Thông tư 12/2013/TT-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

thuộc tính Thông tư 12/2013/TT-BTTTT

Thông tư 12/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2013/TT-BTTTT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Bắc Son
Ngày ban hành:13/05/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/05/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Theo đó, doanh nghiệp được xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông phải đáp ứng các yêu cầu về tài chính như sau: Có khả năng tài chính bảo đảm thực hiện giấy phép phù hợp với kế hoạch kinh danh và kế hoạch kỹ thuật đề xuất; không trong tình trạng chưa hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về viễn thông; vốn đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp (nếu có) phải tuân thủ quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Riêng đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng phải đáp ứng thêm các yêu cầu về vốn pháp định và cam kết đầu tư; đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất có 01 tổ chức, cá nhân sở hữu trên 20% vốn điều lệ hoặc cổ phần thì cá nhân, tổ chức đó không được sở hữu trên 20% vốn điều lệ hoặc cổ phần của doanh nghiệp viễn thông khác cùng kinh doanh trong một thị trường viễn thông.
Đồng thời, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện khác như: Có đăng kí kinh doanh dịch vụ viễn thông; không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản; có kế hoạch kỹ thuật, kế hoạch kinh doanh khả thi và phù hợp với các quy định về kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông; có phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin phù hợp với kế hoạch kỹ thuật và kế hoạch kinh doanh…
Thông tư này có hiệu ực thi hành kể từ ngày 01/07/2013.

Xem chi tiết Thông tư12/2013/TT-BTTTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

Số: 12/2013/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2013

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CẤP PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, bao gồm cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp mới giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông.
2. Việc cấp phép cung cấp các dịch vụ ứng dụng viễn thông được thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động cấp phép, quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông tại Việt Nam.
Điều 3. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Để kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng phải có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông (sau đây viết tắt là Nghị định số 25/2011/NĐ-CP) và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo loại hình dịch vụ viễn thông được quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại các dịch vụ viễn thông.
2. Để kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng phải có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo loại hình dịch vụ viễn thông được quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại các dịch vụ viễn thông.
Điều 4. Thay thế giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Việc thay thế giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cấp cho một doanh nghiệp được quy định như sau:
a) Đối với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng kho số viễn thông và không sử dụng tần số vô tuyến điện: giấy phép thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc sẽ thay thế giấy phép thiết lập mạng trong phạm vi khu vực, giấy phép thiết lập mạng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; giấy phép thiết lập mạng trong phạm vi khu vực sẽ thay thế giấy phép thiết lập mạng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Đối với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng kho số viễn thông, giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng tần số vô tuyến điện, giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng kho số viễn thông và tần số vô tuyến điện: giấy phép thiết lập mạng cùng loại trong phạm vi toàn quốc sẽ thay thế giấy phép thiết lập mạng trong phạm vi khu vực;
c) Đối với giấy phép quy định tại các điểm a, b khoản này: khi doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập mạng cùng loại có phạm vi địa lý hẹp hơn do thu hẹp phạm vi thiết lập mạng đã được cấp phép, giấy phép có phạm vi địa lý hẹp hơn sẽ thay thế giấy phép được cấp trước đó;
d) Đối với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất: giấy phép thiết lập mạng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện sẽ thay thế giấy phép thiết lập mạng không sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
đ) Giấy phép sửa đổi, bổ sung sẽ thay thế giấy phép được doanh nghiệp đề nghị sửa đổi bổ sung; giấy phép gia hạn sẽ thay thế giấy phép được doanh nghiệp đề nghị gia hạn.
2. Giấy phép được cấp trước đó (nếu có) sẽ hết giá trị hiệu lực khi doanh nghiệp nhận giấy phép thay thế quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Thẩm quyền cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện trên cơ sở hồ sơ thẩm định do Cục Viễn thông trình.
2. Cục Viễn thông cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông khác ngoài các trường hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và hồ sơ bổ sung (nếu có) cho Cục Viễn thông theo một trong các hình thức sau:
a) Nộp trực tiếp;
b) Nộp bằng cách sử dụng dịch vụ bưu chính;
c) Nộp trực tuyến.
2. Cục Viễn thông có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.
3. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, ngày nhận hồ sơ là ngày nhân viên tiếp nhận hồ sơ của Cục Viễn thông nhận được hồ sơ do doanh nghiệp trực tiếp nộp.
4. Đối với hồ sơ nộp bằng cách sử dụng dịch vụ bưu chính, ngày nhận hồ sơ là ngày nhân viên tiếp nhận hồ sơ của Cục Viễn thông nhận được hồ sơ do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính chuyển đến.
5. Cục Viễn thông hướng dẫn cụ thể việc nộp hồ sơ trực tuyến khi điều kiện kỹ thuật cho phép áp dụng.
Điều 7. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông phải được làm bằng tiếng Việt, gồm 01 (một) bộ hồ sơ gốc và 04 (bốn) bộ hồ sơ sao đối với các trường hợp đề nghị cấp giấy phép và đề nghị cấp mới giấy phép, 01 (một) bộ hồ sơ gốc và 02 (hai) bộ hồ sơ sao đối với các trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép và đề nghị gia hạn giấy phép. Bộ hồ sơ gốc phải có đủ dấu xác nhận của doanh nghiệp, dấu chứng thực bản sao quy định tại các điểm d, đ khoản 3 Điều này; các tài liệu do doanh nghiệp lập nếu có từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. Các bộ hồ sơ sao không yêu cầu phải có dấu xác nhận, dấu chứng thực bản sao nhưng phải có dấu giáp lai của doanh nghiệp nộp hồ sơ. Một dấu giáp lai đóng không quá 05 (năm) tờ văn bản.
2. Cục Viễn thông kiểm tra và thông báo cho doanh nghiệp nộp hồ sơ biết về tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
3. Việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ được thực hiện dựa trên các tiêu chí sau:
a) Hồ sơ được lập theo đúng quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đủ tài liệu quy định tương ứng đối với từng loại hồ sơ đề nghị cấp phép quy định tại các Điều 11, 20, 22, 24, 25 Thông tư này;
c) Các tài liệu cung cấp đủ đầu mục thông tin theo yêu cầu;
d) Có đóng dấu của doanh nghiệp nộp hồ sơ đối với: đơn đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng;
đ) Có dấu chứng thực bản sao đối với: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; văn bản xác nhận vốn pháp định trong trường hợp doanh nghiệp không nộp bản gốc; Điều lệ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không nộp bản có giá trị hiệu lực theo quy định tại Điều lệ.
4. Đối với hồ sơ không hợp lệ, Cục Viễn thông có trách nhiệm gửi thông báo cho doanh nghiệp nộp hồ sơ biết yếu tố không hợp lệ. Doanh nghiệp nộp hồ sơ có quyền nộp lại hồ sơ. Việc xét tính hợp lệ của hồ sơ nộp lại được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này.
Điều 8. Nộp hồ sơ bổ sung, giải trình hồ sơ
1. Trong thời hạn thẩm định hồ sơ, Cục Viễn thông có quyền gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình trực tiếp nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin để thẩm định.
2. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ bổ sung, giải trình trực tiếp cho Cục Viễn thông theo nội dung và trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp nhận được thông báo quy định tại khoản 1 Điều này. Thời hạn thẩm định được tính tiếp kể từ:
a) Ngày Cục Viễn thông nhận được hồ sơ bổ sung của doanh nghiệp; hoặc
b) Ngày ký biên bản cuộc họp giải trình hồ sơ.
3. Nếu kết thúc thời hạn nộp hồ sơ bổ sung, giải trình trực tiếp quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp không nộp hồ sơ bổ sung, không giải trình và không có văn bản đề nghị được lùi thời hạn nộp bổ sung hoặc giải trình trực tiếp, trong văn bản có ghi ngày sẽ nộp bổ sung, ngày sẽ giải trình thì coi như doanh nghiệp từ bỏ việc nộp hồ sơ. Việc tiếp nhận hồ sơ nộp sau khi hết hạn nộp bổ sung, giải trình trực tiếp hoặc sau ngày doanh nghiệp đề nghị được lùi thời hạn được xét như tiếp nhận hồ sơ nộp mới.
4. Tổng thời gian thẩm định hồ sơ ban đầu và hồ sơ bổ sung, ý kiến giải trình:
a) Không vượt quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép;
b) Không vượt quá 40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép.
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có trách nhiệm:
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, các điều kiện xét cấp phép, các điều khoản, điều kiện của giấy phép trong toàn bộ quá trình hoạt động.
2. Thông báo ngày chính thức khai thác mạng viễn thông công cộng, chính thức cung cấp dịch vụ viễn thông trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày chính thức khai thác mạng, chính thức cung cấp dịch vụ.
3. Định kỳ 12 (mười hai) tháng kể từ ngày được cấp phép: báo cáo tình hình triển khai giấy phép đã được cấp theo Mẫu 10/GPKDVT cho đến khi có thông báo ngày chính thức khai thác mạng viễn thông công cộng, chính thức cung cấp dịch vụ viễn thông theo Mẫu 11/GPKDVT.
Điều 10. Đăng ký và công bố hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu
1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet theo hình thức thanh toán giá cước trả sau phải đăng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu.
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet theo hình thức thanh toán giá cước trả trước phải đăng ký bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu.
3. Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu nộp theo hồ sơ cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được coi là hợp đồng mẫu, bản thông tin điều kiện mẫu đã được đăng ký khi doanh nghiệp được cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông tương ứng.
4. Khi thay đổi các quy định trong hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu đã được đăng ký, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu dự kiến áp dụng mới. Cục Viễn thông thẩm định dự thảo mẫu dự kiến áp dụng mới trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo. Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông, dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông dự kiến áp dụng mới được coi là hợp đồng mẫu, bản thông tin điều kiện mẫu đã được đăng ký khi có văn bản chấp thuận của Cục Viễn thông.
5. Doanh nghiệp có trách nhiệm công bố công khai hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu đã được đăng ký tại các điểm đăng ký sử dụng dịch vụ, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
6. Ngoài quy định tại khoản 5 Điều này, doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp tóm tắt bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu kèm theo bộ đăng ký thuê bao ban đầu khi cung cấp dịch vụ theo hình thức thanh toán giá cước trả trước. Bản tóm tắt phải bao gồm các thông tin cơ bản sau: hướng dẫn kích hoạt thuê bao, hướng dẫn sử dụng dịch vụ, địa chỉ liên hệ của bộ phận chăm sóc khách hàng, địa chỉ trang thông tin điện tử để tham khảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu.
Chương II
CẤP PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu 01/GPKDVT;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
c) Điều lệ của doanh nghiệp;
d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu 06/GPKDVT;
đ) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu 07/GPKDVT;
e) Văn bản xác nhận vốn pháp định theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 4 Điều 13 Thông tư này;
g) Cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng theo Mẫu 09/GPKDVT.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu 01/GPKDVT;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
c) Điều lệ của doanh nghiệp;
d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu 06/GPKDVT;
đ) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu 07/GPKDVT;
e) Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu quy định tại Điều 10 Thông tư này đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet.
4. Doanh nghiệp đồng thời đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông đó có thể lập một bộ hồ sơ chung. Bộ hồ sơ chung bao gồm tài liệu nêu tại khoản 2 và điểm e khoản 3 Điều này (nếu có), trong đó kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật nêu tại điểm d, đ khoản 2 Điều này phải bao gồm kế hoạch cho phần thiết lập mạng viễn thông công cộng và phần cung cấp dịch vụ viễn thông.
5. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định tại Điều 19 Thông tư này không phải nộp các tài liệu sau đây nếu không có thay đổi liên quan đến danh sách tổ chức, cá nhân góp vốn, tỷ lệ góp vốn của các tổ chức, cá nhân trong doanh nghiệp:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Điều lệ của doanh nghiệp.
Điều 12. Xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Doanh nghiệp được xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đang có hiệu lực, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đang có hiệu lực, hoặc Giấy chứng nhận đầu tý đang có hiệu lực của doanh nghiệp có ghi ngŕnh, nghề kinh doanh là kinh doanh dịch vụ viễn thông, hoặc ghi tên và mã ngành, nghề kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
2. Điều kiện về tài chính:
a) Doanh nghiệp có khả năng tài chính để bảo đảm thực hiện giấy phép phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật đề xuất;
b) Doanh nghiệp không đang trong tình trạng chưa hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về viễn thông;
c) Vốn đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp (nếu có) phải tuân thủ quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
d) Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng: ngoài quy định tại các điểm a, b, c khoản này, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và cam kết đầu tư theo quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP;
đ) Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất: ngoài quy định tại các điểm a, b, c khoản này, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
3. Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực:
a) Doanh nghiệp không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết định đã được ban hành;
b) Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật và phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
4. Điều kiện về kỹ thuật, kinh doanh: doanh nghiệp phải có kế hoạch kỹ thuật, kế hoạch kinh doanh:
a) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch tài nguyên viễn thông;
b) Khả thi và phù hợp với các quy định về kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;
c) Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có sử dụng tần số vô tuyến điện: ngoài quy định tại các điểm a, b khoản này thì việc phân bổ kho số viễn thông, phân bổ tần số vô tuyến điện cho doanh nghiệp theo đề nghị trong hồ sơ phải khả thi.
5. Điều kiện về an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin: doanh nghiệp có phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin phù hợp với kế hoạch kỹ thuật và kế hoạch kinh doanh.
Điều 13. Xác định đáp ứng điều kiện về vốn pháp định
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được coi là đáp ứng điều kiện về vốn pháp định nếu có đủ tài liệu chứng minh vốn góp, vốn đầu tư nêu tại khoản 2 Điều này hoặc trị giá tài sản ghi trong bảng tổng kết tài sản nêu tại khoản 4 Điều này không thấp hơn vốn pháp định áp dụng đối với loại giấy phép tương ứng quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
2. Đối với doanh nghiệp thành lập mới có ngành nghề kinh doanh là kinh doanh dịch vụ viễn thông, tài liệu để chứng minh vốn góp, vốn đầu tư của doanh nghiệp là:
a) Văn bản về việc góp vốn hoặc cam kết góp vốn trong một thời hạn cụ thể của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
b) Văn bản về việc góp vốn của các cổ đông sáng lập và các cổ đông phổ thông đã đăng ký mua cổ phần và được ghi trong Điều lệ công ty đối với công ty cổ phần;
c) Văn bản về việc góp vốn hoặc cam kết góp vốn trong một thời hạn cụ thể của các bên đầu tư đối với công ty liên doanh;
d) Văn bản về tổng giá trị số vốn do chủ sở hữu góp vốn hoặc cam kết góp vốn trong một thời hạn cụ thể đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
đ) Văn bản về việc góp vốn hoặc cam kết góp vốn trong một thời hạn cụ thể của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên;
e) Văn bản về vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Nếu số vốn được góp, được đầu tư bằng tiền thì phải có văn bản xác nhận của ngân hàng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các bên tham gia thành lập doanh nghiệp. Tiền ký quỹ chỉ được giải ngân khi doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
b) Nếu số vốn được góp, được đầu tư bằng tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn.
4. Đối với doanh nghiệp đã được thành lập và bổ sung ngành, nghề kinh doanh là kinh doanh dịch vụ viễn thông, đối với doanh nghiệp đã có giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và đề nghị cấp giấy phép thuộc trường hợp quy định tại Điều 19 Thông tư này, đối với doanh nghiệp đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông: văn bản xác nhận vốn pháp định là bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông không quá 03 (ba) tháng.
5. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện và không sử dụng số thuê bao viễn thông: vốn pháp định được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
6. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này: vốn pháp định được áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
7. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng để cung cấp dịch vụ viễn thông công ích hoặc thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích do Nhà nước giao: vốn pháp định được xác định dựa trên đề án đã được phê duyệt hoặc hồ sơ tương đương về việc thiết lập mạng viễn thông công cộng để cung cấp dịch vụ viễn thông công ích hoặc thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích do Nhà nước giao.
Điều 14. Xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng được coi là đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư nếu mức cam kết đầu tư của doanh nghiệp ghi trong văn bản cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng không thấp hơn mức cam kết đầu tư quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 Điều này.
2. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng thuộc các trường hợp quy định tại Điều 19 Thông tư này, đối với doanh nghiệp đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông: doanh nghiệp được coi là đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư nếu:
a) Phần doanh nghiệp đã đầu tư thực tế vào mạng viễn thông công cộng được thiết lập trước đó không thấp hơn mức cam kết đầu tư tương ứng quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP; hoặc
b) Mức cam kết của doanh nghiệp ghi trong văn bản cam kết thực hiện giấy phép không thấp hơn phần chênh lệch giữa mức cam kết đầu tư quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP với phần doanh nghiệp đã đầu tư thực tế vào mạng viễn thông được thiết lập trước đó.
3. Đối với doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có thời hạn dưới 15 (mười lăm) năm: doanh nghiệp được coi là đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư trong toàn bộ thời hạn hiệu lực của giấy phép nếu mức cam kết của doanh nghiệp ghi trong văn bản cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng không thấp hơn mức tương ứng với thời hạn được cấp phép. Doanh nghiệp được quyền điều chỉnh mức cam kết trong toàn bộ thời hạn hiệu lực của giấy phép và nộp văn bản cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng đã được điều chỉnh cho Cục Viễn thông khi nhận được giấy phép.
4. Đầu tư thực tế của doanh nghiệp vào mạng viễn thông công cộng quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 16 Thông tư này được xác định trên cơ sở tài liệu chứng minh số vốn doanh nghiệp đầu tư để thực hiện giấy phép tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
5. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện và không sử dụng số thuê bao viễn thông: mức cam kết đầu tư được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
6. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này: mức cam kết đầu tư được áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
Điều 15. Xác định đáp ứng điều kiện về tính khả thi khi phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện
1. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có sử dụng tần số vô tuyến điện không thuộc danh mục kho số viễn thông, danh mục tần số vô tuyến điện phải được phân bổ thông qua đấu giá, thi tuyển: việc phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được coi là khả thi nếu còn kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được quy hoạch để phân bổ theo đề nghị của doanh nghiệp.
2. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc danh mục kho số viễn thông, danh mục tần số vô tuyến điện phải được phân bổ thông qua đấu giá, thi tuyển: việc phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được coi là khả thi nếu doanh nghiệp trúng đấu giá, thi tuyển kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được quy hoạch để phân bổ theo đề nghị của doanh nghiệp.
Điều 16. Bảo đảm thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện và số thuê bao viễn thông, đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất đã đáp ứng điều kiện cấp phép quy định tại Điều 12 Thông tư này chỉ được nhận giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông nếu có văn bản xác nhận của ngân hàng do Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định về việc doanh nghiệp đã nộp số tiền sau để bảo đảm thực hiện giấy phép:
a) Bằng 5% mức cam kết đầu tư trong 03 (ba) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 25/2011/NĐ-CP đối với đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện và số thuê bao viễn thông;
b) Bằng 5% mức cam kết đầu tư trong 03 (ba) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định 25/2011/NĐ-CP đối với đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện.
2. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện và số thuê bao viễn thông, đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất thuộc trường hợp quy định tại các Điều 19, 25 Thông tư này đã đáp ứng điều kiện cấp phép chỉ được nhận giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông nếu:
c) Phần doanh nghiệp đã đầu tư thực tế vào mạng viễn thông được thiết lập trước đó không thấp hơn mức cam kết đầu tư trong 03 (ba) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép quy định tại khoản 2 Điều 19 hoặc khoản 3 Điều 20 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP; hoặc
d) Có văn bản xác nhận của ngân hàng do Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định về việc doanh nghiệp đã nộp số tiền tương ứng 5% chênh lệch giữa mức cam kết đầu tư trong 03 (ba) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép quy định tại khoản 2 Điều 19 hoặc khoản 3 Điều 20 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và phần doanh nghiệp đã đầu tư thực tế vào mạng viễn thông được thiết lập trước đó.
Mục 2. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điều 17. Thay đổi phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép khi có ít nhất một trong những thay đổi sau:
1. Đổi tên doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Thay đổi phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng mặt đất đã được cấp phép nhưng vẫn thuộc phạm vi khu vực, phạm vi toàn quốc.
3. Đề nghị được cung cấp các dịch vụ viễn thông chưa quy định trong giấy phép và cơ quan có thẩm quyền cấp phép cung cấp dịch vụ đó là cơ quan đã cấp giấy phép đang có.
4. Ngừng cung cấp một số dịch vụ viễn thông đã được cấp phép.
Điều 18. Thay đổi phải thực hiện thủ tục thông báo
Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp không phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép nhưng phải thông báo cho Cục Viễn thông các thông tin liên quan trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có ít nhất một trong những thay đổi sau:
1. Địa chỉ trụ sở chính.
2. Người đại diện theo pháp luật.
3. Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư nhưng vẫn bảo đảm tuân thủ yêu cầu về vốn pháp định quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
4. Tỷ lệ góp vốn giữa các thành viên góp vốn nhưng vẫn bảo đảm tuân thủ yêu cầu về đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp, yêu cầu về sở hữu quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
Điều 19. Thay đổi phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép
Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép theo quy định tại Mục 1 Chương này khi có ít nhất một trong những thay đổi sau:
1. Thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần; hoặc thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; hoặc thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân.
2. Thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Thay đổi phạm vi thiết lập mạng giữa một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, khu vực, toàn quốc.
4. Thay đổi nhu cầu sử dụng kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện và cần xác định tính khả thi khi phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện theo đề nghị đó.
5. Đề nghị được cung cấp dịch vụ viễn thông chưa quy định trong giấy phép và cơ quan có thẩm quyền cấp phép cung cấp dịch vụ đó không phải là cơ quan đã cấp giấy phép đang có.
Điều 20. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do thay đổi tên doanh nghiệp bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và các tài liệu khác có liên quan đến việc đổi tên doanh nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép do thu hẹp phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng, ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu 08/GPKDVT.
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép do mở rộng phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng, bổ sung dịch vụ viễn thông được phép cung cấp bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép;
c) Kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung đối với phạm vi thiết lập mạng mở rộng thêm, đối với dịch vụ dự kiến cung cấp mới;
d) Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet.
Điều 21. Xét sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Việc xét sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện dựa trên điều kiện xét cấp phép tương ứng quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 12 Thông tư này.
2. Giấy phép sửa đổi, bổ sung có giá trị hiệu lực kể từ ngày cấp sửa đổi, bổ sung tới ngày hết giá trị hiệu lực của giấy phép đề nghị được sửa đổi, bổ sung.
Mục 3. GIA HẠN GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điều 22. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông muốn tiếp tục kinh doanh dịch vụ viễn thông theo nội dung giấy phép đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp mới giấy phép phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông ít nhất 60 (sáu mươi) ngày trước ngày giấy phép hết hạn. Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu 03/GPKDVT.
2. Báo cáo việc thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp đến ngày đề nghị gia hạn theo Mẫu 08/GPKDVT.
Điều 23. Xét gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Việc xét gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện dựa trên việc doanh nghiệp tuân thủ các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được gia hạn và các quy định của pháp luật về viễn thông.
2. Giấy phép gia hạn có giá trị hiệu lực kể từ ngày hết hạn của giấy phép đề nghị được gia hạn. Thời hạn của giấy phép gia hạn được xét theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Viễn thông.
Mục 4. CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điều 24. Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Đối với giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông còn hiệu lực và bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, doanh nghiệp phải gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu 04/GPKDVT tới Cục Viễn thông.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ, Cục Viễn thông có trách nhiệm:
a) Xét cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
b) Trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. Giấy phép được cấp lại có nội dung hoàn toàn giống giấy phép đã bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác. Trong giấy phép được cấp lại ghi rõ ngày cấp giấy phép lần đầu, ngày được cấp lại, số lần cấp lại.
Mục 5. CẤP MỚI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điều 25. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông muốn tiếp tục kinh doanh dịch vụ viễn thông theo nội dung giấy phép đã được cấp phải gửi hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép tới Cục Viễn thông ít nhất 60 (sáu mươi) ngày làm việc trước ngày giấy phép hết hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị cấp mới giấy phép theo Mẫu 05/GPKDVT;
b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp tới ngày đề nghị cấp mới theo Mẫu 08/GPKDVT;
c) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp mới giấy phép theo Mẫu 06/GPKDVT;
d) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp mới giấy phép theo Mẫu 07/GPKDVT;
đ) Văn bản xác nhận vốn pháp định quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư này;
e) Cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng.
3. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị cấp mới giấy phép theo Mẫu 05/GPKDVT;
b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp đến ngày đề nghị cấp mới theo Mẫu 08/GPKDVT;
c) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp mới giấy phép theo Mẫu 06/GPKDVT;
d) Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet: hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu doanh nghiệp đang áp dụng hoặc dự thảo hợp đồng mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện mẫu dự kiến sẽ áp dụng mới.
Điều 26. Xét cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Việc xét cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16 Mục 1 Chương II Thông tư này, có xem xét việc tuân thủ quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được cấp mới và quyền lợi hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông.
2. Giấy phép cấp mới có giá trị hiệu lực kể từ ngày hết hạn của giấy phép đề nghị được cấp mới. Thời hạn của giấy phép cấp mới được xét theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Viễn thông.
Chương III
THU HỒI, HUỶ BỎ NỘI DUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điều 27. Thu hồi Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Cục Viễn thông ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp, ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do Cục cấp hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do Bộ cấp nếu doanh nghiệp có hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả mạo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, hồ sơ đề nghị cấp mới, hồ sơ đề nghị cấp, đổi, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông để được cấp phép.
2. Cục Viễn thông ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Cục để giải trình nếu doanh nghiệp không triển khai trên thực tế nội dung quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được cấp sau thời hạn 02 (hai) năm kể từ ngày được cấp giấy phép, hoặc doanh nghiệp không thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông khi ngừng cung cấp các dịch vụ viễn thông theo giấy phép được cấp 01 (một) năm liên tục. Sau 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến giải trình hoặc nội dung giải trình không phù hợp thì Cục Viễn thông ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do Cục cấp hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do Bộ cấp.
3. Cục Viễn thông ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do Cục cấp hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do Bộ cấp sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp được cấp phép vi phạm khoản 1 Điều 12 Luật Viễn thông;
b) Doanh nghiệp có hoạt động không phù hợp với nội dung giấy phép viễn thông được cấp, gây hậu quả nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
4. Cục Viễn thông ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do Cục cấp hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do Bộ cấp nếu doanh ngừng toàn bộ hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định trong giấy phép đã được cấp và đã hoàn thành thủ tục ngừng toàn bộ hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Huỷ bỏ nội dung Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Cục Viễn thông ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và ra quyết định huỷ bỏ hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định huỷ bỏ những thay đổi trong nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được cấp dựa trên thông tin giả mạo nếu doanh nghiệp có hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả mạo trong hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông để được cấp phép.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Điều khoản chuyển tiếp
1. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và cung cấp dịch vụ viễn thông, đã được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trước ngày Nghị định số 25/2011/NĐ-CP có hiệu lực phải thực hiện thủ tục cấp, đổi các giấy phép đó sang giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại Thông tư này trước ngày 31 tháng 12 năm 2013.
2. Doanh nghiệp đề nghị cấp, đổi sang giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng được miễn nghĩa vụ đáp ứng điều kiện vốn pháp định, cam kết đầu tư và bảo đảm thực hiện giấy phép quy định tại các Điều 19, 20, 21, 22 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
3. Doanh nghiệp sẽ được xét cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại Thông tư này nếu đề nghị cấp, đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và cung cấp dịch vụ viễn thông; sẽ được xét cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại Thông tư này nếu đề nghị cấp, đổi giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông.
4. Thẩm quyền xét cấp, đổi giấy phép được áp dụng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
5. Giấy phép cấp, đổi có giá trị hiệu lực kể từ ngày được cấp tới ngày hết giá trị hiệu lực của giấy phép đề nghị được cấp, đổi nếu thay thế cho 01 (một) giấy phép được cấp trước đó; hoặc tới ngày hết giá trị hiệu lực của giấy phép đề nghị được cấp, đổi còn giá trị hiệu lực dài nhất nếu thay thế cho từ 02 (hai) giấy phép được cấp trước đó trở lên.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Điều 31. Tổ chức thực hiện
1. Cục Viễn thông có trách nhiệm đăng trên trang thông tin điện tử của Cục thông tin về các giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, quyết định thu hồi giấy phép, quyết định huỷ bỏ nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
2. Thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được bảo đảm bí mật theo quy định của pháp luật.
3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT;
- Lưu: VT, Cục VT.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

nhayĐiều 11, Điều 12, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 25 và Điều 26 Thông tư này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 81/2016/NĐ-CP. Do đó các Mẫu 01, Mẫu 02, Mẫu 03, Mẫu 05, Mẫu 06, Mẫu 07, Mẫu 08, Mẫu 09 cũng không còn hiệu lựcnhay

 

Mẫu 01/GPKDVT ban hành kèm theo
TT số      /2013/TT-BTTTT
Ngày   /     /2013

(TÊN DOANH NGHIỆP)

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…  , ngày …  tháng … năm …

     


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

 

Kính gửi: Cục Viễn thông

  • Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
  • Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
  • Căn cứ Thông tư số …/2013/TT-BTTTT ngày … tháng … năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
  • (Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) …….

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư)          ………….

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại       …

4. Điện thoại: …………………. Fax: ………… Website …………………..

Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép

Loại giấy phép đề nghị được cấp phép:

□ 1. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ….. [1]

Thời hạn đề nghị cấp phép: … năm … tháng

□ 2. Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông …………[2]

Thời hạn đề nghị cấp phép: … năm … tháng

Phần 3. Tài liệu kèm theo

1. ...................................................................................................................

2. .......................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.

Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

 

 

 

[1] Điền tên mạng theo quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP

[2] Điền tên dịch vụ theo quy định tại Thông tư 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 05 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại các dịch vụ viễn thông.

 

Mẫu 02/GPKDVT ban hành kèm theo
TT số      /2013/TT-BTTTT
Ngày   /     /2013

(TÊN DOANH NGHIỆP)

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…  , ngày …  tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

 

Kính gửi: Cục Viễn thông

  • Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
  • Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
  • Căn cứ Thông tư số …/2013/TT-BTTTT ngày … tháng … năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
  • (Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ..........

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư): ………       

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: … do……. cấp ngày … tháng … năm … tại …

4. Điện thoại: ……… Fax: ......................... Website ……………………….

5. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được sửa đổi bổ sung:

Giấy phép (tên giấy phép)         số ….                            cấp ngày … tháng ….               năm ………

Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung

Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:

□ 1. Đổi tên doanh nghiệp

□ 2. Thu hẹp phạm vi thiết lập mạng viễn thông

□ 3. Mở rộng phạm vi thiết lập mạng viễn thông

□ 4. Ngừng cung cấp các dịch vụ viễn thông sau …..

□ 5. Cho phép cung cấp bổ sung các dịch vụ viễn thông sau …..

□ 6. Lý do khác (ghi rõ) …………………………………………..

Phần 3. Tài liệu kèm theo

1........................................................................................................................

2..........................................................................................................................

3..........................................................................................................................

4. ........................................................................................................................

5. ........................................................................................................................

6. ........................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

 

 

Mẫu 03/GPKDVT ban hành kèm theo
TT số     /2013/TT-BTTTT
Ngày   /     /2013

(TÊN DOANH NGHIỆP)

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…  , ngày …  tháng … năm …


ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN

GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

 

                                          Kính gửi: Cục Viễn thông

  • Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
  • Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
  • Căn cứ Thông tư số …/2013/TT-BTTTT ngày … tháng … năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
  • (Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ……..

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư):     ……    

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ….. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại …

4. Điện thoại: ……………. Fax: .....................Website …….………………

5. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được gia hạn

Giấy phép (tên giấy phép)         số                ….                        cấp ngày     ….                       tháng ….                        năm …..

Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn

Lý do đề nghị gia hạn ……………

Thời hạn đề nghị được gia hạn:…. năm …. tháng

Phần 3. Tài liệu kèm theo

1. ........................................................................................................................

2. ........................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật của Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được gia hạn.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

 

Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

 

Mẫu 04/GPKDVT ban hành kèm theo
TT số     /2013/TT-BTTTT
Ngày   /     /2013

 

(TÊN DOANH NGHIỆP)

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…  , ngày …  tháng … năm …


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

 

Kính gửi: Cục Viễn thông

 

  • Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
  • Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
  • Căn cứ Thông tư số …/2013/TT-BTTTT ngày … tháng … năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
  • (Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ...........

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư):        ……

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: … do …… cấp ngày … tháng … năm … tại     …

4. Điện thoại: …………. Fax: ........................ Website …..……………….

Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại

  1. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được cấp lại

Giấy phép (tên giấy phép)         số      ….              cấp ngày     ….     tháng ….    năm …..

2. Lý do đề nghị cấp lại

□ bị mất

□ bị rách

□ bị cháy

□ bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ)

Phần 3. Cam kết

(Tên doanh nghiệp) cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

 

Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

 

 

 

Mẫu 05/GPKDVT ban hành kèm theo
TT số    /2013/TT-BTTTT
Ngày   /     /2013

(TÊN DOANH NGHIỆP)

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…  , ngày …  tháng … năm


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI

GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

 

Kính gửi: Cục Viễn thông

  • Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
  • Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
  • Căn cứ Thông tư số …/2013/TT-BTTTT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
  • (Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ............

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư):  ……       

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ….. do …. cấp ngày … tháng …. năm …. tại …

4. Điện thoại: …………. Fax: ............. Website ……………………………

Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp mới giấy phép

  1. Giấy phép đề nghị được cấp mới: 

Giấy phép (tên giấy phép) số…. được cấp ngày …tháng ….năm …, hết hạn ngày…tháng …năm ….

  1. Thời hạn đề nghị được cấp mới: …………… năm …. tháng

Phần 3. Tài liệu kèm theo

1......................................................................................................................

2. .......................................................................................................................

3. .......................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên doanh nghiệp) cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật của Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

 

Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

 

Mẫu 06/GPKDVT ban hành kèm theo
TT số     /2013/TT-BTTTT
Ngày   /     /2013

(TÊN DOANH NGHIỆP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…  , ngày …  tháng … năm …


KẾ HOẠCH KINH DOANH

TRONG 5 NĂM ĐẦU TIÊN CỦA (TÊN DOANH NGHIỆP)

(từ tháng     … năm …              đến tháng… năm…        

tài liệu kèm theo Đơn đề nghị … số … ngày … tháng… năm…)

 

Phần 1. Dự báo và phân tích thị trường

  1. Tóm tắt hoạt động kinh doanh hiện thời của công ty, mục tiêu đặt ra cho 3 năm đầu tiên, 5 năm đầu tiên khi được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
  2. Phân tích đối thủ cạnh tranh chính và tóm tắt vị trí chiến lược của công ty
  3. Phân tích năng lực của công ty
  4. Phân tích thách thức khi tham gia thị trường

Phần 2. Tổ chức bộ máy và nhân lực

  1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, trụ sở chính, chi nhánh và các công ty con, công ty thành viên
  2. Danh sách kèm theo sơ yếu lý lịch có xác nhận tư pháp theo quy định của pháp luật của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc điều hành, Ban Kiểm soát của doanh nghiệp

                    Tên

Giới tính

Vị trí trong doanh nghiệp

Số chứng minh thư nhân dân/Số hộ chiếu/Nơi cấp/Ngày cấp/Ngày hết hạn (nếu có)

Địa chỉ liên lạc

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự
  2. Năng lực của nhân sự: năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật, kinh nghiệm kinh doanh của nhân sự trong lĩnh vực đề nghị cấp phép hoặc khả năng tuyển dụng/thuê mướn nguồn nhân lực có kinh nghiệm/kỹ năng cần thiết

Phần 3. Tài chính

  1. Danh sách các tổ chức, cá nhân sở hữu từ 20% vốn điều lệ của doanh nghiệp (tại thời điểm nộp hồ sơ, cả đầu tư trực tiếp và gián tiếp)

 

TTên

Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Số Giấy chứng nhận đầu tư/Số chứng minh thư nhân dân/Số Hộ chiếu

Ngày cấp, nơi cấp và ngày hết hạn (nếu có)

Địa chỉ giao dịch/địa chỉ liên lạc

Tổng số vốn góp (trị giá bằng tiền và trị giá bằng % vốn điều lệ của doanh nghiệp)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

  1. Kế hoạch chi tiết về chi phí đầu tư, yêu cầu vốn lưu động và phân bổ kinh phí từng năm trong 05 năm đầu tiên
  2. Chi tiết dự kiến kế hoạch tài chính gồm: dự kiến nguồn vốn và số lượng vốn huy động từ từng nguồn; thời điểm bắt đầu huy động vốn và rót vốn; thời hạn hoàn trả dự kiến, lịch trình vay các khoản vay, quy định về quỹ dự phòng
  3. Kế hoạch quản lý rủi ro, bao gồm rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách

Phần 4. Kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên

Đối với hồ sơ đề nghị thiết lập mạng viễn thông công cộng

  1. Loại hình và phạm vi địa lý dự kiến thiết lập mạng
  2. Kế hoạch thiết lập mạng: lịch trình dự kiến từng bước thực hiện sau khi nhận được Giấy phép, bao gồm nhưng không hạn chế trong các hoạt động sau:
  1. Thuê, mua thiết bị, nhận thiết bị;
  2. Xác định địa điểm lắp đặt thiết bị và phương án xin phép sử dụng địa điểm;
  3. Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông thụ động (nhà, trạm, cột, cống, bể cáp) để thiết lập mạng;
  4. Kế hoạch phát triển điểm cung cấp dịch vụ;

d) Thủ tục giải quyết khiếu nại của khách hàng.

  1. Dự kiến các đối tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ chính cho doanh nghiệp để triển khai giấp phép được cấp, kèm theo thoả thuận, biên bản, hợp đồng với các đối tác (nếu có)
  2. Thị trường dự kiến và kế hoạch phát triển thị trường
  3. Dự báo lợi nhuận/lỗ, bản cân đối tài chính và dự báo dòng tiền mặt (trình bày rõ các thông số giả thiết được sử dụng để tính toán, ví dụ chính sách khấu hao tài sản, dự báo sản lượng, tăng/giảm chi phí điều hành)
  4. Các tỷ số tài chính: tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA), lợi nhuận trên vốn (ROE), hệ số biên lợi nhuận hoạt động, hệ số biên lợi nhuận thuần, tỷ suất tài sản-nợ (trình bày rõ công thức sử dụng để tính toán các hệ số trên)
  5. Dự báo tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR), giá trị hiện tại thuần (net present value), tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (payback period of invesment)
  6. Kế hoạch quản lý rủi ro, bao gồm rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách.

Đối với hồ sơ đề nghị cung cấp dịch vụ viễn thông

  1. Dịch vụ viễn thông dự kiến cung cấp
  2. Phạm vi cung cấp dịch vụ
  3. Kế hoạch cung cấp dịch vụ: lịch trình dự kiến từng bước thực hiện sau khi nhận được Giấy phép, bao gồm nhưng không hạn chế trong các hoạt động sau:
  1. Thuê, mua thiết bị, nhận thiết bị;
  2. Xác định địa điểm lắp đặt thiết bị và phương án xin phép sử dụng địa điểm;
  3. Kế hoạch phát triển điểm cung cấp dịch vụ;

d) Chất lượng dịch vụ;

đ) Giá cước dịch vụ;

e) Kết nối;

g) Thủ tục giải quyết khiếu nại của khách hàng.

  1. Dự kiến các đối tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ chính cho doanh nghiệp để triển khai giấy phép được cấp, kèm theo thoả thuận, biên bản, hợp đồng với các đối tác (nếu có)
  2. Thị trường dự kiến và kế hoạch phát triển thị trường
  3. Dự báo doanh thu, dự báo lợi nhuận/lỗ, bản cân đối tài chính và dự báo dòng tiền mặt (trình bày rõ các thông số giả thiết được sử dụng để tính toán, ví dụ chính sách khấu hao tài sản, dự báo sản lượng, tăng/giảm chi phí điều hành)
  4. Các tỷ số tài chính: tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA), lợi nhuận trên vốn (ROE), hệ số biên lợi nhuận hoạt động, hệ số biên lợi nhuận thuần, tỷ suất tài sản-nợ (trình bày rõ công thức sử dụng để tính toán các hệ số trên)
  5. Dự báo tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR), giá trị hiện tại thuần (net present value), tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (payback period of invesment)
  6. Kế hoạch quản lý rủi ro, bao gồm rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách
  7. Biện pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ.

 

Mẫu 07/GPKDVT ban hành kèm theo
TT số     /2013/TT-BTTTT
Ngày   /     /2013

(TÊN DOANH NGHIỆP)

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…  , ngày …  tháng … năm …


KẾ HOẠCH KỸ THUẬT

TRONG 5 NĂM ĐẦU TIÊN CỦA (TÊN DOANH NGHIỆP)

(từ tháng     … năm …              đến tháng… năm…        

tài liệu kèm theo Đơn đề nghị … số … ngày … tháng… năm…)

 

Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông

1. Cấu hình mạng viễn thông

  1. Cấu hình mạng viễn thông dự kiến thiết lập: cấu hình dự kiến theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng
  2. Tổng thể cơ sở hạ tầng viễn thông (trong nước, quốc tế): dung lượng mạng, kế hoạch truyền dẫn, kế hoạch chuyển mạch, kế hoạch định tuyến, kế hoạch báo hiệu, kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông thụ động

2. Thiết bị mạng

Dự kiến vị trí lắp đặt thiết bị, chi tiết kỹ thuật mạng viễn thông (trạm cổng quốc tế, tổng đài nội hạt, tổng đài trung kế, tổng đài tandem, các tuyến cáp truyền dẫn mặt đất, các vị trí lắp đặt trạm thu phát sóng vô tuyến, các thiết bị lắp đặt khác)

3. Năng lực mạng viễn thông và thiết bị viễn thông

Phạm vi địa lý dự kiến thiết lập mạng khi bắt đầu hoạt động và kế hoạch phát triển cho 5 năm đầu tiên; dung lượng ban đầu; dự kiến nâng cấp, mở rộng dung lượng trong các năm tiếp theo cho đến hết thời hạn của giấp phép

4. Tài nguyên viễn thông

Dự kiến kho số viễn thông cần sử dụng, dự kiến tần số vô tuyến điện cần sử dụng, dự kiến tài nguyên Internet cần sử dụng

5. Kết nối viễn thông

Đề xuất kết nối với mạng viễn thông công cộng đã được cấp phép (các thông số báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ), cấu hình kết nối, yêu cầu giao diện điểm kết nối

6. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng lưới

  1. Công nghệ và cơ sở lựa chọn công nghệ sử dụng cho hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn, truy nhập nội hạt để thiết lập mạng viễn thông/cung cấp dịch vụ viễn thông;
  2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;
  3. Hiệu suất mạng viễn thông và các chỉ số chất lượng mạng viễn thông;
  4. Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông.

7. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin

Dự kiến kế hoạch bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin: tiêu chuẩn, quy chuẩn, phương án kỹ thuật dự kiến áp dụng 

Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông

1. Cấu hình hệ thống thiết bị viễn thông dự kiến thiết lập, dự kiến thuê của doanh nghiệp viễn thông 

  1. Cấu hình hệ thống thiết bị viễn thông dự kiến thiết lập: cấu hình dự kiến theo từng năm trong 05 (năm) năm đầu tiên, cả phần chính và phần dự phòng
  2. Dự kiến vị trí lắp đặt thiết bị
  3. Dự kiến thuê mạng viễn thông, thiết bị viễn thông của doanh nghiệp viễn thông

2. Tài nguyên viễn thông

Dự kiến kho số viễn thông cần sử dụng, dự kiến tài nguyên Internet cần sử dụng

3. Kết nối viễn thông

Đề xuất kết nối với mạng viễn thông công cộng đã được cấp phép (các thông số báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ), cấu hình kết nối, yêu cầu giao diện điểm kết nối.

4. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng dịch vụ

  1. Công nghệ và cơ sở lựa chọn công nghệ sử dụng cho hệ thống thiết bị để cung cấp dịch vụ viễn thông;
  2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;
  3. Chất lượng dịch vụ viễn thông tối thiểu;
  4. Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông.

5. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin

Dự kiến kế hoạch bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin: tiêu chuẩn, quy chuẩn, phương án kỹ thuật dự kiến áp dụng 

6. Bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ

Dự kiến kế hoạch bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ: biện pháp, phương án dự kiến áp dụng

 

Mẫu 08/GPKDVT ban hành kèm theo
TT số     /2013/TT-BTTTT
Ngày   /     /2013

(TÊN DOANH NGHIỆP)

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…  , ngày …  tháng … năm …


BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN

GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

 (từ tháng              năm đến tháng                năm)

(tài liệu kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung/cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thôngsố … ngày … tháng … năm …)

Kính gửi: Cục Viễn thông

 

  1. . Thông tin về giấy phép

Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng/giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông số      .....    do…cấp ngày…tháng…năm

  1. . Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép

Đối với Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng

  1. . Dung lượng mạng

Chi tiết và năng lực truyền dẫn, chuyển mạch, định tuyến, báo hiệu, hạ tầng viễn thông thụ động

  1. . Thiết bị mạng viễn thông

Vị trí lắp đặt thiết bị, chi tiết kỹ thuật mạng viễn thông (trạm cổng quốc tế, tổng đài nội hạt, tổng đài trung kế, tổng đài tandem, các tuyến cáp truyền dẫn mặt đất, các vị trí lắp đặt trạm thu phát sóng vô tuyến, các thiết bị lắp đặt khác, số thuê bao viễn thông đã được cấp, số thuê bao viễn thông hiện đang đưa vào sử dụng, tần số vô tuyến điện cần sử dụng…)

  1. . Phạm vi phủ sóng của mạng viễn thông

Phạm vi phủ sóng phát triển qua từng năm

4. Kết nối viễn thông

  1. Các doanh nghiệp viễn thông mà doanh nghiệp đã ký thoả thuận kết nối;
  2. Chi tiết kết nối viễn thông: báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ, cấu hình kết nối, dung lượng phục vụ kết nối, giao diện điểm kết nối.

5. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng dịch vụ

  1. Công nghệ sử dụng cho hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn, truy nhập nội hạt để thiết lập mạng viễn thông công cộng;
  2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn viễn thông áp dụng;
  3. Hiệu suất mạng viễn thông và các chỉ số chất lượng mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông tối thiểu;
  4. Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông đang áp dụng.

6. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin

Kế hoạch bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin đang triển khai

7. Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại năm gần thời điểm thực hiện Báo cáo này nhất

8. Nhân lực

Tình trạng nhân lực, năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật của nhân sự trong doanh nghiệp

Đối với Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông

  1. . Loại dịch vụ cung cấp, phạm vi đã cung cấp dịch vụ

                        2. Đối với từng dịch vụ đã cung cấp

  1. Thống kê số người sử dụng dịch vụ, số thuê bao, thị phần, doanh thu;
  2. Hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, điều kiện cung cấp dịch vụ viễn thông mẫu đang áp dụng;
  3. Giá cước, chất lượng dịch vụ;
  4. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin khi cung cấp dịch vụ;

đ) Các vấn đề khác (nếu có).

3. Kết nối viễn thông

  1. Các doanh nghiệp viễn thông mà doanh nghiệp đã ký thoả thuận kết nối;
  2. Chi tiết kết nối viễn thông: báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ, cấu hình kết nối, dung lượng phục vụ kết nối, giao diện điểm kết nối.

4. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng dịch vụ

  1. Tiêu chuẩn, quy chuẩn viễn thông áp dụng;
  2. Hiệu suất mạng viễn thông và các chỉ số chất lượng mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông tối thiểu;
  3. Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông đang áp dụng.

5. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin

Kế hoạch bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin đang triển khai

6. Bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ

Kế hoạch bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ đang triển khai

7. Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại năm gần thời điểm thực hiện Báo cáo này nhất

8. Nhân lực

Tình trạng nhân lực, năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật của nhân sự trong doanh nghiệp

 

Trân trọng./.

 

  Nơi nhận:

  • Như trên;

- …..

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Mẫu 09/GPKDVT ban hành kèm theo
TT số     /2013/TT-BTTTT
Ngày   /     /2013

(TÊN DOANH NGHIỆP)

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…  , ngày …  tháng … năm …


CAM KẾT THỰC HIỆN

GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG

(tài liệu kèm theo Đơn đề nghị … số … ngày … tháng… năm…)

Kính gửi: Cục Viễn thông

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ……

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư): ……

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ….. do …. cấp ngày … tháng … năm …  tại …

Điện thoại: ………………. Fax: ................ Website (nếu có) ………………

Chấp hành Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội, Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, (tên doanh nghiệp):

  1. Cam kết thực hiện đúng các quy định tại Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng;
  2. Cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông công cộng như sau:
  1. Trong vòng 03 (ba) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, cam kết đầu tư       để phát triển mạng viễn thông theo quy mô, phạm vi như sau:
  1.  

Phạm vi

Quy mô

Kinh phí đầu tư

Năm thứ nhất

  •  
  •  
  •  

Năm thứ hai

  •  
  •  
  •  

Năm thứ ba

  •  
  •  
  •  
  1. Trong toàn bộ thời hạn của Giấy phép, cam kết đầu tư     để phát triển mạng viễn thông theo quy mô, phạm vi như sau:
  1.  

Phạm vi

Quy mô

Kinh phí đầu tư

Đến năm thứ năm

  •  
  •  
  •  

Đến năm thứ mười

  •  
  •  
  •  

Đến hết thời hạn của giấy phép

  •  
  •  
  •  

(Tên Doanh nghiệp) chịu trách nhiệm về nội dung đã cam kết trên đây và sẽ nộp phạt vi phạm theo quy định của pháp luật về viễn thông nếu vi phạm thực hiện Giấy phép./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Mẫu 10/GPKDVT ban hành kèm theo
TT số     /2013/TT-BTTTT
Ngày   /     /2013

(TÊN DOANH NGHIỆP)

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…  , ngày …  tháng … năm …


BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI

GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

 (từ tháng              năm đến tháng                năm)

 

Kính gửi: Cục Viễn thông

 

I. Thông tin về Giấy phép

Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số ...      do…cấp ngày…tháng…năm

II. Tình hình triển khai Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đã được cấp

TT

Các hoạt động

Đã thực hiện (*)

Thông tin/tài liệu kèm theo (**)

Sẽ thực hiện trong 12 tháng tiếp theo (***)

1

Thuê, mua thiết bị

 

Hợp đồng thuê, mua, bàn giao thiết bị

 

2

Lắp đặt thiết bị

 

Danh sách địa điểm lắp đặt thiết bị

 

3

Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động (nhà, trạm, cột, cống, bể cáp)

 

Số lượng nhà, trạm, cột, cống, bể cáp đã phát triển

 

4

Phát triển điểm cung cấp dịch vụ

 

Danh sách điểm cung cấp dịch vụ đã phát triển

 

5

Kết nối viễn thông

 

Danh sách các doanh nghiệp viễn thông mà doanh nghiệp đang thương lượng/đã ký thoả thuận kết nối viễn thông

 

6

Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin

 

Tiến độ triển khai kế hoạch bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin 

 

7

Nhân lực

 

Số cán bộ/nhân viên đã tuyển dụng được

 

8

Các hoạt động khác (ghi rõ)

 

 

 

 

Trân trọng./.

  Nơi nhận:

  • Như trên;
  • …..

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

 

Ghi chú

*                      đánh dấu X nếu đã thực hiện

**        điền thông tin nếu đánh dấu X vào cột “Đã thực hiện”

***      đánh dấu X nếu dự kiến thực hiện trong 12 tháng tiếp theo

 

Mẫu 11/GPKDVT ban hành kèm theo
TT số     /2013/TT-BTTTT
Ngày   /     /2013

(TÊN DOANH NGHIỆP)

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…  , ngày …  tháng … năm …


THÔNG BÁO

CHÍNH THỨC KHAI THÁC MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG/

CHÍNH THỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Kính gửi: Cục Viễn thông

  1. Thông tin về giấy phép

Giấy phép (tên giấy phép) số ….                  cấp ngày     …     tháng …     năm ...

2. Thông tin về mạng viễn thông được khai thác/dịch vụ viễn thông được cung cấp

Đối với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng

  1. Ngày chính thức khai thác mạng
  2. Phạm vi mạng đã được thiết lập
  3. Cấu hình mạng viễn thông
  4. Năng lực khai thác của mạng

đ) Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn

  1. Tài nguyên viễn thông đang sử dụng
    1. Phương án bảo đảm an toàn và an ninh mạng đang sử dụng

Đối với giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông

  1. Ngày chính thức cung cấp dịch vụ
  2. Loại hình dịch vụ cung cấp
  3. Phạm vi cung cấp dịch vụ
  4. Các địa chỉ đặt hệ thống trang thiết bị để cung cấp dịch vụ

đ) Sơ đồ hệ thống thiết bị

  1. Thuê kênh và kết nối

g) Tài nguyên viễn thông đang sử dụng

h) Giá cước dịch vụ

i) Hình thức thanh toán giá cước

k) Quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đang áp dụng

Trân trọng./.

 

 Nơi nhận:

  • Như trên;
  •  

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Thông tư 12/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Thông tư 12/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Thông tư 12/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Thông tư 12/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Thông tư 12/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Thông tư 12/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Thông tư 12/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Thông tư 12/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

Circular No. 12/2013/TT-BTTTT dated May 13, 2013 of the Ministry of Information and Communications guiding the licenses on telecommunications services

Pursuant to the Law on telecommunications dated November 23, 2009;

Pursuant to the Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 of the Government detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Telecommunications Law;

Pursuant to the Decree No. 187/2007/ND-CP dated December 25, 2007 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communication; Pursuant to the Decree No. 50/2011/ND-CP dated June 24, 2011 of the Government amending the Decree No. 187/2007/ND-CP dated December 25, 2007 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

At the request of the Director of the Vietnam Telecommunications Authority;

The Minister of Information and Communications issues a Circular guiding the licenses on telecommunications services,

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

1. This Circular provides guiding the licenses on telecommunications services, including issuance, adjustment, extension, reissuance of licenses to establish public telecommunications network and licenses to provide telecommunications services.

2. The issuance of licenses to provide telecommunications services shall comply with specialized laws.

Article 2. Subjects of application

This Circular is applicable to enterprises applying for licenses for telecommunications services, organizations and individuals relating to the issuance of licenses and management of telecommunications services in Vietnam.

Article 3.License for telecommunications services

1. To provide telecommunications services, telecommunications services providers having network infrastructure must obtain licenses to establish public telecommunications network prescribed in Article 19, Article 20, and Article 21 of the Government s Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 elaborating and providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on Telecommunications (hereinafter referred to as the Decree No. 25/2011/ND-CP) and licenses to provide telecommunications services as prescribed in the Circular No. 05/2012/TT-BTTTT dated May 18, 2012 of the Minister of Information and Communications on the classification of telecommunications services.

2. To provide telecommunications services, telecommunications services providers without network infrastructure must obtain licenses to provide telecommunications services as prescribed in the Circular No. 05/2012/TT-BTTTT dated May 18, 2012 of the Minister of Information and Communications on the classification of telecommunications services.

Article 4. Replacing telecommunications service’slicenses

1. For replacing telecommunications service’s licenses issued to an enterprise:

a. For licenses to establish public stationary terrestrial telecommunications network using telecommunication numbers without radio frequencies: the license to establish network nationwide shall replace the license to establish network within an area and the license to establish network within a central-affiliated city or province (hereinafter referred to as province); the license to establish network within an area shall replace the license to establish network within a province;

b. For licenses to establish public stationary terrestrial telecommunications network using telecommunication numbers, licenses to establish public stationary terrestrial telecommunications network using radio frequencies, licenses to establish public stationary terrestrial telecommunications network using telecommunication numbers and radio frequencies: the license to establish the same kind of network nationwide shall replace the license to establish network in within an area;

c. For the licenses in Points a and b of this Clause: when an enterprise obtain a license to establish network in within a smaller geographical area due to the contraction of the network scale that has been licensed, the license for the smaller geographical area shall replace the license previously issued;

d.. For licenses to establish public mobile terrestrial telecommunications network: the license to establish a network using radio frequencies shall replace the license to establish a network without radio frequencies;

dd. Adjusted and extended licenses shall replace the old ones.

2. Old licenses shall expire when the replacing licenses are issued as prescribed in Clause 1 of this Article.

Article 5. Authorities to license telecommunications services

1. The Minister of Information and Communications shall license the establishment of public telecommunications networks using radio frequencies and provision of telecommunications services on the public telecommunications network using radio frequencies based on the assessment record submitted by the Vietnam Telecommunications Authority.

2. The Vietnam Telecommunications Authority shall license the establishment of public telecommunications networks, except for the cases prescribed by the Minister of Information and Communications in Clause 1 of this Article.

Article 6. Receiving applications fortelecommunications service’s licenses

1. Enterprises shall submit applications for the license for telecommunications services and additional documents (if any) to the Vietnam Telecommunications Authority in one of the following ways:

a) Submitted directly;

b) Sent by post;

c) Submitted online.

2. 2. The Vietnam Telecommunications Authority shall notify enterprise in writing of the receipt of applications for licenses for telecommunications services

3. For applications directly submitted, the date of receipt is the day on which personnel of the Vietnam Telecommunications Authority receives the application submitted directly by the enterprise.

4. For applications sent by post, the date of receipt is the day on which personnel of the Vietnam Telecommunications Authority receives the application sent by the postal service provider.

5. The Vietnam Telecommunications Authority shall provide guidance on online submission if it is technically possible.

Article 7. Checking the validity of the application fortelecommunications service’s licenses

1. The application for the license for telecommunications services shall be made in Vietnamese, including 01 original and 04 copies (for applications for the first issuance or new issuance of licenses) or 01 original and 02 copies (for applications for adjustment and extension of licenses). The original application must bear the seal of the enterprise and the authentication seal prescribed in Point d and dd Clause 3 of this Article; the documents provided by the enterprise must bear the overlapped seal if they have 02 sheets or more. The copies may not bear the certification or authentication seal, but must bear the overlapped seal of the applying enterprise. Each seal shall be fixed on no more than 05 adjoining sheets.

2. The Vietnam Telecommunications Authority shall notify the applying enterprise if the validity of the application within 05 working days from the day on which the application is received.

3. An application is considered valid when:

a. It is made in accordance with Clause 1 of this Article;

b. The documents enclosed are sufficient according to Articles, 11, 20, 22, 24, and 25 of this Circular;

c. The information in the documents is sufficient;

d. The seal of the applying enterprise is appended to the application for the license for telecommunications services and the commitment to implement the license to establish a public telecommunications network;

dd) The authentication seal is appended to the copies of the Certificate of Enterprise registration, the Certificate of Business registration, the Investment certificate, the certification of legal capital if the originals are not submitted; or the charter of the enterprise if the enterprise does not submit a valid copy as prescribed by the charter.

4. If the application is not valid, the Vietnam Telecommunications Authority shall notify the applying enterprise of the invalidity. The applying enterprise may resubmit the applications. The validity of the resubmitted application shall be checked in accordance with Clause 1, Clause 2, and Clause 3 of this Article.

Article 8. Submitting additional documents and explanations

1. While the application is processed, the Vietnam Telecommunications Authority is entitled to request enterprise to provide additional documents or direct explanation if the application does not provide sufficient information.

2. The enterprise shall provide additional documents or explanation directly to the Vietnam Telecommunications Authority within 30 working days from the day on which the enterprise receives the notice as prescribed in Clause 1 of this Article. The processing shall resume from:

a) The day on which the Vietnam Telecommunications Authority receives additional documents provided by the enterprise; or

b) The day on which the minutes of meeting for explanation is signed.

3. After the deadline for providing additional documents or direct explanation prescribed in Clause 2 of this Article, if the enterprise fails to provide additional documents or to request the extension of the deadline, it is consider to quit. The documents submitted after the deadline for providing additional documents or direct explanation, or after an extended deadline requested by the enterprise, are considered a new application.

4. The total length of the period for examining the initial application and additional documents or explanation shall:

a. Not exceed 45 working days from the day on which the valid application for first issuance or new issuance of the license is received.

b. Not exceed 40 working days from the day on which the valid application for the adjustment or extension of the license is received.

Article 9. Responsibilities to implementtelecommunications service’s licenses

Enterprises issued with licenses for telecommunications services shall:

1. Comply with the laws on telecommunications, the conditions for licensing, terms and conditions in the licenses throughout their operation.

2. Notify the dates on which the public telecommunications network is officially use and telecommunications services are officially provided within 15 days from the day on which the public telecommunications network is officially use and telecommunications services are officially provided.

3. Send reports on the deployment according to Form 10/GPKDVT every 12 months from the licensing date, until the day on which the public telecommunications network is officially use or telecommunications services are officially provided according to Form 11/GPKDVT.

Article 10. Registration and public sample contracts for telecommunications services and sample information sheets

1. Providers of post-paid terrestrial stationary telephone services, terrestrial mobile information services and internet services shall register the sample contracts for telecommunications service provision.

2. Providers of pre-paid terrestrial stationary telephone services, terrestrial mobile information services and internet services shall register the sample information sheets.

3. The draft of the sample contract for telecommunications service provision, the draft of the sample information sheet enclosed with the application for the license for telecommunications services are considered a sample contract and a sample information sheet that is registered when the enterprise is issued with the license to provide telecommunications services.

4. When revising the sample contract for telecommunications service provision and the sample information sheet that was registered, the enterprise shall register the new sample contract and information sheet. The Vietnam Telecommunications Authority shall assess the new sample contract and information sheet within 10 working days from the day on which they are received. The draft of the contract for telecommunications service provision and the draft of the information sheet are considered sample contract and sample information sheet when the Vietnam Telecommunications Authority grants a written approval.

5. The enterprise shall publicly provide the sample contract for telecommunications service provision and sample information sheet locations where telecommunications services are registered and public telecommunications services are provided, and on its website.

6. Apart from the regulations in Clause 5 of this Article, the enterprise shall provide the summary of the information sheet together with the subscriber registration dossier when providing prepaid services. This summary must provide the following fundamental information: instruction on the activation and usage, contact of the customer service department, address of the website where the sample information sheet can be found.

Chapter II

LICENSING TELECOMMUNICATIONS SERVICES

Section 1. ISSUING TELECOMMUNICATIONS SERVICE’SLICENSES

Article 11. Application fortelecommunications service’s licenses

1. The application for the license for telecommunications services is composed of the application for the license to establish a public telecommunications network and the application for the license to provide telecommunications services

2. The application for the license to establish a public telecommunications network in composed of:

a) The written request for the license for telecommunications services according to Form 01/GPKDVT;

b) The Certificate of Enterprise registration or Certificate of Business registration or Investment certificate;

c) The enterprise’s charter;

d) The business plan for the first 05 year from the date of issue of the license according to Form 06/GPKDVT;

dd) The technical plan for the first 05 year from the date of issue of the license according to Form 07/GPKDVT;

e) The written certification of legal capital as prescribed in Clause 2 or Clause 4 Article 13 of this Circular;

g) The commitment to implement the license to establish a public telecommunications network according to Form 09/GPKDVT.

3. The application for the license to provide telecommunications services in composed of:

a) The written request for the license for telecommunications services according to Form 01/GPKDVT;

b) The Certificate of Enterprise registration or Certificate of Business registration or Investment certificate;

c) The enterprise’s charter;

d) The business plan for the first 05 year from the date of issue of the license according to Form 06/GPKDVT;

dd) The technical plan for the first 05 year from the date of issue of the license according to Form 07/GPKDVT;

The draft of the sample contract for telecommunications service provision, the draft of the sample information sheet as prescribed in Article 10 of this Circular, applicable to the applications for licensing the provision of terrestrial stationary telephone services, terrestrial mobile information services, and internet services.

4. An enterprise may make an application for both license to establish a public telecommunications network and license to provide telecommunications services on that network. This application shall contain the documents in Clause 2 and Point e Clause 3 of this Article (if any); the business plan and technical plan prescribed in Point d and Point dd Clause 2 of this Article must contain the plan for the establishment of the public telecommunications network and the provision of telecommunications services

5. An enterprise that submit an application as prescribed in Article 19 of this Circular is not required to submit the following documents if no change in the list of contributors and contribution ratios of organizations and individuals in the enterprise is made:

a) The Certificate of Enterprise registration or Certificate of Business registration or Investment certificate;

b) The enterprise’s charter;

Article 12. Conditions for issuingtelecommunications service’s licenses

A enterprise shall be issued with the license for telecommunications services when the following conditions are fulfilled:

1. Condition on the line of business: the unexpired Certificate of Enterprise registration or Certificate of Business registration or Investment certificate of the enterprise showing that the business line is telecommunications industry, or bear the code of telecommunications industry according to the Vietnam’s system of industries.

2. Financial conditions:

a) The enterprise is financially capable of implementing the license in accordance with the business plan and technical plan;

b) The enterprise has fulfilled all financial obligations as prescribed by the laws on telecommunications;

c) The foreign investments in the enterprise (if any) must comply with International Agreements to which Vietnam is a signatory;

d) Apart from the Points a, b, and c of this Clause, the enterprises that apply for the license to establish a public telecommunications network must satisfy the requirements of legal capital and pledge of investment as prescribed in Article 19, Article 20, and Article 21 of the Decree No. 25/2011/ND-CP;

dd) Apart from Points a, b, and c of this c, the enterprises that apply for the license to provide terrestrial mobile information services must also comply with Article 3 of the Decree No. 25/2011/ND-CP.

3. Requirement of organizational structure and personnel:

a. The enterprise is not undergoing a process of division, amalgamation, merger, conversion, dissolution, or bankruptcy according to an issued decision;

b) The organizational structure and personnel of the enterprise is suitable for the business plan, technical plan, and the plan for ensuring the safety of telecommunications infrastructure and information security.

4. Business and technical conditions: the enterprise must have a business plan and technical plan that:

a. Are conformable with the national telecommunications development strategy and telecommunications resource planning;

b) Are feasible and conformable with the regulations on connection, charges, standards, and quality of the network and telecommunications services;

c. Apart from complying with Points a and b of this Clause, the plan for distribution of telecommunications numbers and radio frequencies made by the enterprises that apply for the license for telecommunications services using the telecommunications numbers and radio frequencies must be feasible.

5. The requirements of telecommunications infrastructure safety and information security: the enterprise must provide a plan for ensuring the safety of the telecommunications infrastructure and information securities in conformity with the business plan and technical plan.

Article 13. Defining conditions satisfying conditions on legal capital

1. The legal capital of an applicant for the license for telecommunications services is considered satisfactory if it can provide documents proving the capital contribution and investment in Clause 2 of this Article, or the asset value in the asset statement in Clause 4 of this Article is not smaller than the legal capital, applicable to the licenses prescribed in Article 19, Article 20, and Article 21 of the Decree No. 25/2011/ND-CP.

2. Documents proving capital contributions and investments in a new telecommunication company are:

a) Documents or commitment on contribution within a certain period of time made by partner (applicable to partnerships);

b) Documents on the contributions of founding shareholders and common shareholders that applied to buy shares and written in the company’s charter (applicable to joint-stock companies)

c) Documents or commitments on contribution within a certain period of time made by investors (applicable to joint-ventures);

d) Documents on total value of capital contributed by owners or commitment on contribution within a certain period of time (applicable to single-member limited liability companies);

dd) Documents or commitment on contribution within a certain period of time of founding members (applicable to multimember limited liability companies);

e) Documents on paid-in capital of the enterprise (applicable to private enterprises)

3. In the cases in Clause 2 of this Article:

a) The contributions and investments is made in cash must be certified in writing by a bank in Vietnam of the deposit made by the founders The deposit shall be released when the enterprise is issued with the license for telecommunications services;

b) If contributions and investments are made in the form of assets, the value of assets contributed must be certified by a valuation organization in Vietnam.

4. For enterprises that have been established and licensed to provide telecommunications services, enterprises that have been issued with licenses for telecommunications services and apply for the license in the cases prescribed in Article 19 of this Circular, and enterprises applying for the new issuance of the license for telecommunications services: the documents proving their legal capital are asset statements that are made within 03 months before the submission of the application for the license for telecommunications services.

5. d) The enterprises that apply for the license to establish a public telecommunications network must satisfy the requirements of legal capital and commitment to invest as prescribed in Article 19, Article 20, and Article 21 of the Decree No. 25/2011/ND-CP;

6. For enterprises applying for the license to establish terrestrial stationary telecommunications that do not fall into the cases in Clause 5 of this Article: the legal capital shall comply with Clause 2 Article 19 of the Decree No. 25/2011/ND-CP/

7. For enterprises applying for the license to establish a public telecommunications network to provide public telecommunications services: the legal capital is determined based on the approved project on the establishment of a public telecommunications network to provide public telecommunications services.

Article 14. Defining conditions satisfying conditions on investmentcommitment

1. The pledge of investment written in the commitment to implement the license to establish a public telecommunications network of an enterprise that applies for the license to establish a public telecommunications network is considered acceptable if it is not lower than the levels in Articles 19, 20, and 21 of the Decree No. 25/2011/ND-CP, except for the cases in Clause 2 and Clause 3 of this Article.

2. The pledge of investment made by an enterprise applying for the license to establish a public telecommunications network prescribed in Article 19 of this Circular or for a new license for telecommunications services are considered acceptable if:

a/ The actual investments in the public telecommunications network established previously is not lower than the corresponding pledge of investment as prescribed in Articles 19, 20, and 21 of the Decree No. 25/2011/ND-CP; or

b/ The pledge of investment written in the commitment to implement the license is not lower than the difference between the pledge of investment prescribed in Articles 19, 20, and 21 of Decree 25 and the actual investment in the telecommunications network established previously.

3. For enterprises issued with the license to establish a public telecommunications network that expires within 15 years, the pledge of investment is considered acceptable throughout the validity period of the license if the pledge of investment written in the commitment to actualize the license to establish a public telecommunications network is not lower than the level corresponding to the validity period. Enterprises may adjust the pledge of investment during while the license is unexpired and submit the commitment to actualize the license to establish a public telecommunications network to the Vietnam Telecommunications Authority upon the receipt of the license.

4. The actual investment in the public telecommunications network prescribed in Clause 2 of this Article and Article 16 of this Circular is determined based on the documents proving the investment in the implementation of the license when the application is submitted.

5. For enterprises applying for the license to establish a terrestrial stationary public telecommunications network without radio frequencies and telecommunication numbers: the pledge of investment shall comply with Clause 1 Article 19 of the Decree No. 25/2011/ND-CP.

6. For enterprises applying to the license to establish a terrestrial stationary public telecommunications network that do not fall into the cases in Clause 5 of this Article: the committed investment shall comply with Clause 2 Article 19 of the Decree No. 25/2011/ND-CP.

Article 15. Defining conditions satisfying conditions on feasibility in distributing store of telecommunication numbers and radio frequencies

1. For enterprises applying for the license for telecommunications services using telecommunication numbers and radio frequencies that do not belong to the list of telecommunication numbers, radio frequencies distributed via auction and competition: the distribution of telecommunication numbers and radio frequencies are considered feasible if there are telecommunication numbers and radio frequencies to be distributed at the request of enterprises.

2. For enterprises applying for the license for telecommunications services using telecommunication numbers and radio frequencies that do not belong to the list of telecommunication numbers, radio frequencies distributed via auction and competition: the distribution of telecommunication numbers and radio frequencies are considered feasible if there are telecommunication numbers and radio frequencies to be distributed at the request of enterprises.

Article 16. Implementation assurance for telecommunications service’slicenses

1. Enterprises applying for the license to establish a terrestrial stationary public telecommunications network using radio frequencies and telecommunication numbers and the license to establish a terrestrial mobile public telecommunications network that have satisfied the conditions for licensing in Article 12 of this Circular shall only be issued with the license for telecommunications services after a certification of the following payments is issued by a bank appointed by the Ministry of Information and Communications

a/ 5% of the pledge of investment in the first 03 years from the date of issue of the license as prescribed in Clause 2 Article 19 of the Decree No. 25/2011/ND-CP, applicable to the applications for the license to establish a terrestrial stationary public telecommunications network using radio frequencies and telecommunication numbers;

b/ 5% of the pledge of investment in the first 03 years from the date of issue of the license as prescribed in Clause 3 Article 20 of the Decree No. 25/2011/ND-CP, applicable to the applications for the license to establish a terrestrial stationary public telecommunications network using radio frequencies;

2. Enterprises applying for the license to establish a terrestrial stationary public telecommunications network using radio frequencies and telecommunication numbers and the license to establish a terrestrial mobile public telecommunications network, as prescribed in Article 19 and Article 25 of this Circular, that have satisfied the conditions for licensing shall only be issued with the license if:

a/ The actual investment in the telecommunications network established previously is not lower than the pledge of investment in the first 03 years from the date of issue of the license as prescribed in Clause 2 Article 19 or Clause 3 Article 20 of the Decree No. 25/2011/ND-CP; or

b/ A bank appointed by the Ministry of Information and Communications issues a certification of a payment of 5% of the difference between the pledge of investment in the first 03 years from the date of issue of the license prescribed in Clause 2 Article 19 or Clause 3 Article 20 of the Decree No. 25/2011/ND-CP and the actual investment in the telecommunications network established previously.

Section 2.  AMENDING AND SUPPLEMENTING TELECOMMUNICATIONS SERVICE’SLICENSES

Article 17. Changes amendments and supplements telecommunications service’sservices

While the license for telecommunications services is unexpired, the enterprise shall apply for the adjustment of the license when::

1. The enterprise’s name is changed as prescribed by law on enterprises; or

2. The scale of the terrestrial public telecommunications network is changed but it does not go beyond the area or country; or

3. The enterprise wishes to provide telecommunications services that are not written in the license, and the authority competent to license those services is the authority that issued the existing license.

4. Some licensed telecommunications services are suspended.

Article 18. Changesrequired notifications

While the license for telecommunications services is unexpired, the enterprise is exempt from applying for the adjustment of the license, but relevant information must be notified to the Vietnam Telecommunications Authority within 30 days from the day on which one of the following changes is made:

1. The head office’s address is changed.

2. The legal representative is replaced.

3. The charter capital or investment is changed but the legal capital is still satisfactory as prescribed in Articles 19, 20, and 12 of the Decree No. 25/2011/ND-CP.

4. The contribution ratios among contributors are changed but the requirements of foreign investment in the enterprise and requirements of ownership prescribed in Article 3 of Decree 25 are still fulfilled.

Article 19. Changes required licensing

While the license for telecommunications services is unexpired, the enterprise shall apply for the license as prescribed in Section 1 of this Chapter when one of the following changes is made:

1. Founding shareholders of a joint-stock company are replaced; or members of a multi-member limited liability company are replaced; or the owner of a single-member limited liability company is replaced; or the owner of a private enterprise is replaced.

2. The organizational structure of the enterprise is changed due to a division, amalgamation, merger, or conversion as prescribed by laws on enterprises.

3. The scale of the network within a province, area, or country is changed.

4. The demand for telecommunication numbers or radio frequencies is changed and the feasibility of the distribution of telecommunication numbers and radio frequencies must be determined.

5. The enterprise wishes to provide telecommunications services that are not written in the license, and the authority competent to license those services is not the authority that issued the existing license.

Article 20. The application for amending and supplementing telecommunications service’slicenses

1. The application for amending and supplementing telecommunications service’s licenses when changing the enterprise’s name includes:

a/ The written request for the adjustment of the license for telecommunications services;

b/ The Certificate of Enterprise registration or Investment certificate and other documents relating to the change of enterprise’s name.

2. The application for the license to establish a public telecommunications network due the contraction of the public telecommunications network or suspension of telecommunications services includes:

a/ The written request for the adjustment of the license for telecommunications services;

b/ A report on the implementation of the license (according to Form 08/GPKDVT) from the date of issue of the license to the day on which the application for the adjustment of the license is submitted.

3. The application for the license to establish a public telecommunications network due the expansion of the public telecommunications network or addition of telecommunications services includes:

a/ The written request for amending and supplementing telecommunications service’s licenses;

b/ A report on the implementation of the license from the date of issue of the license to the day on which the application for the adjustment of the license is submitted.

c/ The business plan and technical plan for the expanded network or additional services within the first 05 years from the date of issue of the adjusted license.

d/ The draft of the sample contract for telecommunications service provision and sample information sheet, applicable to the applications for licensing terrestrial stationary telephone services, terrestrial mobile information services and internet services.

Article 21. Considering the amendment and supplement of telecommunications service’s licenses

1. the amendment and supplement of telecommunications service’s licenses shall be considered based on the corresponding conditions for licensing prescribed in Clauses 2, 3, 4, and 5 Article 12 of this Circular.

2. The adjusted license is valid from the date of adjustment to the expiration date of the old license.

Section 3. EXTENSION OF LICENSES FOR TELECOMMUNICATIONS SERVICES

Article 22. Application for the extension of telecommunications service’slicenses

Holders of telecommunications service’s licenses that wish to continue the provision of telecommunications services in accordance with the issued license without applying for a new one shall submit an application for the extension of telecommunications service’s licenses at least 60 days before its expiration. The application for the extension includes:

1. The written request for the extension of telecommunications service’s licenses according to Form 03/GPKDVT;

2. A report on the implementation of the license (according to Form 08/GPKDVT) up to the day on which the extension is requested.

Article 23. Considering the extension oftelecommunications service’s licenses

1. The extension of telecommunications service’s licenses is decided based on the conformity of the enterprise with the license for telecommunications services and the laws on telecommunications.

2. The extended license takes effect from the expiration date of the old one. The validity period of the extended license shall be considered in accordance with Point b Clause 1 Article 38 of the Law on telecommunications.

Section 4. REISSUANCE OF TELECOMMUNICATIONS SERVICE’SLICENSES

Article 24. Reissuance oftelecommunications service’s licenses

1. When an unexpired telecommunications service’s licenses is lost, damaged, burned, or destroyed, the enterprise shall send an application for another license according to Form 04/GPKDVT to the Vietnam Telecommunications Authority.

2. Within 05 working days from day on which the valid application is received, the Vietnam Telecommunications Authority shall:

a) Consider the reissuance of telecommunications service’s licenses in the cases prescribed in Clause 1 Article 5 of this Circular;

b) Request the Minister of Information and Communications to consider the reissuance of telecommunications service’s licenses in the cases prescribed in Clause 2 Article 5 of this Circular;

3. The reissued license is identical to the lost, damaged, burned, or destroyed one. The reissued license must specify the original issuance date, and reissuance date.

Section 5. NEW ISSUANCE OF TELECOMMUNICATIONS SERVICE’SLICENSES

Article 25. Application for a newtelecommunications service’s licenses

1. Holders of telecommunications service’s licenses that wish to continue the provision of telecommunications services in accordance with the issued license shall send the Vietnam Telecommunications Authority an application for a new license at least 60 days before its expiration.

2. The application for a new license to establish a public telecommunications network includes:

a) The written request for a new license according to Form 05/GPKDVT;

b/ A report on the implementation of the license (according to Form 08/GPKDVT) from the issuance date to the day on which a new license is requested;

c) The business plan for the first 05 year from the date of issue of the new license according to Form 06/GPKDVT;

d) The technical plan for the first 05 year from the date of issue of the new license according to Form 07/GPKDVT;

dd) The written certification of legal capital as prescribed in Clause 4 Article 13 of this Circular;

e) The commitment to implement the license to establish a public telecommunications network.

3. The application for a new license to provide telecommunications services including:

a) The written request for a new license according to Form 05/GPKDVT;

b/ A report on the implementation of the license (according to Form 08/GPKDVT) from the issuance date to the day on which a new license is requested;

c) The business plan for the first 05 year from the date of issue of the new license according to Form 06/GPKDVT;

d/ The existing sample contract for telecommunications service provision and sample information sheet, or the draft of the new sample contract for telecommunications service provision and new sample information sheet, applicable to the applications for licensing terrestrial stationary telephone services, terrestrial mobile information services and internet services.

Article 26. Considering the issuance of the newtelecommunications service’s licenses

1. The issuance of a new telecommunications service’s license is decided in accordance with Articles 12, 13, 14, 15, and 16 Section 1 Chapter II of this Circular, with due account taken of the conformity with the telecommunications service’s licenses and the lawful interests of telecommunications service users.

2. The new license takes effect from the expiration date of the old one. The validity period of the extended license shall be considered in accordance with Clause 2 Article 34 of the Law on telecommunications.

Chapter III

REVOCATION AND INVALIDATION OF TELECOMMUNICATIONS SERVICE’S LICENSES

Article 27. Revocation oftelecommunications service’s licenses

1. The Vietnam Telecommunications Authority shall issue notices of violations committed by enterprises, issued decisions to revoke licenses for telecommunications services if it is issued by the Vietnam Telecommunications Authority, or request the Ministry of Information and Communications to revoked licenses for telecommunications services if it is issued by the Ministry of Information and Communications when enterprises commit fraud or provide false information in the application for the issuance, reissuance, or extension of the license for telecommunications services.

2. The Vietnam Telecommunications Authority shall issue notices of violations committed by enterprises and request their legal representative to provide explanation at the Vietnam Telecommunications Authority when enterprises fail to actualize the license for telecommunications services after 02 years from its issuance date, or when enterprises fail to notify the Ministry of Information and Communications when stop providing telecommunications services for 01 year. After 10 working days from the deadline in the notification, if the explanation is not provided or not rational, the Vietnam Telecommunications Authority shall issue a decision to revoke the license for telecommunications services if it is issued by the Vietnam Telecommunications Authority, or request the Minister of Information and Communications to revoke the license for telecommunications services if it is issued by the Ministry of Information and Communications.

3. The Vietnam Telecommunications Authority shall issue a decision to revoke the license for telecommunications services if it is issued by the Vietnam Telecommunications Authority, or request the Minister of Information and Communications to revoke the license for telecommunications services if it is issued by the Ministry of Information and Communications after a decision is made by a competent authority in the following cases:

a/ The licensed enterprise violates Clause 1 Article 12 of the Law on telecommunications;

b/ The enterprise’s operation is not conformable with the licensed issued that seriously violates the lawful rights and interests of other organizations and individuals.

4. The Vietnam Telecommunications Authority shall issue a decision to revoke the license for telecommunications services if it is issued by the Vietnam Telecommunications Authority, or request the Minister of Information and Communications to revoke the license for telecommunications services if it is issued by the Ministry of Information and Communications if all telecommunications services in the license are stopped and the procedure for terminating the provision of telecommunications services is completed.

Article 28. Invalidation oftelecommunications service’s licenses

The Vietnam Telecommunications Authority shall issue notices of violations committed by enterprises and issue a decision to invalidate or request the Minister of Information and Communications to invalidate the adjustments to the license for telecommunications services when the enterprise commits fraud or provide false information in the application for the adjustment of the license for telecommunications services..

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 29. Transitional provisions

1. The enterprises issued with the license to establish a public telecommunications network and provide telecommunications services or the license to provide telecommunications services before the Decree No. 25/2011/ND-CP takes effect shall applies for the replacing them with the license to establish a public telecommunications network or license to provide telecommunications services as prescribed in this Circular before December 31, 2013.

2. The enterprises applying for the license to establish a public telecommunications network are exempt from the fulfillment of the conditions on legal capital, pledge of investment, and implementation of the license as prescribed in Articles 19, 20, 21, and 22 of the Decree No. 25/2011/ND-CP.

3. Enterprises shall be issued with the license to establish a public telecommunications network and the license to provide telecommunications services as prescribed in this Circular if they wish to replace the license to establish a public telecommunications network and provide telecommunications services, and shall be issued with the license to provide telecommunications services as prescribed in this Circular if they wish to replace the license to provide telecommunications services.

4. The authority to issue and replace licenses shall comply with Article 5 of this Circular.

5. The new license takes effect from its issuance date and expires on the expiration date of the old license if it replaces 01 license issued previously; or expires on the expiration date of the old license that has the longest validity period if they replace at least 02 licenses issued previously.

Article 30. Effect

This Circular takes effect on July 01, 2013.

Article 31. Implementation

1. The Vietnam Telecommunications Authority shall post the information about licenses for telecommunications services, decisions to revoke and invalidate licenses for telecommunications services on its website.

2. Information in applications for licensing telecommunications services shall be kept confidential as prescribed by law.

3. The Chief of Office, the Director of the Vietnam Telecommunications Authority, Directors of Ministerial agencies, Director of Services of Information and Communications, Directors of telecommunication enterprises, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.

4. Organizations and individuals are recommended to report the difficulties arising during the course of implementation to the Ministry of Information and Communications (the Vietnam Telecommunications Authority) for amendments./.

The Minister of Information and Communications

Nguyen Bac Son

 

* All forms are not translated herein.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 12/2013/TT-BTTTT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất