Quyết định 24/2005/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam cung cấp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 24/2005/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2005/QĐ-BBCVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Lê Nam Thắng |
Ngày ban hành: | 29/07/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 24/2005/QĐ-BBCVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 24/2005/QĐ-BBCVT
NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ
DO TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM CUNG CẤP
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
- Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
- Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số 2901/GCTT ngày 18/05/2005 về việc phê duyệt phương án cước quốc tế chiều đi năm 2005;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam cung cấp tại nhà thuê bao như sau:
1. Mức cước thông tin:
1.1. Đối với dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN:
a) Quay số tự động (IDD):
- Mức cước tối đa: 0,80 USD/phút (0,08 USD/ Block 6 giây).
- Mức cước tối thiểu: 0,55 USD/phút (0,055 USD/Block 6 giây).
b) Gọi qua điện thoại viên (đăng ký qua tổng đài quốc tế): Mức cước và phương thức tính cước do doanh nghiệp tự quyết định.
1.2. Đối với dịch vụ điện thoại quốc tế mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước:
- Mức cước tối đa không cao hơn so với mức cước thông tin dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN tương ứng.
- Mức cước tối thiểu không thấp hơn 10% so với mức cước thông tin dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN tương ứng.
1.3. Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế ( VoIP ) trả sau:
- Mức cước tối đa: 0,60 USD/phút (0,06 USD/Block 6 giây).
- Mức cước tối thiểu: 0,50 USD/phút (0,05 USD/Block 6 giây).
1.4. Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế (VOIP) sử dụng thẻ trả tiền trước và dịch vụ điện thoại quốc tế NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước:
- Mức cước tối đa: 0,50 USD/phút (0,05 USD/Block 6 giây).
- Mức cước tối thiểu: 0,42 USD/phút (0,042 USD/Block 6 giây).
2. Phương thức tính cước:
Đơn vị thời gian tính cước được tính theo phút đầu và Block 6 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi chưa đến một phút được tính cước một phút. Phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc gọi nếu chưa đến 6 giây được tính thành một Block 06 giây.
3. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế đối thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) được áp dụng như đối với cước dịch vụ điện thoại quốc tế tương ứng được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
Điều 2. Tại các điểm công cộng ngoài mức cước dịch vụ được quy định tại Điều 1 của Quyết định này, doanh nghiệp được quyền thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ do doanh nghiệp quản lý điểm công cộng quyết định nhưng phải đảm bảo không phân biệt đối xử giữa các dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế.
Điều 3. Mức cước quy định tại Điều 1 của Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam:
1. Căn cứ các quy định tại Điều 1, 2, và 3 của Quyết định này, ban hành mức cước cụ thể cho dịch vụ điện thoại quốc tế đến từng nước. Khi ban hành Quyết định các mức cước cụ thể theo thẩm quyền, Tổng Công ty có trách nhiệm thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông 10 ngày trước khi Quyết định có hiệu lực.
2. Quy định mức giảm cước dịch vụ điện thoại quốc tế quy định tại Điều 1 của Quyết định này trong các ngày lễ và ngày nghỉ bù của các ngày lễ, ngày thứ Bảy, Chủ Nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu nhưng mức giảm không được vượt quá 30%.
3. Quy định việc giảm cước cho các đối tượng khách hàng lớn, khách hàng đặc biệt với mức giảm không được vượt quá 10% và không phân biệt đối xử giữa các khách hàng.
Điều 5. Các qui định của Quyết định này được áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ điện thoại quốc tế của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 7. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THE MINISTRY OF POST AND TELEMATICS | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 24/2005/QD-BBCVT | Hanoi, July 29, 2005 |
DECISION
ON ISSUING THE CHARGE RATES FOR INTERNATIONAL TELEPHONE CALLS PROVIDED BY THE VIETNAM POST AND TELECOMMUNICATIONS CORPORATION
THE MINISTER OF POST AND TELEMATICS
Pursuant to the Government’s Decree No. 90/2002/ND-CP dated November 11, 2002 on the functions tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Post and Telematics;
Pursuant to Decision No. 217/2003/QD-TTg dated October 27, 2003 of the Prime Minister on the management of post and telecommunications service charges;
At the proposal of the Vietnam Post and Telecommunications Corporation stated in the Official Dispatch No. 2901/GCTT dated May 18, 2005 on approving the plan for the charge rates for international phone calls in 2005;
At the proposal of the Director of the Financial – Planning Department,
DECIDES:
Article 1. To issue the charge rates for international phone calls provided by the Vietnam Post and Telecommunications Corporation at the subscriber’ home as follows:
To issue the charge rates for international phone calls provided by the Vietnam Post and Telecommunications Corporation at the subscriber’ home as follows:
1. The information charge rates:
1.1. For PSTN international phone services
a. Automatic international direct dialing (IDD):
Maximum charge rate: US$0.80/minute (US$0.08/ 6 second block)
Minimum charge rate: US$0.55/minute (US$0.055/ 6 second block)
b. Operator assisted dialing (register through international switchboard): The charge rates and the mode of charge rates calculation are decided by the enterprises.
1.2. For 64Kbps NGN international telephone services using prepaid telephone cards:
- The maximum charge rate is not higher than the correlative charge rates for information of PSTN international telephone services.
- The minimum charge rate is not lower than the correlative charge rates for information of PSTN international telephone services.
1.3. For international Voice-over-IP (VoIP) services:
Maximum charge rate: US$0.60/minute (US$0.06/ 6 second block)
Minimum charge rate: US$0.50/minute (US$0.05/ 6 second block)
1.4. For international Voice-over-IP (VoIP) services using prepaid telephone cards and NGN 8 Kbps international telephone services using prepaid cards:
Maximum charge rate: US$0.50/minute (US$0.05/ 6 second block)
Minimum charge rate: US$0.42/minute (US$0.042/ 6 second block)
2. Mode of charge rate calculation:
The rate shall be calculated for the first minute and six second block for the subsequent time. Under one minute calls shall be calculated as the first minute. Under six-second final part shall be rounded into six second block.
3. International telephone charge rates of fax subscribers and data transmission subscribers in the standard voice band (data transmission through subscribed telephone line) shall apply the same as correlative international telephone services stipulated at Section 1 and Section 2, Article 1 of this Decision.
Article 2. At the public telephone rooms, beside rates stipulated in Article 1 of this Decision, enterprises shall have rights to collect additional charge rates for services. The charge rates for services shall be decided by the enterprises managing the public telephone rooms and must ensure indiscrimination between services of enterprises providing international telephone calls.
At the public telephone rooms, beside rates stipulated in Article 1 of this Decision, enterprises shall have rights to collect additional charge rates for services. The charge rates for services shall be decided by the enterprises managing the public telephone rooms and must ensure indiscrimination between services of enterprises providing international telephone calls.
Article 3. Rates stipulated in Article 1 of this Decision are not included value added tax.
Rates stipulated in Article 1 of this Decision are not included value added tax.
Article 4. The Vietnam Post and Telecommunications Corporation:
The Vietnam Post and Telecommunications Corporation:
1. Pursuant to the provisions at Article 1, 2 and 3 of this Decision, to issue the detailed rates for international telephone calls to each country. When making decision on each rate, the Vietnam Post and Telecommunications Corporation shall have to inform the Ministry of Post and Telematics 10 days before the effective date of the decision.
2. To determine reduction of the international telephone call rates on festivals, holidays, days-off in compensation of holidays and weekends, and from 23:00 of the previous day to 7:00 am of the next day from Monday to Friday stipulated in Article 1 of this Decision, but the reduction must not exceed 30%.
3. Reduction for big and special customers must not exceed 10% and ensure indiscrimination between customers.
Article 5. The provisions of this Decision shall apply to users of international telephone services of the Vietnam Post and Telecommunications Corporation.
The provisions of this Decision shall apply to users of international telephone services of the Vietnam Post and Telecommunications Corporation.
Article 6. This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO". The previous provisions, which are contrary to this Decision, are hereby annulled.
This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO". The previous provisions, which are contrary to this Decision, are hereby annulled.
Article 7. The Director of the office, the Director of the Financial and Planning Department, the heads of agencies attached to the Ministry of Post and Telematics and the Vietnam Post and Telecommunications Corporation shall have to implement this Decision.
The Director of the office, the Director of the Financial and Planning Department, the heads of agencies attached to the Ministry of Post and Telematics and the Vietnam Post and Telecommunications Corporation shall have to implement this Decision.
| FOR THE MINISTER OF POST AND TELEMATICS |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây