Quyết định 2448/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Bản tiêu chí xếp hạng Sở Tư pháp năm 2010
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2448/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2448/QĐ-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: | 22/09/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2448/QĐ-BTP
BỘ TƯ PHÁP Số: 2448/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN TIÊU CHÍ XẾP HẠNG SỞ TƯ PHÁP NĂM 2010
----------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 651/QĐ-BTP ngày 05/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình công tác của ngành Tư pháp năm 2010;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua, khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản Tiêu chí xếp hạng Sở Tư pháp năm 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
BẢN TIÊU CHÍ XẾP HẠNG SỞ TƯ PHÁP NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2448/QĐ-BTP ngày 22/ 9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. Các tiêu chí và thang điểm
STT | NHIỆM VỤ | TIÊU CHÍ CỤ THỂ | SỐ ĐIỂM TỐI ĐA | TỔNG SỐ |
| (1) | (2) | (3) | (4) |
1. | Xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật
Theo dõi việc thi hành pháp luật ở địa phương. | Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tham mưu cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2010. | 3 | 55 |
Soạn thảo 100% các văn bản, đề án theo Kế hoạch năm 2010 của Sở được Uỷ ban nhân dân tỉnh phân công. | 8 | |||
Thẩm định 100% văn bản quy phạm pháp luật đươc yêu cầu do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành trong năm 2010. | 10 | |||
Làm đầu mối thực hiện việc tự kiểm tra 100% văn bản do địa phương ban hành và thực hiện 100% kế hoạch kiểm tra văn bản theo thẩm quyền | 8 | |||
Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên rà soát, định kỳ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền được giao | 9 | |||
Tập huấn, chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, theo dõi thi hành pháp luật ở cấp huyện, cấp xã | 5 | |||
Hướng dẫn nghiệp vụ cho các tổ chức pháp chế Sở, ngành trong công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, theo dõi thi hành pháp luật | 5 | |||
Thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật, tổng hợp báo cáo và kiến nghị các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong việc thi hành pháp luật ở địa phương. | 7 | |||
2. | Tiếp tục tham mưu kiện toàn bộ máy tổ chức, cán bộ theo Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28 tháng 4 năm 2009. | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp. | 5 | 35 |
Ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, biên chế của các tổ chức giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước; Quy chế làm việc của Sở; Quyết định phân công công tác của Lãnh đạo Sở. | 5 | |||
Phối hợp với Sở Nội vụ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Tư pháp. | 5 | |||
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan ở tỉnh trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản bổ sung thêm công chức cho chức danh Tư pháp – Hộ tịch cấp xã theo công văn số 74-CV/BCSĐ. | 10 | |||
Xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ các cơ quan tư pháp địa phương. | 5 | |||
Tổ chức sơ kết Thông tư số 01/2009/TTLT-BTP-BNV và Công văn số 60-CV/BCS. | 5 | |||
3. | Quản lý hoạt động bổ trợ tư pháp | Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức và hoạt động luật sư. | 5 | 25 |
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương; tiếp tục tham mưu cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản cho các tổ chức hành nghề công chứng. | 6 | |||
Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bán đấu giá tài sản, triển khai có hiệu quả Nghị định về bán đấu giá tài sản. | 5 | |||
Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giám định tư pháp. | 5 | |||
Thực hiện công tác quản lý hoạt động tư vấn pháp luật. | 4 | |||
4. | Quản lý hoạt động hành chính tư pháp | Tổ chức triển khai thực hiện Luật Quốc tịch, Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành; kiện toàn tổ chức thuộc Sở Tư pháp để quản lý Lý lịch tư pháp và xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp. | 10 | 30 |
Giải quyết đúng trình tự, thủ tục các yêu cầu của người dân đã được quy định trong các văn bản về chứng thực, hộ tịch, không có biểu hiện gây phiền hà, sách nhiễu. | 5 | |||
Thực hiện đúng quy định của pháp luật về chế độ báo cáo, thống kê số liệu đăng ký hộ tịch, chứng thực; đảm bảo tốt việc thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực này. | 5 | |||
Triển khai Kế hoạch của Bộ Tư pháp về việc tổng kết Chỉ thị số 03/2005/CT-TTg ngày 25/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý nhà nước đối với quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. | 5 | |||
Thực hiện nghiêm túc Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức – đặc biệt lưu ý thực hiện luân chuyển công chức giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp. | 5 | |||
5. | Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật | Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật ở địa địa phương sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. | 5 | 25 |
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tổ chức tổng kết 06 năm thực hiện Chỉ thị số 32/CT-TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa IX. | 5 | |||
Triển khai mô hình sinh hoạt “Ngày pháp luật” cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở địa phương. | 5 | |||
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tổng kết 05 năm thực hiện Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến 2010 và Đề án 4 thuộc Chương trình. | 5 | |||
Phối hợp với các ngành tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết liên tịch số 01/1999/NQLT/TP-VHTT-NNPTNT-DTMN-ND về phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. | 5 | |||
6 | Công tác trợ giúp pháp lý | Thực hiện công tác trợ giúp pháp lý thông qua các hình thức tư vấn, tham gia tố tụng, hòa giải… cho người được trợ giúp pháp lý, đặc biệt là tại huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ. | 5 | 15 |
Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý ở địa phương. | 5 | |||
Thực hiện công tác phối hợp trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng. | 5 | |||
7. | Công tác cải cách hành chính | Thực hiện công tác rà soát, triển khai giai đoạn 3 Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính, gắn với việc kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính nhất là lĩnh vực liên quan trực tiếp đến người dân. | 5 | 5 |
8. | Công tác ứng dụng công nghệ thông tin | Thực hiện việc cung cấp thông tin trên Cổng thông tin hoặc trang thông tin điện tử Bộ Tư pháp, sử dụng thư điện tử để trao đổi công việc, áp dụng các phần mềm trong công tác chuyên môn nghiệp vụ. | 5 | 5 |
9. | Công tác thi hành án dân sự | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác quản lý nhà nước về thi hành án dân sự tại khoản 10, Điều 2 Thông tư số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 và Luật Thi hành án dân sự (nếu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công). | 5 | 5 |
Tổng điểm tối đa: | 200 | 200 |
II. Phương pháp, trình tự đánh giá
1. Sở Tư pháp:
1.1. Tự xác định số điểm tối đa đối với mỗi tiêu chí khi đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ (không để xảy ra vi phạm pháp luật và các quy định liên quan trong quá trình triển khai thực hiện).
1.2. Trường hợp chưa hoàn thành nhiệm vụ ở mỗi tiêu chí/nhiệm vụ thì Sở Tư pháp đánh giá số điểm đạt được trên cơ sở công việc đã thực hiện tương ứng với tiêu chí đó để tính điểm hoàn thành nhiệm vụ (có giải trình cụ thể).
Ví dụ: Để thực hiện một nhiệm vụ, đơn vị cần phải thực hiện 5 tiêu chí (mỗi tiêu chí 5 điểm) để đạt số điểm tối đa là 25 điểm, cách tính như sau:
- Đã thực hiện xong hoàn toàn 5 tiêu chí đạt kết quả tốt (5x5): đạt 25 điểm.
- Tiêu chí nào chưa thực hiện xong hoàn toàn thì bị trừ 03 điểm/1 tiêu chí.
- Tiêu chí nào không thực hiện: đạt 0 điểm.
1.3. Số điểm tối đa cho mỗi tiêu chí thi đua không được vượt quá số điểm tối đa đã quy định.
1.4. Tổng điểm đánh giá là tổng cộng của các điểm đã đạt được đối với từng nhiệm vụ.
2. Bộ Tư pháp
Trên cơ sở tự đánh giá, xếp hạng của các Sở Tư pháp; ý kiến nhận xét của Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ về hoạt động chuyên môn của Sở và kết quả đánh giá của hội nghị các Khu vực thi đua, trong trường hợp cần thiết Bộ Tư pháp sẽ lập đoàn kiểm tra để kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Bản tiêu chí này, sau đó sẽ tiến hành xem xét, đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp hàng năm.
III. Căn cứ xếp hạng
Hạng A (xuất sắc): Từ đủ 180 điểm đến 200 điểm;
Hạng B (khá): Từ đủ 150 đến dưới 180 điểm.
Hạng C (trung bình): Từ đủ 100 đến dưới 150 điểm.
Hạng D (yếu): Dưới 100 điểm.
IV. Triển khai thực hiện
1. Ngoài việc tự chấm điểm theo các lĩnh vực hoạt động đã được quy định trong Bảng chấm điểm thi đua hàng năm Sở Tư pháp còn phải tiến hành tự đánh giá, xếp hạng theo các tiêu chí của Bản tiêu chí xếp hạng này. Thời điểm tự đánh giá, xếp hạng được tính từ 01/10/2009 đến 30/9/2010. Bản tự xếp hạng phải có ý kiến xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gửi 01 bản về Trưởng Khu vực thi đua và 01 bản về Bộ Tư pháp (Vụ Thi đua, Khen thưởng) trước ngày 20 tháng 10 năm 2010.
2. Hàng năm Trưởng khu vực thi đua xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo các tiêu chí được quy định trong Bảng chấm điểm thi đua và Bản tiêu chí xếp hạng này đối với các Sở Tư pháp.
3. Tại Hội nghị Khu vực thi đua căn cứ vào Bảng tự chấm điểm thi đua và Bản tự đánh giá xếp hạng của Sở Tư pháp. Hội nghị sẽ tiến hành bình xét, suy tôn các danh hiệu thi đua năm 2010.
4. Vụ Thi đua, khen thưởng có trách nhiệm rà soát hồ sơ, xin ý kiến các Thứ trưởng được phân công phụ trách và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, sau đó trình Hội đồng thi đua, khen thưởng ngành Tư pháp tổ chức đánh giá và xếp hạng Sở Tư pháp, đề nghị Bộ trưởng quyết định công bố trước ngày 30/11/2010 để phục vụ công tác xét khen thưởng cuối năm./.
| BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây