Nghị định 21/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 57/2019/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 21/2022/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2022/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 10/03/2022 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 10/3/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 21/2022/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019 – 2022.
Theo đó, bổ sung quy định về thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam vào Cộng hòa Pê-ru và nhập khẩu vào Việt Nam từ Cộng hòa Pê-ru áp dụng cho giai đoạn 2019 – 2022.
Ngoài ra, Nghị định còn bổ sung quy định về điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định CPTPP để áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam vào Peru và ngược lại.
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị định21/2022/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 21/2022/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ _____ Số: 21/2022/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2022 |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019 – 2022
_____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2018/QH14 phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương cùng các văn kiện liên quan ngày 12 tháng 11 năm 2018;
Để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2019; có hiệu lực đối với Cộng hòa Pê-ru kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2021;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019 - 2022.
“c) Cộng hòa Pê-ru áp dụng mức thuế suất quy định tại Phụ lục I:
c.1) Từ ngày 19 tháng 9 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 tại cột có ký hiệu “(IV)”.
c.2) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu “(V)”.”
“a) Được nhập khẩu vào lãnh thổ các nước thành viên theo quy định tại Hiệp định CPTPP, bao gồm:
a.1) Ô-xtơ-rây-lia;
a.2) Ca-na-đa;
a.3) Nhật Bản;
a.4) Liên bang Mê-hi-cô;
a.5) Niu Di-lân;
a.6) Cộng hòa Xinh-ga-po;
a.7) Cộng hòa Pê-ru.”
“c) Cộng hòa Pê-ru áp dụng mức thuế quy định tại Phụ lục II:
c.1) Từ ngày 19 tháng 9 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 tại cột có ký hiệu “(IV)”.
c.2) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu “(V)”.”
“b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước thành viên của Hiệp định CPTPP, bao gồm:
a.1) Ô-xtơ-rây-lia;
b.2) Ca-na-đa;
b.3) Nhật Bản;
b.4) Liên bang Mê-hi-cô;
b.5) Niu Di-lân;
b.6) Cộng hòa Xinh-ga-po;
b.7) Cộng hòa Pê-ru;
b.8) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).”
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây