Quyết định 2544/QĐ-BTP 2016 xếp hạng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2544/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2544/QĐ-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: | 08/12/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 08/12/2016, Bộ Tư pháp đã ban hành Quyết định số 2544/QĐ-BTP về việc xếp hạng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016.
Theo danh sách xếp hạng, có 10 đơn vị đạt hạng A (xuất sắc), gồm Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Nam; Cục Thi hành án dân sự tỉnh Khánh Hòa; Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh; Cục Thi hành án dân sự Thành phố Đà Nẵng; Cục Thi hành án dân sự tỉnh Nam Định… 41 đơn vị xếp hạng B (khá); 10 đơn vị xếp hạng C (trung bình) và 02 đơn vị xếp hạng D (yếu), gồm: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lạng Sơn và Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hà Tĩnh.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định2544/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 2544/QĐ-BTP
BỘ TƯ PHÁP ------- Số: 2544/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các Thứ trưởng (để biết); - Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp); - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải); - Lưu: VT, TĐKT. | BỘ TRƯỞNG Lê Thành Long |
(Kèm theo Quyết định số: 2544/QĐ-BTP ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Hạng A (xuất sắc): 10 đơn vị | |
STT | Đơn vị |
1. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Nam; |
2. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Khánh Hòa; |
3. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đồng Tháp; |
4. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Trà Vinh; |
5. | Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh; |
6. | Cục Thi hành án dân sự thành phố Đà Nẵng; |
7. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; |
8. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hà Giang; |
9. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Nam Định; |
10. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Ninh Bình. |
Hạng B (khá): 41 đơn vị | |
1. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Nông; |
2. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lâm Đồng; |
3. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đồng Nai; |
4. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An; |
5. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Vĩnh Long; |
6. | Cục Thi hành án dân sự thành phố Hải Phòng; |
7. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Định; |
8. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Gia Lai; |
9. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Phú Yên; |
10. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Thuận; |
11. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Tiền Giang; |
12. | Cục Thi hành án dân sự thành phố Cần Thơ; |
13. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Phước; |
14. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thừa Thiên Huế; |
15. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thái Nguyên; |
16. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk; |
17. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Ninh; |
18. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bạc Liêu; |
19. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bắc Kạn; |
20. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Dương; |
21. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Phú Thọ; |
22. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Kon Tum; |
23. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hưng Yên; |
24. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Tuyên Quang; |
25. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Điện Biên; |
26. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa; |
27. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Cà Mau; |
28. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lào Cai; |
29. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thái Bình; |
30. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Ninh Thuận; |
31. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Yên Bái; |
32. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hà Nam; |
33. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lai Châu; |
34. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Sơn La; |
35. | Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội; |
36. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bến Tre; |
37. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Vĩnh Phúc; |
38. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Nghệ An; |
39. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Cao Bằng; |
40. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hòa Bình; |
41. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Kiên Giang. |
Hạng C (trung bình): 10 đơn vị | |
1. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bắc Giang; |
2. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Tây Ninh; |
3. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hậu Giang; |
4. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh An Giang; |
5. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Sóc Trăng; |
6. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Bình; |
7. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Ngãi; |
8. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bắc Ninh |
9. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Trị; |
10. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hải Dương. |
Hạng D (yếu): 02 đơn vị | |
1. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lạng Sơn; |
2. | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hà Tĩnh. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây