Quyết định 17204/QĐ-CT-THNVDT của Cục thuế thành phố Hà Nội về việc ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản như: tàu thuyền, ôtô, xe máy, súng săn, súng thể thao

thuộc tính Quyết định 17204/QĐ-CT-THNVDT

Quyết định 17204/QĐ-CT-THNVDT của Cục thuế thành phố Hà Nội về việc ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản như: tàu thuyền, ôtô, xe máy, súng săn, súng thể thao
Cơ quan ban hành: Cục Thuế TP. Hà Nội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:17204/QĐ-CT-THNVDT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Hổ
Ngày ban hành:06/10/2009
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI 
------------------

Số: 17204/QĐ-CT-THNVDT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ MỘT SỐ LOẠI TÀI SẢN NHƯ: TÀU THUYỀN, Ô TÔ, XE MÁY, SÚNG SĂN, SÚNG THỂ THAO

 

 

Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001;

Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về LPTB;

Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định của pháp luật về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2001 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định của pháp luật về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Quyết định số 49/2007/QĐ-BTC ngày 15/06/2007 của Bộ Tài chính qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;

Căn cứ Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc "Uỷ quyền cho Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ký Quyết định ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội";

Căn cứ công văn số TMV-347/2009 ngày 15/9/2009 của công ty TOYOTA Việt Nam, công văn ngày 10/9/2009 của công ty MERCEDES-BENZ Việt Nam và giá cả trên thị trường thành phố Hà Nội ở thời điểm hiện tại;

Căn cứ biên bản liên ngành của phòng Tổng hợp. nghiệp vụ dự toán Cục Thuế và ban Giá Sở Tài Chính Hà Nội ngày 01/10/2009 về việc thống nhất mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại ô tô, xe máy áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Bổ sung, điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ các loại ô tô tại các quyết định trước đây của Cục Thuế thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Loại tài sản

Giá tính LPTB xe mới sản xuất năm

1999

-

2000

2001

-

2002

2003 - 2004

2005

-

2006

2007

-

2009

Chương I: xe ô tô do các hãng nhật bản sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

8

Nhãn hiệu LEXUS

 

 

 

 

 

 

Lexus Ls 460

 

 

 

 

 

 

460L RWD 4.6; 05 chỗ

 

 

 

 

3600

 

460L AWD 4.6; 05 chỗ

 

 

 

 

3772

12

Nhãn hiệu TOYOTA

 

 

 

 

 

 

TOYOTAPREVIA

 

 

 

 

 

 

GL 2.4; 07 chỗ

 

 

 

 

1.213

 

TOYOTAHILUX (Pickup)

 

 

 

 

 

 

E 2.5; 05 chỗ (pickup)

 

 

 

 

462

 

Chương V: Xe ô tô do các hãng Hàn quốc sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi  (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

2

Nhãn hiệu KIA

 

 

 

 

 

 

KIA SORENTO

 

 

 

 

 

 

TLX 2.2; 07 chỗ

 

 

 

 

750

Chương IIX: Xe ô tô do Việt Nam sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

11

Nhãn hiệu MERCEDES-BENZ

 

 

 

 

 

 

C-200K

 

 

 

 

1080

 

C230

 

 

 

 

1294

 

E300

 

 

 

 

2104

 

SPRINTER 311 CDI

 

 

 

 

738

 

SPRINTER 313 CDI

 

 

 

 

774

 

SPRINTER PANEL VAN 311 CDI (Tải van)

 

 

 

 

552

14

Nhãn hiệu TOYOTA

 

 

 

 

 

 

CAMRY GSV40L-JETGKU

 

 

 

 

1.226

 

CAMRY ACV40L-JEAEKU

 

 

 

 

889

 

Điều 2.Bổ sung, điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ các loại xe máy tại các quyết định trước đây của Cục Thuế thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Loại tài sản

Giá xe mới

Chương I: Xe máy do các hãng Nhật Bản sản xuất

1

Nhãn hiệu HONDA

 

GOLDWING GL 1800

443,0

 

Nhãn hiệu SUZUKI

 

 

HAYATE NIGHT RIDER UW 125Z SC

24,0

Chương VI: Xe do Việt Nam sản xuất

4

Nhãn hiệu HONDA

 

HONDA JC43 WAVE RSX

17,0

 

HONDA JC43 WAVE RSX (C)

19,0

5

Nhãn hiệu Việt Nam khác

 

MODA X110 RTQ

6,0

 

MODA X110 W110

6,3

 

LIFAN 110 100-3H

9,2

 

REBEL RB 125

15,5

 

DYOR 150

13,0

 

FASHION 125

8,0

 

FASHION 110; 100

5,8

 

DYOR 110; 100

5,0

 

Điều 3. Điều chỉnh số loại xe đã ban hành tại quyết định số 10192/QĐ-CT-THNVDT ngày 19/6/2009 của Cục Thuế TP Hà Nội:

 

Đã ban hành

Điều chỉnh

Chương IX: Xe ô tô do Việt Nam sản xuất

I. Xe ô tô chở người (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

Nhãn hiệu MERCEDES-BENZ

 

GLK 280 4MATIC

GLK 300 4MATIC

 

Điều 4.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu lệ phí trước bạ và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 5.Phòng Tổng hợp nghiệp vụ dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc văn phòng Cục Thuế, các Chi cục Thuế quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG



Nguyễn Văn Hổ

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 192/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thí điểm việc nộp tiền sử dụng đất đối với dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ về thực hiện thí điểm một số thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng dự án Khu đô thị mới, dự án Khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp