Quyết định 163/1999/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành biểu mức thu lệ phí về đăng ký và quản lý hộ khẩu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 163/1999/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 163/1999/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 27/12/1999 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 163/1999/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 163/1999/QĐ/BTC
NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 1999 BAN HÀNH BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ
VỀ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu;
Sau khi có sự thống nhất ý kiến của Bộ Công an (công văn số 1262 CV/V11 (P2) ngày 29/9/1999);
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu áp dụng thống nhất trong cả nước.
Điều 2: Tổ chức, cá nhân thực hiện việc đăng ký và quản lý hộ khẩu theo quy định tại Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Quyết định này; trừ các trường hợp không phải nộp sau đây:
1. Bố, mẹ, vợ (chống) của liệt sĩ, con chưa đến tuổi thành niên của liệt sỹ.
2. Thương binh, con chưa đến tuổi thành niên của thương binh.
3. Công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về.
Điều 3: Cơ quan thu lệ phí về đăng ký và quản lý hộ khẩu có trách nhiệm kê khai việc thu lệ phí với cơ quan Thuế địa phương nơi thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu lệ phí hộ khẩu được trích lại một phần số tiền lệ phí thực tế thu được trước khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác tổ chức thu lệ phí theo quy định tại điểm 5.b, mục III Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính với tỷ lệ sau đây:
1. Cơ quan thu lệ phí tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh được trích 35% (Ba mươi lăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được.
2. Cơ quan thu lệ phí tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo được trích toàn bộ (100%) số tiền lệ phí thực tế thu được.
3. Cơ quan thu lệ phí tại khu vực khác ngoài các khu vực nêu tại điểm 1, điểm 2 Điều này được trích 70% (bảy mươi phần trăm) số tiền lệ phí thu được.
Điều 4: Quyết định này thay thế chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí về đăng ký và quản lý hộ khẩu tại Thông tư số 03/1998/TT-BTC ngày 8/1/1998 của Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/1999/QĐ/BTC
ngày 27 tháng 12 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục lệ phí |
Đơnvị tính |
Mức thu |
||
|
|
|
Các quận của thành phố trực thuộc trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
Xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo |
Khu vực khác |
1 |
Điều chỉnh trong sổ hộ khẩu (hộ khẩu gia đình và hộ khẩu tập thể): |
|
|
|
|
|
- Đính chính về họ tên, ngày, tháng, năm sinh,.... |
Đồng/lần đính chính |
4.000 |
1.000 |
2.000 |
|
- Đăng ký hộ khẩu cho trẻ em mới sinh |
Đồng/lần đăng ký |
4.000 |
1.000 |
2.000 |
|
- Điều chỉnh tạm vắng cho những trường hợp xuất cảnh từ 12 tháng trở lên |
Đồng/lần điều chỉnh |
10.000 |
2.000 |
5.000 |
2 |
Đăng ký chuyển đến: |
|
|
|
|
|
- Chuyển đến (cả hộ hoặc một người) không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể. |
Đống/lần đăng ký |
10.000 |
2.000 |
5.000 |
|
- Chuyển đến, lập hộ mới và được cấp sổ hộ khẩu gia đình (bao gồm cả cấp lại) |
Đồng/ lần đăng ký |
15.000 |
4.000 |
8.000 |
|
- Chuyển đến và được cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (bao gồm cả cấp lại) |
Đồng/lần cấp |
10.000 |
4.000 |
6.000 |
3 |
- Cấp sổ đăng ký tạm trú có thời hạn |
Đồng/lần cấp |
10.000 |
2.000 |
5.000 |
|
- Cấp giấy tạm trú có thời hạn |
Đồng/lần cấp |
5.000 |
2.000 |
3.000 |
|
- Gia hạn tạm trú có thời hạn |
Đồng/lần gia hạn |
3.000 |
1.000 |
2.000 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây