Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam cung cấp

thuộc tính Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT

Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam cung cấp
Cơ quan ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/2006/QĐ-BBCVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Nam Thắng
Ngày ban hành:08/05/2006
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Cước dịch vụ điện thoại quốc tế - Ngày 08/5/2006, Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông đã ban hành Quyết định số 15/2006/QĐ-BBCVT về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp. Theo đó, cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN quay số tự động (IDD): mức cước tối đa: 0,68 USD/phút, tối thiểu: 0,44USD/phút. Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế trả sau: mức cước tối đa: 0,51 USD/phút, tối thiểu: 0,40 USD/phút, Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước: mức cước tối đa: 0,42 USD/phút, tối thiểu: 0,33 USD/phút... Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam quy định mức giảm cước liên lạc điện thoại quốc tế mạng PSTN, mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước, điện thoại IP quốc tế (VoIP) trả sau, điện thoại IP quốc tế (VoIP) sử dụng thẻ trả trước, điện thoại quốc tế NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước trong các ngày lễ, ngày chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ bẩy, nhưng mức giảm không được vượt quá 30% mức cước qui định tại thời điểm tương ứng... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định15/2006/QĐ-BBCVT tại đây

tải Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 15/2006/QĐ-BBCVT NGÀY 8 THÁNG 5 NĂM 2006
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ

DO TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM CUNG CẤP

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

 

 

- Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

- Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;

- Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số 1822/GCTT ngày 06/4/2006 về việc phê duyệt phương án giảm cước điện thoại quốc tế chiều đi năm 2006;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

 
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành cước và phương thức tính cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp tại nhà thuê bao như sau:

1. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế

1.1 Cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN

a. Quay số tự động (IDD):

- Mức cước tối đa: 0,68 USD/phút;

- Mức cước tối thiểu: 0,44USD/phút.

b. Gọi qua điện thoại viên (đăng ký qua tổng đài quốc tế): Mức cước do doanh nghiệp tự quyết định.

1.2. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước:

- Mức cước tối đa không cao hơn so với mức cước liên lạc điện thoại quốc tế mạng PSTN tương ứng.

- Mức cước tối thiểu không thấp hơn 10% so với mức cước liên lạc điện thoại quốc tế mạng PSTN tương ứng.

1.3. Cước dịch vụ điện thoại IP quốc tế ( VOIP )

a. Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế trả sau:

- Mức cước tối đa: 0,51 USD/phút;

- Mức cước tối thiểu: 0,40 USD/phút.

b. Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước:

- Mức cước tối đa: 0,42 USD/phút;

- Mức cước tối thiểu: 0,33 USD/phút.

1.4. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước áp dụng như qui định đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước.

2. Phương thức tính cước: Phương thức tính cước dịch vụ điện thoại quốc tế được tính theo đơn vị tính cước đầu tiên và các đơn vị tính cước tiếp theo với điều kiện: đơn vị tính cước đầu tiên không thấp hơn Block 6 giây và đơn vị tiếp theo không thấp hơn Block 1 giây.

Điều 2. Liên lạc điện thoại quốc tế mạng PSTN, mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước; điện thoại IP quốc tế (VoIP) trả sau, điện thoại IP quốc tế (VoIP) sử dụng thẻ trả trước; điện thoại quốc tế NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước tại các điểm công cộng: Ngoài mức cước và phương thức tính cước quy định tại Khoản 1, 2 và 3 của Điều 1, doanh nghiệp quản lý điểm công cộng được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ do doanh nghiệp quản lý điểm công cộng quyết định nhưng phải đảm bảo không phân biệt đối xử giữa các dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế.

Điều 3. Cước liên lạc quốc tế của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) mạng PSTN, mạng NGN hoặc sử dụng giao thức IP được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại quốc tế theo các mức cước tương ứng được quy định tại Điều 1.

Điều 4. Mức cước quy định tại Điều 1 của quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 5. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam:

1. Căn cứ các quy định tại Điều 1, 2, 3, và 4 của Quyết định này, ban hành mức cước và phương thức tính cước cụ thể cho liên lạc điện thoại quốc tế đến từng nước. Khi ban hành Quyết định các mức cước và phương thức tính cước cụ thể theo thẩm quyền, Tập đoàn có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông 10 ngày trước khi Quyết định có hiệu lực.

 

2. Quy định mức giảm cước liên lạc điện thoại quốc tế mạng PSTN, mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước; điện thoại IP quốc tế (VoIP) trả sau, điện thoại IP quốc tế (VoIP) sử dụng thẻ trả trước; điện thoại quốc tế NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước trong các ngày lễ, ngày chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ bẩy, nhưng mức giảm không được vượt quá 30% mức cước qui định tại thời điểm tương ứng.

3. Quy định việc giảm cước cho các đối tượng khách hàng lớn, khách hàng đặc biệt với mức giảm không được vượt quá 10% mức cước qui định tại thời điểm tương ứng và không phân biệt đối xử giữa các khách hàng.

Điều 6. Các qui định của Quyết định này được áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ điện thoại quốc tế của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 8. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Giám đốc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Lê Nam Thắng

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
 -------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
No. 15/2006/QD-BBCVT
Hanoi, May 08, 2006
 
DECISION
PUBLICIZING CHARGES FOR INTERNATIONAL TELEPHONE SERVICES PROVIDED BY THE VIETNAM POST AND TELECOMMUNICATIONS GROUP
THE MINISTER OF POST AND TELEMATICS
 
Pursuant to the Government's Decree No. 90/2002/ ND-CP of November 11, 2002, defining the functions,tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Post and Telematics;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 217/ 2003/QD-TTg of October 27, 2003, on the management of post and telecommunications service charges;
Considering the proposal of the Vietnam Post and Telecommunications Corporation in Official Letter No. 1822/GCTT of April 6, 2006, approving the plan on reduction of charges for outbound international telephone services in 2006;
At the proposal of the director of the Planning-Finance Department,
 
DECIDES:
 
Article 1.- To publicize charges and the method of calculation of charges for international telephone services provided by the Vietnam Post and Telecommunications Group at subscriber homes as follows:
1. International telephone service charges
1.1. For PSTN international telephone services
a/Automatic international direct dialing (IDD):
- The maximum charge level: USD 0.68/minute;
- The minimum charge level: USD 0.44/minute.
b/ Operator assisted dialing (registered through international switchboards): The charge levels shall be decided by enterprises themselves.
1.2. For 64 Kbps NGN international telephone services using prepaid cards:
The maximum charge level shall not be higher than the equivalent charge level for PSTN international phone calls.
The minimum charge level shall not be lower by 10% than the equivalent charge level for PSTN international phone calls.
1.3. For international IP telephone services (VoIP)
a/ For postpaid international IP telephone services:
- The maximum charge level: USD 0.51/minute;
- The minimum charge level: USD 0.40/minute.
b/ For international IP telephone services using prepaid cards:
- The maximum charge level: USD 0.42/minute;
- The minimum charge level: USD 0.33/minute.
1.4. The charge levels for 8 Kbps NGN international telephone services using prepaid cards shall be as the same as the charge levels for international IP telephone services using prepaid cards.
2. Charge calculation method: International telephone service charges shall be calculated according to the first charge calculation unit and subsequent charge calculation units provided that the first charge calculation unit shall not be smaller than 6-second block and the subsequent charge calculation unit shall not be smaller than 1-second block.
Article 2.- For PSTN and 64 Kbps NGN international telephone services using prepaid cards; postpaid international IP telephone (VoIP) services, international IP telephone (VoIP) services using prepaid cards; and 8 Kbps NGN international telephone services using prepaid cards provided at public points: Apart from the application of charge levels and charge calculation method defined in Clauses 1, 2 and 3, Article 1, public point-managing enterprises shall be entitled to collect service surcharges. The service surcharge levels shall be decided by public point-managing enterprises but must ensure non-discrimination among enterprises providing international telephone services.
Article 3.- Charge levels for international calls of facsimile subscribers and data transmission subscribers in standard voice band (data transmission through subscribed telephone line) through PSTN, NGN or by IP shall be as the same as the charge levels for equivalent international telephone services specified in Article 1.
Article 4.- The charge levels specified in Article 1 of this Decision are exclusive of value added tax.
Article 5.- The Vietnam Post and Telecommunications Group shall:
1. Base itself on the provisions of Articles 1,2,3 and 4 of this Decision, publicize specific charge levels and charge calculation methods applicable to international telephone calls to each country. When publicizing decisions on charge levels and charge calculation methods according to its competence, the VNPT shall have to notify the Ministry of Post and Telematics thereof at least 10 days before these decisions take effect.
2. Provide for the reduction of charges for PSTN and 64 Kbps NGN international telephone services using prepaid cards; postpaid international IP telephone services (VoIP), international IP telephone services (VoIP) using prepaid cards; 8 Kbps NGN international telephone services using prepaid cards on holidays and Sunday, and from 23:00 hrs of the previous day to 07:00 hrs of the following day from Monday thru Saturday, but the reduction level shall not exceed 30% of the charge levels applicable at the corresponding time.
3. Provide for the reduction of charges for big customers and VIPs with the reduction level not exceeding 10% of the charge levels applicable at the corresponding time and ensure non-discrimination among customers.
Article 6.- The provisions of this Decision shall apply to users of international telephone services provided by the Vietnam Post and Telecommunications Group.
Article 7.-This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." All previous regulations contrary to this Decision are hereby annulled.
Article 8.- The director of the Office, the director of the Planning-Finance Department, heads of units under the Ministry of Post and Telematics and the general director of the Vietnam Post and Telecommunications Group shall have to implement this Decision.
 

 
FOR THE MINISTER OF POST AND TELEMATICS
VICE MINISTER





Le Nam Thang

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 15/2006/QD-BBCVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe