Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 1998
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 1998
Cơ quan ban hành: | Quốc hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/1998/QH10 |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Luật |
Người ký: | Nông Đức Mạnh |
Ngày ban hành: | 20/05/1998 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
tải Luật 05/1998/QH10
LUẬT
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Để hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng của xã hội, điều tiết thu nhập của người tiêu dùng cho ngân sách nhà nước một cách hợp lý, tăng cường quản lý sản xuất, kinh doanh đối với một số hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này quy định thuế tiêu thụ đặc biệt.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Hàng hóa, dịch vụ sau đây là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
Tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau đây:
CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ THUẾ SUẤT
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều này bao gồm cả khoản thu thêm mà cơ sở được hưởng.
Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh có mua, bán hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:
STT
|
Hàng hóa, dịch vụ
|
Thuế suất (%)
|
I-
|
Hàng hóa
|
|
1.
|
Thuốc lá điếu, xì gà
|
|
|
a) Thuốc lá điếu có đầu lọc sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu nhập khẩu, xì gà
|
65
|
|
b) Thuốc lá điếu có đầu lọc sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu trong nước
|
45
|
|
c) Thuốc lá điếu không có đầu lọc
|
25
|
2.
|
Rượu
|
|
|
a) Rượu trên 40 o
|
70
|
|
b) Rượu từ 30 o đến 40 o
|
55
|
|
c) Rượu từ 20 o đến dưới 30o d) Rượu dưới 20 o, kể cả rượu chế biến từ hoa quả đ) Rượu thuốc
|
25 20 15
|
3.
|
Bia a) Bia chai, bia tươi
|
75
|
|
b) Bia hộp c) Bia hơi
|
65 50
|
4.
|
Ô tô
|
|
|
a) Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống
|
100
|
|
b) Ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi
|
60
|
|
c) Ô tô từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi
|
30
|
5.
|
Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng
|
15
|
6.
|
Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống
|
20
|
7.
|
Bài lá
|
30
|
8.
|
Vàng mã, hàng mã
|
60
|
II-
|
Dịch vụ
|
|
1.
|
Kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê
|
20
|
2.
|
Kinh doanh ca-si-nô (casino), trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot)
|
25
|
3.
|
Kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe
|
20
|
4.
|
Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn
|
20
|
ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ
Cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế nơi sản xuất, kinh doanh theo quy định về đăng ký thuế và hướng dẫn của cơ quan thuế.
Thời hạn đăng ký thuế chậm nhất là mười ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải khai báo với cơ quan thuế chậm nhất là năm ngày trước khi có những thay đổi trên.
Trường hợp trong tháng không phát sinh thuế tiêu thụ đặc biệt thì cơ sở sản xuất, kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế.
Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai thuế và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai thuế và hướng dẫn việc kê khai.
Thuế tiêu thụ đặc biệt được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định sau đây:
Thời hạn nộp thuế của tháng được ghi trong thông báo thuế chậm nhất không quá ngày hai mươi của tháng tiếp theo;
Thời hạn thông báo và thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo thời hạn thông báo và nộp thuế nhập khẩu;
Cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải thực hiện quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt hàng năm với cơ quan thuế. Năm quyết toán thuế tính theo năm dương lịch. Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày kết thúc năm, cơ sở phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán; nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, thay đổi ngành nghề kinh doanh, cơ sở phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế và gửi báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế trong thời hạn bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản và phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán; nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo hoặc được hoàn thuế theo quy định tại Điều 13 của Luật này.
Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp trong các trường hợp sau đây:
Bộ Tài chính quy định cụ thể thủ tục và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế theo quy định tại Điều này.
Cơ quan thuế có những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm sau đây:
GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Chính phủ quy định cụ thể việc giảm thuế, miễn thuế tại Điều này.
XỬ LÝ VI PHẠM, KHEN THƯỞNG
Đối tượng nộp thuế vi phạm Luật thuế tiêu thụ đặc biệt thì bị xử lý như sau:
Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc có trách nhiệm trích tiền từ tài khoản tiền gửi của đối tượng nộp thuế để nộp thuế, nộp phạt vào ngân sách nhà nước theo quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi thu nợ;
Cơ quan thuế, cán bộ thuế hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; đối tượng nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế thì được khen thưởng.
Chính phủ quy định cụ thể việc khen thưởng.
KHIẾU NẠI, KHỞI KIỆN VÀ THỜI HIỆU
Đơn khiếu nại được gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hoặc quyết định xử lý của cán bộ thuế, cơ quan thuế.
Trong khi chờ giải quyết, đối tượng nộp thuế vẫn phải thực hiện theo đúng thông báo hoặc quyết định xử lý của cán bộ thuế, cơ quan thuế.
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính giải quyết khiếu nại về thuế là quyết định cuối cùng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chính phủ chỉ đạo việc tổ chức thực hiện Luật thuế tiêu thụ đặc biệt trong cả nước.
Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Luật thuế tiêu thụ đặc biệt trong cả nước.
ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chỉ đạo việc thực hiện và kiểm tra việc chấp hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ở địa phương mình.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1999.
Luật này thay thế Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 30 tháng 6 năm 1990, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 05 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 28 tháng 10 năm 1995.
Bãi bỏ các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt trong các văn bản quy phạm pháp luật khác kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Việc giải quyết những tồn tại về thuế, quyết toán thuế, miễn giảm thuế và xử lý các vi phạm về thuế tiêu thụ đặc biệt trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 được thực hiện theo các quy định tương ứng của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt trong các văn bản quy phạm pháp luật khác.
Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với Luật này thì thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện theo quy định tại điều ước quốc tế đó.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998.
THE NATIONAL ASSEMPLY
---------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness -------------- |
No. 05/1998/QH10
|
Hanoi, May 20, 1998
|
No.
|
Goods and services
|
Tax rates (%)
|
I.
|
Goods
|
|
1.
|
Cigarettes, cigars
|
|
|
a) Filter cigarettes produced mainly from imported raw materials, cigars
|
65
|
|
b) Filter cigarettes produced mainly from domestic raw materials
|
45
|
|
c) Non-filter cigarettes
|
25
|
2.
|
Liquors
|
|
|
a) Of over 40% proof.
|
70
|
|
b) Of from 30% to 40% proof.
|
55
|
|
c) Of from 20 % to under 30 % proof.
|
25
|
|
d) Of under 20 % proof, including fruitwines
|
20
|
|
e) Medicated liquors
|
15
|
3.
|
Beers
|
|
|
a) Bottled beer, fresh beer
|
75
|
|
b) Canned beer
|
65
|
|
c) Draught beer
|
50
|
4
|
Automobiles
|
|
|
a) Cars of 5 seats or less
|
100
|
|
b) Cars of from 6 to 15 seats
|
60
|
|
c) Cars of from 16 to under 24 seats
|
30
|
5
|
Gasoline of various kinds, naphtha, reformate components and other compounds for mixing gasoline
|
15
|
6
|
Air conditioners of a capacity of 90,000 BTU or less
|
20
|
7
|
Playing cards
|
30
|
8
|
Votive gilt paper, votive objects
|
60
|
II
|
Services
|
|
1
|
Dancing halls, massage parlors, karaoke bars
|
20
|
2
|
Casinos, jackpot games
|
25
|
3
|
Horse race and car race bet tickets
|
20
|
4
|
Golf business: sale of membership cards, golf playing tickets
|
20
|
|
NATIONAL ASSEMBLY
CHAIRMAN Nong Duc Manh |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây