Quyết định 26/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 26/2007/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2007/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 16/04/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định26/2007/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 26/2007/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 26/2007/QĐ-BTC NGÀY 16 THÁNG 04 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT
CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO
ASEAN-TRUNG QUỐC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Â
Căn cứ Hiệp định Khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc được Chủ tịch Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tại Quyết định số 890/2003/QĐ/CTN ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tại Quyết định này gọi tắt là Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc), ký ngày 29 tháng 11 năm 2004 tại Lào và Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam và Trung Quốc về một số vấn đề trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc, ký ngày 18 tháng 7 năm 2005 tại Trung Quốc, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 257/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2005;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc (viết tắt là thuế suất ACFTA) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:
Tên nước | Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam | BN |
Vương quốc Cam-pu-chia | KH |
Cộng hoà In-đô-nê-xi-a | IN |
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào | LA |
Ma-lay-xi-a | MY |
Liên bang My-an-ma | MM |
Cộng hoà Phi-líp-pin | PH |
Cộng hoà Sing-ga-po | SG |
Vương quốc Thái lan | TH |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) | CN |
Riêng đối với những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước tại cột số (4) của Biểu thuế này (cột "nước không được hưởng ưu đãi") không được áp dụng thuế suất ACFTA. Việc bổ sung, sửa đổi tên nước tại cột số (4) được thực hiện theo Văn bản thông báo của Bộ Tài chính.
c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu, quy định tại điểm (b) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Thương mại. Â
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Trung Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Trung Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu E) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;
- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan;
- Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại; và
- Tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) là Tổng cục Giám sát chất lượng, Kiểm tra và Kiểm dịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành; bãi bỏ mức thuế suất  thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Trung Quốc quy định tại các văn bản đã ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
 THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
Biểu thuế kèm theo
{C}{C}
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 26/2007/QD-BTC | Hanoi, April 16, 2007 |
DECISION
PROMULGATING VIETNAM’S PARTICULARLY PREFERENTIAL IMPORT TABLE OF RATES FOR THE IMPLEMENTATION OF THE ASEAN-CHINA FREE TRADE AREA
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on Import Duty and Export Duty;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, competent, obligations and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 149/2005/ND-CP of December 8, 2005, detailing the implementation of the Law on Import Duty and Export Duty;
Pursuant to the Framework Agreement on ASEAN-China Comprehensive Economic Cooperation which was ratified by the State President of the Socialist Republic of Vietnam in Decision No. 890/2003/QD-CTN of November 26, 2003;
Pursuant to the Agreement on Trade in Goods under the Framework Agreement on Comprehensive Economic Cooperation between the Association of Southeast Asian Nations and the People’s Republic of China (referred to in this Decision as the ASEAN-China Agreement on Trade in Goods), signed on November 29, 2004, in Laos, and the Memorandum of Understanding on a number of issues in the ASEAN-China Agreement on Trade in Goods, which was signed on July 18, 2005, in China, and ratified by the Prime Minister in Decision No. 257/2005/QD-TTg of October 19, 2006,
At the proposal of the director of the International Cooperation Department,
DECIDES:
Article 1.- To promulgate together with this Decision Vietnam’s Particularly Preferential Import Table of rates for the implementation of the ASEAN-China Free Trade Area.
Article 2.- To be eligible for Vietnam’s particularly preferential import duty rates for the implementation of the ASEAN-China Free Trade Area (ACFTA duty rates), imported goods must fully meet the following conditions:
a/ Being on the Particularly Preferential Import Table of rates, issued together with this Decision.
b/ Being imported into Vietnam from the following countries:
Countries | Country code |
Brunei Darussalam | BN |
The Kingdom of Cambodia | KH |
The Republic of Indonesia | IN |
The Lao People’s Democratic Republic | LA |
Malaysia | MY |
The Federation of Myanmar | MM |
The Republic of the Philippines | PH |
The Republic of Singapore | SG |
The Kingdom of Thailand | TH |
The People’s Republic of China (China) | CN |
Particularly, goods items imported from countries marked with country codes in column 4 of this Tariff (column “countries ineligible for preferences”) are not eligible for ACFTA duty rates. The names of countries in column 4 may be added and adjusted under the Finance Ministry’s notices.
c/ Being transported directly to Vietnam from countries of exportation defined at Point b of this Article according to the Trade Ministry’s regulations.
d/ Satisfying ASEAN-China goods origin requirements with certificates of ASEAN-China goods origin -Form D (form-E C/Os) granted by the following agencies:
- In Brunei Darussalam: the Ministry of Foreign Affairs and Foreign Trade;
- In the Kingdom of Cambodia: the Ministry of Trade;
- In the Republic of Indonesia: the Ministry of Trade;
- In the Federation of Myanmar: the ministry of Trade;
- In the Lao People’s Democratic Republic: the Ministry of Trade;
- In Malaysia: the Ministry of Foreign Trade and Industry;
- In the Republic of the Philippines: the Ministry of Finance;
- In the Republic of Singapore: the Customs Authority;
- In the Kingdom of Thailand: the Ministry of Trade; and
- In the People’s Republic of China (China): the General Department for Quality Surveillance, Inspection and Quarantine,
Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and applies to customs declarations of imported goods registered with customs offices as from its effective date; to annul the particularly preferential import duty rates for the implementation of the ASEAN-China Free Trade Area promulgated before the effective date of this Decision.
Article 4.- Ministers, heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies and presidents of provincial/municipal People’s Committees shall direct the implementation of this Decision.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây