Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao sửa đổi năm 2004
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Pháp lệnh 14/2004/PL-UBTVQH11
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2004/PL-UBTVQH11 |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Pháp lệnh |
Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 24/03/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Pháp lệnh14/2004/PL-UBTVQH11 tại đây
tải Pháp lệnh 14/2004/PL-UBTVQH11
PHÁP LỆNH
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 14/2004/PL-UBTVQH11
NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2004 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Nghị quyết số 17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2004;
Pháp lệnh này sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao đã được Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 5 năm 2001.
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao:
1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 2
Các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập bao gồm:
1. Thu nhập thường xuyên dưới các hình thức: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền thưởng; các khoản thu nhập từ dịch vụ khoa học, kỹ thuật, tiền bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu, dịch vụ tin học, dịch vụ tư vấn, đào tạo, dịch vụ đại lý; thu nhập về tiền nhuận bút; hoa hồng môi giới; các khoản thu nhập ngoài tiền lương, tiền công do tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ các khoản thu nhập quy định tại Điều 3 của Pháp lệnh này;
2. Thu nhập không thường xuyên dưới các hình thức:
a) Chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp biếu, tặng;
b) Trúng thưởng xổ số."
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 3
1. Tạm thời chưa thu thuế đối với các khoản thu nhập về lãi tiền gửi ngân hàng, lãi tiền gửi tiết kiệm, lãi mua tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu.
2. Các khoản thu nhập không chịu thuế thu nhập bao gồm:
a) Phụ cấp lưu động; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp khu vực; phụ cấp thâm niên đối với lực lượng vũ trang, hải quan và cơ yếu; phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ, công chức; phụ cấp đặc biệt đối với một số đảo xa và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn; phụ cấp thu hút; tiền công tác phí; tiền ăn định lượng, phụ cấp đặc thù của một số ngành, nghề theo chế độ Nhà nước quy định; các khoản phụ cấp khác từ ngân sách nhà nước;
b) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế phát minh, các giải thưởng quốc gia, quốc tế; tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng; tiền thưởng hoặc chế độ đãi ngộ khác từ ngân sách nhà nước;
c) Tiền trợ cấp xã hội, bồi thường bảo hiểm, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp điều động về cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật;
d) Thu nhập của chủ hộ kinh doanh cá thể thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp;
đ) Tiền nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật."
3. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 9
Thu nhập thường xuyên chịu thuế là tổng số tiền thu được của từng cá nhân bình quân tháng trong năm trên 5.000.000 đồng đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam; trên 8.000.000 đồng đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động, công tác ở nước ngoài. Riêng người nước ngoài được coi là không cư trú tại Việt Nam, thu nhập thường xuyên chịu thuế là tổng số thu nhập do làm việc tại Việt Nam.
Người nước ngoài được coi là cư trú tại Việt Nam nếu ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính cho 12 tháng kể từ khi đến Việt Nam; được coi là không cư trú nếu ở tại Việt Nam dưới 183 ngày."
4. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 10
Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập thường xuyên được quy định như sau:
1. Đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam:
Đơn vị tính: 1000 đồng
Bậc | Thu nhập bình quân tháng/người | Thuế suất (%) |
1 | Đến 5.000 | 0 |
2 | Trên 5.000 đến 15.000 | 10 |
3 | Trên 15.000 đến 25.000 | 20 |
4 | Trên 25.000 đến 40.000 | 30 |
5 | Trên 40.000 | 40 |
Đối với ca sỹ, nghệ sỹ xiếc, múa, cầu thủ bóng đá, vận động viên chuyên nghiệp được trừ 25% thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuế.
2. Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động, công tác ở nước ngoài:
Đơn vị tính: 1000 đồng
Bậc | Thu nhập bình quân tháng/người | Thuế suất (%) |
1 | Đến 8.000 | 0 |
2 | Trên 8.000 đến 20.000 | 10 |
3 | Trên 20.000 đến 50.000 | 20 |
4 | Trên 50.000 đến 80.000 | 30 |
5 | Trên 80.000 | 40 |
3. Đối với người nước ngoài được coi là không cư trú tại Việt Nam, áp dụng thuế suất 25% tổng số thu nhập."
5. Điều 11 được sửa đổi như sau:
"Điều 11
Thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Pháp lệnh này là số thu nhập của từng cá nhân trong từng lần trên 15.000.000 đồng."
6. Điều 12 được sửa đổi như sau:
"Điều 12
1. Thu nhập về chuyển giao công nghệ trên 15.000.000 đồng/lần được tính theo thuế suất 5% tổng số thu nhập.
2. Thu nhập về trúng thưởng xổ số trên 15.000.000 đồng/lần được tính theo thuế suất 10% tổng số thu nhập."
Điều 2.
Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004.
Điều 3.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
THE STANDING COMMITTEE OF NATIONAL ASSEMBLY | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 14/2004/PL-UBTVQH11 | Hanoi, March 24th, 2004 |
ORDINANCE
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE ORDINANCE ON INCOME TAX ON HIGH-INCOME EARNERS
Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under Resolution No. 51/2001/QH10 of December 25, 2001 of the Xth National Assembly, the 10th session;
Pursuant to Resolution No. 17/2003/QH11 of November 4, 2003 of the XIth National Assembly, the 4th session, on the 2004 State budget estimates,
This Ordinance amends and supplements a number of articles of the Ordinance on Income Tax on High-Income Earners, which was passed by the National Assembly Standing Committee on May 19, 2001.
Article 1.- To amend and supplement a number of articles of the Ordinance on Income Tax on High-Income Earners as follows:
1. Article 2 is amended and supplemented as follows:
“Article 2.-
Incomes subject to income tax include:
1. Regular incomes in the forms of salaries, wages, allowances and bonuses; incomes from scientific and technical services, copyrights on use of inventions, trademarks, informatics services, consultancy and training services, and agency services; incomes from royalties; brokerages; incomes outside salaries and wages, which are paid for engagement in production, business and/or service activities not subject to enterprise income tax, except for incomes prescribed in Article 3 of this Ordinance;
2. Irregular incomes in the following forms:
a/ Technological transfer, except for cases of donation thereof;
b/ Lottery prizes.”
2. Article 3 is amended and supplemented as follows:
“Article 3.-
1. To temporarily not collect tax on incomes, which are interests on bank deposits, interests on savings, interests on purchased treasury bonds, bonds, bills and shares.
2. Incomes not subject to income tax include:
a/ Allowances for mobile jobs; allowances for hazardous and dangerous jobs; region allowances; seniority allowances for the armed force, customs and cipher personnel; position and responsibility allowances for officials and public employees; special allowances for those working in a number of offshore islands and border areas subject to exceptionally difficult living conditions; job attraction allowances; working-trip allowances; food ration expenses and allowances for a number of particular branches and occupations according to the State-prescribed regime; and other allowances from the State budget;
b/ Pecuniary rewards for technical modifications, inventions and innovations, national and international prizes; pecuniary rewards accompanying the State-conferred titles; and other pecuniary rewards or preferential treatments from the State budget;
c/ Social allowances, insurance indemnities, severance allowances, job-loss allowances, and allowances for transfer to work at production establishments as provided for by law;
d/ Incomes earned by individual business household owners, which are subject to enterprise income tax;
e/ Social insurance and medical insurance premiums paid from salaries and wages according to law provisions.”
3. Article 9 is amended and supplemented as follows:
“Article 9.-
The taxable regular income is the total money amount earned by an individual on a monthly average in a year, which is over VND 5,000,000 for Vietnamese citizens and other individuals settling down in Vietnam; or over VND 8,000,000 for foreigners residing in Vietnam and Vietnamese citizens laboring or working overseas. Particularly for foreigners who are regarded as not residing in Vietnam, their taxable regular income is the total income generated from their work in Vietnam.
Foreigners shall be regarded as residing in Vietnam if they stay in Vietnam for 183 days or more in the period of 12 months as from the date of their arrival in Vietnam; and shall be regarded as not residing in Vietnam if they stay in Vietnam for less than 183 days in the same period.”
4. Article 10 is amended and supplemented as follows:
“Article 10.-
The partially progressive tax rates applicable to regular incomes are prescribed below:
1. For Vietnamese citizens and other individuals settling down in Vietnam:
Calculation unit: VND 1,000
Leve l | Average monthly income/person | Tax rate (%) |
1 | Up to 5,000 | 0 |
2 | Between over 5,000 and 15,000 | 10 |
3 | Between over 15,000 and 25,000 | 20 |
4 | Between over 25,000 and 40,000 | 30 |
5 | Over 40,000 | 40 |
For singers, circus artists, dancers, footballers and professional athletes, 25% of their incomes shall be deducted when determining their taxable incomes.
2. For foreigners residing in Vietnam and Vietnamese citizens laboring or working overseas:
Calculation unit: VND 1,000
Leve l | Average monthly income/person | Tax rate (%) |
1 | Up to 8,000 | 0 |
2 | Between over 8,000 and 20,000 | 10 |
3 | Between over 20,000 and 50,000 | 20 |
4 | Between over 50,000 and 80,000 | 30 |
5 | Over 80,000 | 40 |
3. For foreigners who are regarded as not residing in Vietnam, the tax rate of 25% shall apply to their total income amount.”
5. Article 11 is amended as follows:
“Article 11.-
The taxable irregular income prescribed in Clause 2, Article 2 of this Ordinance is the income of over VND 15,000,000 earned each time by an individual.”
6. Article 12 is amended as follows:
“Article 12.-
1. Income from technological transfer, which is over VND 15,000,000 for each transfer, shall be taxed at the rate of 5% of the total income.
2. Income from lottery prizes, which is over VND 15,000,000 for each winning, shall be taxed at the rate of 10% of the total income.”
Article 2.- This Ordinance takes implementation effect as from July 1, 2004.
Article 3.- The Government shall detail and guide the implementation of this Ordinance.
| ON BEHALF OF THE NATIONAL ASSEMBLY STANDING COMMITTEE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây