Quyết định 01/2007/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế đối với dịch vụ điện thoại quốc tế

thuộc tính Quyết định 01/2007/QĐ-BTTTT

Quyết định 01/2007/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế đối với dịch vụ điện thoại quốc tế
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2007/QĐ-BTTTT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:
Ngày ban hành:29/08/2007
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN  THÔNG

 

Số: 01/2007/QĐ-BTTTT


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông di động mặt đất

và mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế đối với dịch vụ điện thoại quốc tế
 

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

           - Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;

        - Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông di động mặt đất (mạng di động) và mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế (mạng quốc tế) như sau:
1. Đối với cuộc gọi quốc tế chiều đi xuất phát từ mạng di động toàn quốc:
1.1. Nếu kết nối trực tiếp vào mạng quốc tế, mạng quốc tế trả cước kết nối cho mạng di động toàn quốc: 700 đ/phút.
1.2. Trường hợp chuyển tiếp qua mạng PSTN đường dài liên tỉnh để kết nối đi quốc tế, mạng quốc tế ngoài việc trả cước kết nối cho mạng di động toàn quốc như ở Mục 1.1., trả mạng đường dài liên tỉnh:
a) Trường hợp mạng quốc tế kết nối vào 01 tổng đài đường dài liên tỉnh (01 Toll), cước kết nối là 300 đồng/phút;
b) Trường hợp mạng quốc tế kết nối vào 02 tổng đài đường dài liên tỉnh (02 Toll), cước kết nối là 250 đồng/phút;
c) Trường hợp mạng quốc tế kết nối vào 03 tổng đài đường dài liên tỉnh (03 Toll), cước kết nối là 200 đồng/phút;
1.3. Trường hợp cuộc gọi chuyển tiếp qua mạng VoIP đường dài liên tỉnh (mạng VoIP liên tỉnh ) để kết nối đi quốc tế thì cước kết nối trả mạng quốc tế trả cho mạng VoIP đường dài liên tỉnh do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn mức cước khi kết nối với mạng PSTN đường dài liên tỉnh và không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.
2. Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế chiều về kết cuối vào mạng di động toàn quốc:
2.1. Đối với cuộc gọi kết cuối trực tiếp vào mạng di động toàn quốc, mạng quốc tế trả cước kết nối cho mạng di động toàn quốc là 700 đồng/phút.
2.2. Trường hợp cuộc gọi chuyển tiếp qua mạng PSTN đường dài liên tỉnh để kết cuối vào mạng di động, mạng quốc tế ngoài việc trả cước kết nối cho mạng di động toàn quốc như Mục 2.1., trả cước kết nối cho mạng đường dài liên tỉnh:
a) Trường hợp mạng quốc tế kết nối vào 01 tổng đài đường dài liên tỉnh (01 Toll), cước kết nối là 300 đồng/phút;
b) Trường hợp mạng quốc tế kết nối vào 02 tổng đài đường dài liên tỉnh (02 Toll), cước kết nối là 250 đồng/phút;
c) Trường hợp mạng quốc tế kết nối vào 03 tổng đài đường dài liên tỉnh (03 Toll), cước kết nối là 200 đồng/phút;
2.3. Trường hợp cuộc gọi điện thoại quốc tế chuyển tiếp qua mạng VoIP đường dài liên tỉnh (mạng VoIP liên tỉnh) để kết cuối cuộc gọi tại mạng di động thì cước kết nối trả cho mạng VoIP đường dài liên tỉnh do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn mức cước khi kết nối với mạng PSTN đường dài liên tỉnh và không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.
3. Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế chiều đi xuất phát từ mạng di động nội tỉnh  
3.1. Nếu kết nối trực tiếp vào mạng quốc tế, mạng quốc tế trả cước kết nối cho mạng di động nội tỉnh là 300 đồng/phút.
3.2. Đối với cuộc gọi chuyển tiếp qua mạng đường dài liên tỉnh, mạng quốc tế ngoài việc trả cước kết nối cho mạng di động nội tỉnh như Mục 3.1. trả cước kết nối cho mạng đường dài liên tỉnh như quy định tại Mục 1.2 và 1.3 của Điều này.
4. Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế chiều về kết cuối vào mạng di động nội tỉnh:
4.1. Đối với cuộc gọi kết cuối trực tiếp vào mạng di động nội tỉnh, mạng quốc tế trả cước kết nối cho mạng di động nội tỉnh là 300 đồng/phút.
4.2. Đối với cuộc gọi chuyển tiếp qua mạng đường dài liên tỉnh, mạng quốc tế ngoài việc trả cước kết nối cho mạng di động nội tỉnh như Mục 4.1. trả cước kết nối cho mạng đường dài liên tỉnh như quy định tại Mục 2.2 và 2.3 của Điều này.
Điều 2. Cước kết nối đối với liên lạc vào giờ thấp điểm   
Cước kết nối quy định tại Khoản 1 và 3, Điều 1 của Quyết định này được giảm 30% vào các giờ thấp điểm sau: Từ 23 giờ đêm hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau trong các ngày từ thứ hai đến thứ sáu trong tuần; cả ngày thứ bẩy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ  (bao gồm cả các ngày nghỉ bù).
Điều 3. Các mức cước kết nối quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với các quy định tại Quyết định này đều được bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế, điện thoại di động và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Các thứ trưởng;

- Bộ Tài chính (Cục quản lý giá);

- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc BTTTT;

- Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế, điện thoại di động;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Vụ VT;

- Lưu: VP, KH-TC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Lê Nam Thắng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 01/2007/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc bổ sung Phụ lục 3 Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam-mẫu D để hưởng các ưu đãi theo “Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN” ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004

Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe