vietnam for a foreign country or vice versa; vessels specialized for international routes upon entering, exiting, transiting or anchoring in maritime zones;
d) Imports, exports, transshipped and transiting commodities, including those entering or exiting export processing zones upon their loading, unloading, delivery, preservation and custody in maritime zones;
dd) Passengers on passenger vessels departing from a foreign country to Vietnam (or vice versa) by sea or by inland waterway through maritime zones.
3.The service charges shall be levied on the following domestic marine vessels:
a) Domestic marine vessels that enter, exit, pass through or anchor in maritime zones;
a) Domestic marine vessels that enter, exit, pass through or anchor in maritime zones;
c) Vessels that operate on waterway routes between mainland’s coasts and islands.
d) Vessels specialized for oil and gas extraction, which operate at offshore platforms and at the ports specialized for oil and gas activities under the management of a maritime port authority;
dd) Vessels of the armed force, customs or port authorities and Vietnamese vessels specialized for search and rescue on official assignments shall not incur the service charges defined in the pricing framework annexed to this Decision; however, they shall be subject to seaport service charges pursuant to this Decision during commercial operations.
Article 3. Principles of seaport service pricing
1.The service pricing framework annexed to this Decision are drawn up by general pricing method for goods and services pursuant to the legislation on pricing and relevant legal regulations.
2.The providers of seaport services shall specify their prices according to the pricing framework annexed to this Decision in accordance with the legislation on seaport service pricing, the service quality and the market conditions.
3.The price levels in the pricing framework defined in this Decision are inclusive of 10% value added tax. The service charge payable to an organization or individual who incurs a value added tax rate higher or lower than 10% shall be composed of the VAT-excluded price and the amount of value added tax payable.
Article 4. Terminology
In this Decision, the following words and phrases are construed as follows:
1.Vessel: ocean-going ships, military ships, public vessels, fishing vessels, inland watercrafts, seaplanes and other water-borne vehicles.
2.Specialized vessel: ships and boats specialized for oil and gas survey and extraction (vessels for service activities incidental to oil and gas extraction), ships and boats for construction of maritime buildings, ships and boats for maintenance of maritime safety, training ships, science research ships, public vessels.
3.Lash (lighter aboard ship) vessel: specialized vessels aboard which lash barges are carried across a river or sea.
4.Lash barge: specialized barges that carry dry cargo or bulk cargo and are capable of reaching deeper inland on channels whose technical conditions are limited.
5.Gross tonnage (GT): maximum total capacity of a vessel as shown in the certificate of volume issued by a register agency for the vessel as per regulations.
6.Maritime zone: boundaries of a body of water under the responsibility of a port authority. A seaport may consist of one or several maritime zones.
7.Cargo: commodities aboard a vessel, which include loaded and empty containers.
8.Export: commodities whose place of delivery (origin) is Vietnam and place of receipt (destination) is overseas.
9.Import: commodities whose place of delivery (origin) is overseas and place of receipt (destination) is Vietnam.
10.Transiting commodities: merchandise whose place of delivery (origin) and place of receipt (destination) are outside the territories of Vietnam and which pass through or are handled at a seaport of Vietnam or are stored in a warehouse to continue their excursion;
11.Transshipped commodities: merchandise carried from abroad to a seaport of Vietnam and preserved in a transshipment area of the seaport in a certain period before being loaded onto and carried by a vessel out of the territories of Vietnam.
12.Act of pilotage: a maritime pilot’s continual maneuvering of a vessel from the position at which the pilot boards the vessel to the position at which he disembarks as per regulations.
13.Visit: a vessel’s one entry into and subsequent exit from a maritime zone is considered one visit.
14.Waterway route between a mainland’s coast and an island: a waterway route of transport between a mainland’s coast and an island in a territorial water of Vietnam, which is made public by the Ministry of Transport.
15.Service pricing framework: a price range that consists of the minimum and maximum prices of a service.
16.Minimum price: the lowest price of a service whose provider is permitted to charge on a customer.
17.Maximum price: the highest price of a service whose provider is permitted to charge on a customer.
Article 5. Pricing unit and number rounding
1.Gross tonnage (GT): one of the basic units for pricing of maritime services, where:
a) The gross tonnage of a vessel carrying liquid cargo shall be 85% of the maximum GT shown in the certificate that the relevant register agency issued for the vessel as per regulations, regardless of the availability of segregated ballast tanks on such vessel;
b) The gross tonnage of a passenger vessel shall be 50% of the maximum GT shown in the certificate that the relevant register agency issued for the vessel as per regulations;
c) For the vessels whose GT is not specified, the following conversion applies:
-Ocean-going ships and inland unmanned surface vehicles: 1.5 deadweight tons is counted as 01 GT;
-Barges: 01 deadweight ton equals 01 GT;
-Tugboats, passenger vessels (including seaplanes) and crane vessels: 01 horse power (hp, cv) is counted as 0.5 GT; 01 kW is counted as 0.7 GT; 01 ton in a crane vessel’s hoisting capacity is counted as 06 GT;
-Passenger vessels whose engine power is not specified: 01 passenger seat is counted as 0.67 GT; 01 berth is counted as 4 GT;
-The gross tonnage of all barges, towboats or tugboats in a fleet of tugboats, towboats or pusher boats shall total up that of the fleet;
The conversion defined in Point c, Section 1 of this Article shall incorporate the conversion method that results in the highest GT.
2.Unit of engine power: The unit of a vessel’s main engine power shall be hp, cv or kW. The tenths in the decimal expansion of 01 hp, 01 cv or 01 kW shall be rounded to 01 hp, 01 cv or 1 kW.
3.Unit of time:
a) Day: 01 day equals 24 hours; and an amount of 12 hours or less is counted as half a day while an amount of more than 12 hours is counted as 01 day;
b) Hour: 01 hour equals 60 minutes; and an amount of 30 minutes or less is counted as half an hour while an amount of more than 30 minutes is counted as 01 hour.
4.The unit of mass of commodity (with packing) is ton or cubic meter (m3); and an amount of less than 0.5 ton or 0.5 m3is not counted while an amount of 0.5 ton or 0.5 m3or higher is counted as 01 ton or 01 m3.The minimum mass of commodity in a single bill of lading, on which the fee is chargeable, shall be 01 ton or 01 m3. For a commodity whose every ton of mass occupies at least 02 m3, every 02 m3shall equal 01 ton.
5.The unit of distance is nautical mile (NM) and an amount of less than 01 NM is counted as 01 NM.
6.The pricing unit for a wharf or dock is meter (m) of the wharf or dock. An amount of less than 01 m is counted as 01 m.
Article 6. Currency
1.The charges for pilotage service and utilization of wharfs, docks and mooring buoys shall be levied on international vessels in Vietnam Dong or United States Dollar.
2.The charges for pilotage service and utilization of wharfs, docks and mooring buoys shall be levied on domestic vessels in Vietnam Dong.
3.The conversion of United States Dollar to Vietnam Dong shall be subject to the transfer buy rate that the Joint-stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam announces at the time of payment.
Chapter II
PRICING FRAMEWORK FOR SERVICES OF PILOTAGE AND UTILIZATION OF WHARFS, DOCKS AND MOORING BUOYS
Article 7. Pricing framework for utilization of wharfs, docks and mooring buoys
1.Pricing framework for domestic vessels utilization of wharfs, docks and mooring buoys
No. | Service | Pricing framework | Unit | |
Minimum price | Maximum price |
| ||
I | Vessel utilizing a wharf, dock or mooring buoy: | |||
1 | Mooring at a wharf or dock | 14,850 | 16,500 | VND/GT/hour |
2 | Secured to a mooring buoy | 9,900 | 11,000 | VND/GT/hour |
II. | Vessel carrying passengers into and out of 1 maritime zone on at least 04 visits per month: | |||
1 | Mooring at a wharf or dock | 7,425 | 8,250 | VND/GT/hour |
2 | Secured to a mooring buoy | 4,950 | 5,500 | VND/GT/hour |
2.Pricing framework for international vessels utilization of wharfs, docks and mooring buoys
No. | Vehicle and service | Pricing framework | Unit | |
Minimum price | Maximum price |
| ||
I | Vessel |
| ||
1 | Vessel mooring at a wharf | 0.0031 | 0.0034 | USD/GT/hour |
2 | Vessel secured to a mooring buoy | 0.0013 | 0.0014 | USD/GT/hour |
3 | Mooring of a vessel that carries passengers into and out of 1 maritime zone on at least 4 visits in 1 month at a wharf | 0.0015 | 0.0017 | USD/GT/hour |
4 | Securing of a vessel that carries passengers into and out of 1 maritime zone on at least 4 visits in 1 month to a mooring buoy | 0.0006 | 0.0007 | USD/GT/hour |
5 | Mooring of a passenger vessel of 50,000 GT and upwards at a wharf | 0.0012 | 0.0014 | USD/GT/hour |
6 | Securing of a passenger vessel of 50,000 GT and upwards to a mooring buoy | 0.0005 | 0.0006 | USD/GT/hour |
7 | Vessel occupying a wharf against an order of exit | 0.0059 | 0.0066 | USD/GT/hour |
8 | Vessel occupying a mooring buoy against an order of exit | 0.0020 | 0.0022 | USD/GT/hour |
9 | Vessel approaching alongside another vessel at a wharf or mooring buoy | 0.0015 | 0.0017 | USD/GT/hour |
10 | Vessel that moors at a port specialized for gas and oil activities and is in the process of cargo handling or is being filled with oil and water | USD 99/vessel | USD 0.33/m-hour |
|
11 | Vessel that moors at a port specialized for gas and oil activities and is not in the process of cargo handling or intake of oil and water | USD 110/vessel | USD 0.39/m-hour |
|
12 | Vessel mooring alongside and in parallel with other vessels that are docking at a wharf specialized for oil and gas activities | USD 28/vessel | USD 0.09/m-hour |
|
II | Commodities and passengers proceeding through a wharf, dock or buoy | |||
1 | Cargo handling at a wharf |
|
|
|
1.1 | Commodities | 0.18 | 0.20 | USD/ton |
1.2 | Container ≤ 20 feet | 1.58 | 1.76 | USD/cont. |
1.3 | Container ≤ 40 feet | 3.17 | 3.52 | USD/cont. |
1.4 | Container > 40 feet | 3.96 | 4.40 | USD/cont. |
2 | Cargo handling at a buoy | 0.09 | 0.10 | USD/ton |
3 | Vehicles proceeding as commodities through a wharf, dock or mooring buoy | |||
3.1 | Refrigerator truck, tracked vehicle, grab bucket vehicle, road roller, fork lift | 2.67 | 2.97 | USD/vehicle |
3.2 | Automobile with 15 seats or less, vehicle whose payload is 2.5 tons and downwards | 0.89 | 0.99 | USD/vehicle |
3.3 | Other automobiles | 1.78 | 1.98 | USD/vehicle |
4 | Commodities in liquid form | 0.89 | 0.99 | USD/ton |
5 | Commodities that proceed through a port specialized for oil and gas activities | 0.89 | 0.99 | USD/ton |
6 | Passengers proceeding through a wharf, dock or buoy | |||
6.1 | Entry | 0.99 | 1.10 | USD/person/entry |
6.2 | Exit | 0.99 | 1.10 | USD/person/exit |
7 | Passengers carried ashore by a watercraft from a vessel at its mooring area to mainland or islands and vice versa | 0.99 | 1.10 | USD/person |
Article 8. Determination of pilotage service charge
1.The maritime pilotage service charge is levied per act of pilotage and is the result of a multiplication of the pilotage service price, the distance of pilotage and the gross tonnage of a vessel.
2.If the pilotage service charge specified by the said formula is lower than the minimum charge for an act of pilotage, the minimum charge defined in the service pricing framework in Article 9 and Article 10 herein shall applies.
3.Maritime pilotage organizations shall invoice their pilotage service, when collecting the charge, as per the Ministry of Finance s current regulations.
Article 9. Pricing framework for pilotage service provided to domestic vessels
1.Service pricing framework
No. | Service | Service price | ||
Minimum charge for 1 vessel per act of pilotage (VND) | Pricing framework | |||
Minimum price | Maximum price | |||
1 | Pilotage service for vessels specialized for oil and gas activities at offshore platforms | 2,200,000/act | VND 34.65/GT/NM | VND 38.50/GT/NM |
2 | Pilotage service for the routes: Thi Vai (Ba Ria - Vung Tau); Phu Quoc (Kien Giang province); Binh Tri, Hon Chong (Kien Giang province) | 550,000/act | VND 39.60/GT/NM | VND 44.00/GT/NM |
3 | Pilotage service for the routes: Cua Lo, Ben Thuy (Nghe An province); Nghi Son (Thanh Hoa province), Vung Ang (Ha Tinh province); Chan May (Thua Thien Hue province); Dung Quat (Quang Ngai province); | 550,000/act | VND 59.40/GT/NM | VND 66.00/GT/NM |
4 | Pilotage service for the routes from Dinh An through Hau river | 1,650,000/act | VND 29.70/GT/NM | VND 33.00/GT/NM |
5 | Pilotage service for vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an oil rig |
| VND 148.50/GT | VND 165.00/GT |
6 | Pilotage service for vessels moving inside a port within a distance of pilotage of less than 05 nautical miles | 330,000/act | VND 59.40/GT | VND 66.00/GT |
7 | Pilotage service for vessels moving inside a port within a distance of pilotage of 05 nautical miles or longer | 330,000/act | VND 24.75/GT/NM | VND 27.50/GT/NM |
8 | Pilotage service for the routes: Vung Ro (Phu Yen province), Van Phong, Ba Ngoi (Khanh Hoa province), Duyen Hai (Tra Vinh province) | 550,000/act | VND 24.75/GT/NM | VND 27.50/GT/NM |
9 | Pilotage service for other types of vessel | 550,000/act | VND 24.75/GT/NM | VND 27.50/GT/NM |
2.Specific provisions
a) A carrier has to notify the pilotage organization at least 06 hours prior to its use of the maritime pilotage service.The pilotage organization shall be informed of a change to the time of pilotage or the cancellation of the service request at least 03 hours prior to the expected time of pilotage.
The carrier shall incur (a) wait charge(s) below when cancelling a request for pilotage in less than 03 hours prior to the expected time of pilotage:
-Pilot: VND 22,000/person/hour;
-Pilot and vessel: VND 220,000/person and vessel/hour.
-The duration of wait is determined in the following manner:
+ The pilot has not yet departed: 01 hour;
+ The pilot departed: the duration of wait starts upon departure until the pilot s return to the original position. In this event, the minimum duration of wait shall be 01 hour;
+ If the pilot is retained after completing the pilotage, the captain of the vessel shall incur an additional wait charge for the duration during which the pilot is retained.
A pilot shall only wait at the vessel pickup position in no more than 04 hours after the requested time of pilotage. The request of pilotage service shall be deemed cancelled after such wait time and the vessel shall be subject to 80% of the charge for pilotage service commensurate with the requested distance of pilotage according to the pricing framework defined in Section 1 of this Article.
b) The price of pilotage service for a vessel on a voyage to test its machinery or to calibrate its compass shall be 110% of that defined in the pricing framework in Section 1 of this Article;
c) The price of pilotage service for a vessel that is inoperable due to technical issues shall be 150% of that defined in the pricing framework in Section 1 of this Article;
d) An organization or individual in possession of the vessels that carry passengers into and out of 1 maritime zone on at least 04 visits in 1 month shall incur the pilotage service price that is 50% of that defined in the pricing framework in Section 1 of this Article for such passenger vessels in the relevant month; however, the charge shall not be lower than the minimum charge on 1 vessel for 1 act of pilotage.
dd) The owner of a vessel that does not voyage straight to the port and demands to anchor midway (except for the routes on which night voyage is not allowed) shall incur an additional charge for transporting the pilot. The transport charge shall not exceed VND 330,000/vessel/transport;
e) The pilot shall pay a wait charge of VND 275,000/hour, for the actual number of hours during which a vessel is kept waiting, to the owner of the vessel if such vessel arrives at the pilot wait position punctually and a representative of the owner obtains an approval from the port authority but the pilot is absent and keeps the vessel waiting.
g) If the pilot arrives at the position of appointment but the vessel is inoperable due to force majeure and such event is confirmed by the port authority, the charge shall equal the minimum charge on 01 vessel for 01 act of pilotage pursuant to Section 1 of this Article;
h) The pilotage service charge shall not be levied on the vessels that enter or leave a port to hand over victims rescued at sea without commodity handling, discharge or embarkation of passengers, provided that the event is confirmed by the port authority. Moreover, the pilotage service charge shall not be imposed on the vessels that participate in rescue and salvage or in combating against a storm, flood or natural disaster under an order or endorsement of a competent government authority.
Article 10. Pricing framework for pilotage service provided to international vessels
1.The pricing framework for pilot service below is defined for the following routes and types of vessel:
No. | Service | Pricing framework | ||
Minimum charge per vessel (USD) | Pricing framework | |||
Minimum price | Maximum price | |||
1 | Pilotage service for the routes: Binh Tri, Hon Chong (Kien Giang province); Van Phong (Khanh Hoa province); Cua Lo (Nghe An province); Nghi Son (Thanh Hoa province); Chan May (Thua Thien Hue province); Dung Quat (Quang Ngai province); Vung Ang (Ha Tinh province); Hon La (Quang Binh province); Nam Can (Ca Mau province); Van Gia (Quang Ninh province). | 330/act of pilotage | USD 0.00446/GT/NM | USD 0.00495/GT/NM |
2 | Pilotage service for Dinh An route through Hau river | 330/act of pilotage | USD 0.00317/GT/NM | USD 0.00352/GT/NM |
3 | Pilotage service for the routes in Phu Quoc - Kien Giang | 330/act of pilotage | USD 0.0069/GT/NM | USD 0,0077/GT/NM |
4 | Pilotage service for vessels that enter, exit or move in the vicinity of an offshore platform or between oil rigs |
| USD 0.030/GT | USD 0.033/GT |
5 | Pilotage service a vessel of less than 200 GT (including fishing vessels) |
| 40/act of pilotage | 44/act of pilotage |
6 | Pilotage service for vessels moving inside a port within a distance of pilotage of less than 05 nautical miles | 110/act | USD 0.0149/GT | USD 0.0165/GT |
7 | Progressive charge for pilotage service for the vessels of 50,000 GT and upwards, which carry containers of imports, exports or commodities in transit into and out of the ports along Cai Mep river - Thi Vai river: | |||
| -Up to 10 nautical miles | 330/act of pilotage | USD 0.00168/GT/NM | USD 0.00187/GT/NM |
| -From 10 to 30 nautical miles | 330/act of pilotage | USD 0.00109/GT/NM | USD 0.00121/GT/NM |
| -More than 30 nautical miles | 330/act of pilotage | USD 0.00074/GT/NM | USD 0.00083/GT/NM |
2.The prices of pilot service provided beyond Section 1 of this Article, on Vung Ro routes (Phu Yen province), at sand transshipment zones (Binh Dinh province, Phu Yen province), Duyen Hai (Tra Vinh province), Ba Ngoi (Khanh Hoa province) are defined below in progressive order:
No. | Distance of pilotage | Service price | ||
Minimum charge per vessel per act of pilotage (USD) | Pricing framework | |||
Minimum price (USD/GT/NM) | Maximum price (USD/GT/NM) | |||
1 | Up to 10 nautical miles | 330 | 0,003366 | 0,00374 |
2 | From 10 to 30 nautical miles | 330 | 0,002178 | 0,00242 |
3 | More than 30 nautical miles | 330 | 0,001485 | 0,00165 |
3.Specific provisions
a) A carrier has to notify the maritime pilotage organization at least 06 hours prior to its use of the pilotage service and at least 24 hours prior to its use of the pilotage service at an offshore oil rig. The pilotage organization shall be informed of a change to the time of pilotage or the cancellation of the service request at least 03 hours or 08 hours, if the service proceeds at an offshore platform, prior to the expected time of pilotage.
The carrier shall incur a wait charge of USD 11/person/hour or USD 22/person and vehicle/hour when cancelling a request for pilotage in less than 03 hours or less than 08 hours, if the service proceeds at an offshore platform, prior to the expected time of pilotage. The wait time shall be hence determined in the following manner:
-The pilot has not departed: 01 hour;
-The pilot departed: the duration of wait starts upon departure until the pilot s return to the original position. In this event, the minimum duration of wait shall be 01 hour;
-If the pilot is retained after completing the pilotage, the captain of the vessel shall incur an additional wait charge for the duration during which the pilot is retained.
A pilot shall only wait at the vessel pickup position in no more than 04 hours after the requested time of pilotage. The request of pilotage service shall be deemed cancelled after such wait time and the vessel shall be subject to 80% of the charge for pilotage service commensurate with the requested distance of pilotage according to the pricing framework defined in Section 1 and Section 2 of this Article.
b) The price of pilotage service for a vessel that voyages to test its machinery or to calibrate its compass shall be 110% of that defined in the pricing framework in Section 1 and Section 2 of this Article;
c) The price of pilotage service for a vessel that is inoperable due to technical issues shall be 150% of that defined in the pricing framework in Section 1 and Section 2 of this Article and shall be subject to the actual distance of pilotage.
d) The price of pilotage service requested ad hoc (beyond Point a, b and c of this Section) shall be 110% of that defined in Section 1 and Section 2 of this Article.
dd) The charge for pilotage service in the event that the pilot has arrived at the proper position but the vessel is inoperable due to force majeure (with a confirmation of the port authority) shall be USD 330;
e) A carrier that does not voyage straight to the port and demands to anchor midway (except for the routes on which night voyage is not allowed) shall incur an additional charge for the conveyance of the pilot. Such charge shall not exceed USD 33/vessel/trip;
g) The pilot shall pay a wait charge of USD110 per hour, for the actual number of hours during which a vessel is kept waiting, to the owner of the vessel if such vessel arrives at the pilot wait position punctually and a representative of the owner obtains an approval from the port authority but the pilot is absent and keeps the vessel waiting.
h) In the event that a vessel (except passenger vessels) has entered and exited a maritime zone on more than 3 visits per vessel per month, its 4thvisit in the same month shall be subject to the price of pilotage which is 80% of that defined in Section 1 and Section 2 of this Article; however, the charge for an act of pilotage shall not be lower than USD 330;
i) An organization or individual in possession of a vessel that carry passengers into and out of 1 maritime zone on at least 04 visits in 1 month shall incur the pilotage service price which is 50% of that defined in the pricing framework in Section 1 and Section 2 of this Article; however, the charge for an act of pilotage shall not be lower than USD 330;
k) The price of pilotage for a passenger vessel of 50,000 GT and upwards, upon its entry into and departure from a maritime zone, shall be 40% of that defined in the pricing framework in Section 1 and Section 2 of this Article; however, the charge for an act of pilotage shall not be lower than USD 330;
l) The price of pilotage for a vessel that moves between the wharfs in a port at the request of the director of the port company shall equal that for domestic maritime vessels moving inside a port;
m) The price of pilotage for an oil carrier in Van Phong bay - Khanh Hoa shall be 50% of that defined in Section 1 and Section 2 of this Article;
n) The price of pilotage for a vessel that enters and exits a maritime zone for fuel, food, drinking water, crew replacement, repair, dismantling or test run shall be 70% of that defined in Section 1 and Section 2 of this Article provided that it does not load or unload commodities or does not embark or disembark passengers after being repaired or newly built;
o) The pilotage service charge shall not be levied on the vessels that enter or leave a port to hand over victims rescued at sea without commodity handling, discharge or embarkation of passengers, provided that the event is confirmed by the port authority. Moreover, the pilotage service charge shall not be imposed on the vessels that participate in rescue and salvage or in combating against a storm, flood or natural disaster under an order or endorsement of a competent government authority.
Chapter III
IMPLEMENTATION
Article 11. Supervisory body and price declaration
1.Vietnam Maritime Administration shall receive and review the written declarations of seaport service prices pursuant to Article 1 herein.
2.Providers of services for maritime pilotage or utilization of wharfs, docks and mooring buoys shall be responsible for declaring prices pursuant to the legislation on pricing.
3.On the 1stof July each year or at the request of the Ministry of Transport, Vietnam Maritime Administration shall be responsible for reviewing the list of companies that declare the prices of seaport services.
4.The list of the companies declaring seaport service prices pursuant to this Decision shall be published on the website of Vietnam Maritime Administration (www.vinamarine.gov.vn).
Article 12. Effect
1.This Decision takes effect on January 01, 2017.
2.The transition process from the effective date of this Decision shall proceed in the following manner:
a) The prices of the services provided to the vessels that arrive at a port prior to the effective date of this Decision shall be governed by the Circular No. 01/2016/TT-BTC dated January 05, 2016 by the Minister of Finance on maritime fees, maritime charges and fee schedule;
b) The prices of the services provided to the vessels that arrive at a port from the effective date of this Decision shall be subject to the pricing framework herein.
Article 13. Implementation organization
1.Specialized bodies and providers of seaport services shall report the application of the pricing framework defined in Section 1, Article 1 herein 06 months after their implementation of the pricing frameworks in this Decision.
2.Vietnam Maritime Administration shall guide the providers of seaport services to apply the pricing frameworks defined by the government. Moreover, it shall instruct maritime port authorities to cooperate with local financial and tax agencies in inspecting the implementation of the pricing frameworks and in taking strict actions against violations of the legislation on price management.
3.If a provider s prices are not prescribed in the seaport service pricing frameworks in this Decision, it shall report to Vietnam Maritime Administration, which then reports to the Ministry of Transport for decisions on case basis.
Article 14. Implementation responsibilities
Chief of the Office of the Ministry, Chief inspector of the Ministry, heads of departments, Head of Vietnam Maritime Administration, heads of agencies, companies and individuals concerned shall be responsible for implementing this Decision./.
The Minister
Truong Quang Nghia
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây