Quyết định 02/2002/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số phụ tùng xe hai bánh gắn máy
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 02/2002/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2002/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 09/01/2002 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 02/2002/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 02/2002/QĐ/BTC
NGÀY 09 THÁNG 01 NĂM 2002 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THUẾ SUẤT
THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ PHỤ TÙNG
XE HAI BÁNH GẮN MÁY
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất qui định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH ngày 10/10/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X;
Căn cứ Điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 938/CP-KTTH ngày 18/10/2001 của Chính phủ về chính sách nội địa hoá xe máy;
Sau khi tham khảo ý kiến tham gia của các Bộ, Ngành có liên quan và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng phụ tùng xe 2 bánh gắn máy trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thành mức thuế suất thuế nhập khẩu mới quy định tại Phụ lục Danh mục phụ tùng xe 2 bánh gắn máy được điều chỉnh tăng thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định này.
Nhóm mã số hàng hoá ghi cho các mặt hàng phụ tùng xe 2 bánh gắn máy quy định tại Quyết định này không áp dụng cho tất cả các mặt hàng thuộc nhóm mã số đó mà chỉ áp dụng cho các mặt hàng được ghi rõ tên tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2: Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các mặt hàng phụ tùng xe 2 bánh gắn máy quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 20/01/2002.
Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
PHỤ LỤC
DANH MỤC
PHỤ TỪNG XE 2 BÁNH GẮN MÁY
ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH TĂNG THUẾ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số
02/2002/QĐ-BTC
ngày 09 tháng 01 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên mặt hàng |
Thuộc nhóm |
Mức thuế |
1 |
Ắc quy của xe 2 bánh gắn máy |
8507 |
40 |
2 |
Chốt của xe 2 bánh gắn máy |
7318 |
30 |
3 |
Từng dụng cụ hoặc cả bộ dụng cụ, đồ nghề của xe 2 bánh gắn máy |
8202 8203 8204 8205 8206 |
30 |
4 |
Các chi tiết cao su của xe 2 bánh gắn máy |
4016 |
30 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây